Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020 – 2021

Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống (Thêm mục I bài 8). 1. Kiến thức:

- Biết đư¬ợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.

- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật, kể được các ứng dụng của bản bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất.

2. Kỹ năng: Thảo luận, trình bày ý kiến. Vận dụng, liên hệ được thực tế.

3. Năng Lực:

- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Thước, Tranh vẽ hình1.1 ; 1.2; 1.3 Chuyển mục I (bài 8) lên thành mục I của bài 1

 

docx 34 trang Bảo Anh 11/07/2023 1550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020 – 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020 – 2021

Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2020 – 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN CÔNG NGHỆ
1. Lớp 8
Cả năm: 35 tuần = 52 tiết
Học kỳ I: 18 tuần = 27 tiết
Học kỳ II: 17 tuần = 25 tiết
STT
Tiết
Chương/Bài học
Yêu cầu cần đạt
Sử dụng TBDH; Ứng dụng CNTT
Nội dung GD tích hợp
Hướng dẫn thực hiện
Ghi chú
HỌC KÌ I
Phần một: vẽ kĩ thuật
Chương I. Bản vẽ các khối hình học 
1
1
Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống (Thêm mục I bài 8).
1. Kiến thức: 
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật, kể được các ứng dụng của bản bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng: Thảo luận, trình bày ý kiến. Vận dụng, liên hệ được thực tế.
3. Năng Lực: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước, Tranh vẽ hình1.1 ; 1.2; 1.3
Chuyển mục I (bài 8) lên thành mục I của bài 1
2
2
Bài 2. Hình chiếu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hình chiếu, hiểu được vị trí các hình chiếu.
2. Kĩ năng: 
- Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các chiều
- Trình bày được các quy ước khi biểu diễn hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Nhận biết được vật thể qua hình chiếu của vật thể trên bản vẽ.
3. Năng Lực: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước, tranh
3
3
Bài 3. TH: Hình chiếu của vật thể.
1. Kiến thức
- Biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng. 
2. Kĩ năng
- Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3.
- Mô tả đúng hình chiếu các mặt, các cạnh của vật thể.
- Mô tả được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu.
- Biểu diễn được hình chiếu trên bản vẽ, hình dung được hình dạng của vật thể. 
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Mô hình cái , tranh, nêmThước, giấy A4, bút chì
BVMT: ý thøc, thãi quen lµm viÖc theo quy tr×nh, tiÕt kiÖm nguyªn liÖu, vÖ sinh n¬i thùc hµnh, b¶o vÖ m«i tr­êng xung quanh
4
4
Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện. 
1. Kiến thức:
Biết được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể.
2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.năng lực thực hành
Thước, mô hình 3 mặt phẳng chiếu, mô hình các khối đa diện:Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, chóp đều
5
5
Bài 5. TH: Đọc bản vẽ các khối đa diện. 
1. Kiến thức:
- Đọc được tên và trình bày được công dụng của các hình chiếu
- Từ các hình chiếu của bản vẽ, hình dung được các vật thể tương ứng.
- Đọc được kích thước và yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ
2 Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy không gian
3. Năng Lực: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước êke com pa, giấy A4, bút chì , tẩy, giấy nháp
BVMT: ý thøc, thãi quen lµm viÖc theo quy tr×nh, tiÕt kiÖm nguyªn liÖu, vÖ sinh n¬i thùc hµnh, b¶o vÖ m«i tr­êng xung quanh
6
6
Bài 6. Bản vẽ các khối tròn xoay.
1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay thờng gặp trong cuộc sống. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, Các vật mẫu: Nón, quả bóng
7
7
Bài 7. TH: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
1. Kiến thức: Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kĩ năng: Trình bày được sự tương quan giữa bản vẽ với các vật thể. Mô tả được hình dạng vật thể; những khối cơ bản quen biết hình thành nên vật.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước êke com pa, giấy A4, bút chì , tẩy, giấy nháp
BVMT: ý thøc, thãi quen lµm viÖc theo quy tr×nh, tiÕt kiÖm nguyªn liÖu, vÖ sinh n¬i thùc hµnh, b¶o vÖ m«i tr­êng xung quanh
Chương 2: Bản vẽ kĩ thuật 
8
8
Bài 8;9. Hình cắt - Bản vẽ chi tiết
1. Kiến thức: Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót , hiểu đợc hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. Biết được một số khái niệm về bản vẽ chi tiết. Biết được nội dung bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật. Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. Mô tả được chi tiết có ren trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Vật mẫu: ống lót và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt
Mục I. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật, Tích hợp lên bài 1
9
9
Bài 11. Biểu diễn ren.
1. Kiến thức: Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kỹ thuật. Trình bày được các quy ước vẽ các loại ren.
2. Kỹ năng: Biểu diễn được ren đúng quy ước về vẽ ren.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, vật mẫu đinh tán bóng đèn đui xoáy, mô hình các loại ren
10
10
Bài 10;12. TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren.
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren theo trình tự
2. Kỹ năng: Rèn tư duy không gian.
- kỹ năng sống: Vận dụng kiến thức đã học , đọc được bản vẽ có hình cắt, có ren khác nhau.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, giấy A4, bút chì
BVMT: ý thøc, thãi quen lµm viÖc theo quy tr×nh, tiÕt kiÖm nguyªn liÖu, vÖ sinh n¬i thùc hµnh, b¶o vÖ m«i tr­êng xung quanh
11
11
Bài 13. Bản vẽ lắp.
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.
2. Kỹ năng: Rèn tư duy không gian. Vận dụng kiến thức đã học , đọc được bản vẽ có hình cắt, có ren khác nhau.
3. Năng Lực: 
 Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, tranh
12
12
Bài 14. TH: Đọc bản vẽ lắp đơn giản.
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc đúng trình tự.
2. Kỹ năng: Phân tích được các chi tiết trên bản vẽ lắp về hình dáng và kích thước. Mô tả được các chi tiết trong bản vẽ lắp.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, giấy A4, bút chì, 
BVMT: ý thøc, thãi quen lµm viÖc theo quy tr×nh, tiÕt kiÖm nguyªn liÖu, vÖ sinh n¬i thùc hµnh, b¶o vÖ m«i tr­êng xung quanh
13
13
Bài 15. Bản vẽ nhà.
1. Kiến thức: Tìm hiểu nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. Đọc, viết được kí hiệu quy ước các bộ phận của ngôi nhà. Nhớ và vận dụng đúng các bước đọc bản vẽ nhà.
2. Kỹ năng: Phân tích được nội dung bản vẽ nhà. Sử dụng đúng các kí hiệu quy ước của bản vẽ nhà. Đọc được bản vẽ nhà theo đúng trình tự nhất định.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước, tranh
14
14
Ôn tập phần vẽ kĩ thuật
1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật. Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà. Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước
15
15
Kiểm tra 1 tiết
1. Kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 14 theo PPCT (Khi học xong bài ôn tập phần vẽ kỹ thuật)
2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện, khối tròn xoay. Đọc được một số bản vẽ đơn giản..
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo.
Phần hai: Cơ khí.
16
16
Bài 17. Vai trò của cơ khí trong SX và đời sống
1. Kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí thông qua các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng: Phân tích được vai trò của cơ khí trong các lĩnh vực, ngành sản xuất. Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học và vốn sống thực tế hình thành quy trình chế tạo ra sản phẩm cơ khí.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước , nghiên cứu SGK, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo
ƯPBĐKH
- Biết được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống ;
- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình sản xuất ra chúng.
- Hiểu được tầm quan trọng và khả năng gây ô nhiễm môi trường của vật liệu cơ khí để có ý thức trong bảo vệ môi trường.
Chương 3: Gia công cơ khí
17
17
18
Bài 18. Vật liệu cơ khí 
1. Kiến thức: Biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. Nhận biết được vật liệu kim loại màu, kim loại đen: Thành phần, tỷ lệ cacbon, các loại vật liệu thép. Nhận biết được vật liệu phi kim: đặc điểm, tính chất, công dụng của chất dẻo, cao su.
2. Kỹ năng: Quan sát, sử dụng các vật mẫu hoặc tiêu bản các vật liệu cơ khí tìm ra nội dung bài học.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo
ƯPBĐKH
- Biết được một số vật liệu cơ khí phổ biến và tính chất cơ bản của chúng.
- Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí.
- Hiểu được quy trình và một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay. 
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu cơ khí
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
18
19
20
Bài 20. Dụng cụ cơ khí 
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. An toàn lao động trong quá trình gia công.
3. Năng Lực: 
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
ƯPBĐKH
- Biết được một số vật liệu cơ khí phổ biến và tính chất cơ bản của chúng.
- Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí.
- Hiểu được quy trình và một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay. 
- Sử dụng hợp lý tiết kiệm vật liệu cơ khí
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
Mục I.1. b) Thước cặp. Không dạy
- Tích hợp một số nội dung bài 21,22. Cưa và dũa kim loại
Chương 4: Chi tiết máy và lắp ghép
19
21
Bài 24. Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và phân loại của chi tiết máy
- Hiểu được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
2. Kỹ năng: Mô tả được các loại mối ghép và liên hệ với thực tế lấy ví dụ. kỹ năng sống: nhận biết được một số chi tiết máy .
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Cụm trước xe đạp, thước
20
22
23
Bài 25,26. Chủ đề: Mối ghép cố định – Mối ghép không tháo được. Mối ghép tháo được
1. Kiến thức:
- Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định.Trình bày được khái niệm, đặc điểm, ứng dụng của mối ghép cố định
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp.
2. Kỹ năng: Mô tả được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của mối ghép không tháo được: Mối ghép bằng hàn, mối ghép bằng đinh tán. Nhận dạng được mối ghép ren, mối ghép bằng đinh tán.
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước, một mẫu vật
- Bài 25. Mục II.2. Mối ghép bằng hàn. Không dạy.
- Bài 26. Mục 2. Mối ghép bằng then và chốt. Không dạy
21
24
25
Ôn tập phần cơ khí.
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí
- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ.
2. Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Thước
22
26
Kiểm tra HK I
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá kiến thức, khắc sâu kiến thức cơ bản đã học. Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống.
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Đề
23
27
Bài 27. Mối ghép động
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế. Nhận dạng được mối ghép động
2. Kỹ năng: Giải thích được mối ghép động, khớp động. Liên hệ nội dung bài học với thực tế thực tế.
3. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Ghế gấp
HỌC KÌ II
Chương 5: Truyền và biến đổi chuyển động 
23
28
29
30
Bài 29,30,31. Chủ đề: Truyền chuyển động. 
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu biến đổi chuyển động. Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động. Trình bày được vai trò của cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến; chuyển động quay thành chuyển động lắc.
2. Kỹ năng: Giải thích được khái niệm truyền chuyển động. Mô tả được cấu tạo của một số cơ cấu truyền động.
- Mô tả được cấu tạo của cơ cấu và trình bày được nguyên lý làm việc của hai loại cơ cấu trên. Liệt kê được những ứng dụng trong kỹ thuật và thực tế của hai cơ cấu trên.
- Đo được đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và số răng của xích. Tháo và lắp được các bộ truyền và biến đổi chuyển động theo đúng quy trình. Tính đúng được tỷ số truyền của bộ truyền và biến đổi chuyển động.
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Bộ dụng cụ truyền và biến đổi chuyển động
- Tích hợp với bài 31 thành chủ đề dạy trong 3 tiết.
- Bài 31. Mục 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. Không thực hành.
- Các nội dung còn lại tích hợp với bài 29 và 30
Phần ba: KĨ THUẬT ĐIỆN
28
31
Bài 32. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
1. Kiến thức: Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Biết được vai trò của điện năng trong đời sống.
.2. Kỹ năng: Mô tả được thiết bị để thực hiện truyền tải và cấp điện áp khi truyền tải. Phân tích được vai trò của điện năng trong đời sống: điện năng là nguồn năng lượng chính để sử dụng các đồ dùng, thiết bị, phương tiện sinh hoạt. Giải thích được vai trò quan trọng của điện năng trong sản xuất của các ngành kinh tế và đời sống.
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước
Tích hợp UPBĐKH
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết được quá trình sản xuất điện là tiêu tốn nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường, có ý thức bảo vệ và động viên mọi người hiểu và sử dụng hợp lý điện năng. 
GDBVMT: TiÕt kiÖm ®iÖn n¨ng lµ tiÕt kiÖm nguyªn liÖu ®Ó t¹o ra ®iÖn n¨ng, b¶o vÖ m«i tr­êng
- Tích hợp TKNL. Điện năng có vai trò rất quan trọng trong đời sống, vì vậy cần phải sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả
Chương 6: An toàn điện
29
32
Bài 33. An toàn điện.
1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống.
2. Kỹ năng: Giải thích được các biện pháp an toàn điện khi sử dụng các đồ dùng và thiết bị điện.
3. Năng Lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Bộ dụng cụ an toàn điện
BĐKH, BVMT:
- Biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện liên quan đến sử dụng không hợp lý điện năng, vi phạm qui định về an toàn điện dẫn đến mất an toàn điện và là tiêu tốn thêm tài nguyên, chi phí sản xuất và bảo dưỡng tăng cao góp phần đẩy nhanh quá trình biến đổi khí hậu.
- Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện không chỉ an toàn cho người mà còn góp phần tăng hiệu suất sử dụng điện.
- Tích hợp TKNL: ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng, ngắt điện khi sửa chữa và khi không sử dụng điện
30
33
Bài 34. TH: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
2. Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Phân tích được các bộ phận của bút thử điện, cách sử dụng bút thử điện trong sửa chữa, kiểm tra; Giải thích được nguyên lý làm việc của bút thử điện.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Bộ dụng cụ an toàn điện
31
34
Bài 35. TH: Cứu người bị tai nạn điện. 
1. Kiến thức: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập.
2. Kỹ năng: Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Gậy khô, ván khô, vải, chiếu, dây dẫn điện thực hành
Chương 7: Đồ dùng điện trong gia đình
32
35
Bài 36. Vật liệu kỹ thuật điện.
1. Kiến thức: Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. Đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. Nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. Hiểu được các số liệu của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
2. Kỹ năng: Giải thích được đặc tính kỹ thuật và công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện , dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phích cắm ổ lấy điện, Máy biến áp
- BVMT:
+ Hiểu được khái niệm, đặc tính kĩ thuật và công dụng của một số loại vật liệu kĩ thuật điện thông dụng.
+ Biết được một số vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ thông thường.
+ Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện.
+ Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
33
36
37
38
Bài 38,39,40: Chủ đề: Đồ dùng loại điện – quang. Đèn sợi đốt.
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang. Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.
2. Kỹ năng: Giải thích được nguyên lí phát sáng của đèn điện. Trình bày được căn cứ để phân loại đèn điện; Phân loại được đèn điện. Giải thích được đặc điểm của đèn sợi đốt. Sử dụng đèn sợi đốt phù hợp với yêu cầu công việc.
Giải thích được cấu tạo của đèn huỳnh quang. Phân tích được nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. Giải thích cơ sở khoa học của các số liệu kỹ thuật; giải thích được ý nghĩa của các số liệu đó. Phân tích được đặc điểm và ưu nhược điểm của đèn compac huỳnh quang. So sánh được đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Bóng đèn sợi đốt Bộ đèn ống huỳnh quang, kìm, tua vít, băng dính, dây nối
UPBĐKH: 
- Hiểu được cơ sở phân loại, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng một số đồ dùng điện thường dùng trong gia đình.
- Hiểu được cách tính điện năng tiêu thụ và sử dụng điện năng một cách hợp lí, tiết kiệm trong gia đình. 
Sử dụng được một số đồ dùng điện gia đình đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng.
Có ý thức tiết kiệm điện năng khi sử dụng đồ dùng điện.
- Hướng dẫn gia đình và bè bạn chỉ sử dụng đồ dùng phù hợp với gia đình và mục đích sử dụng, không sử dụng lãng phí là tăng tổn thất điện năng, góp phần giảm thiểu tác hại với môi trường.
Tích hợp TKNL: Liên hệ thực tế gia đình mình có nên sử dụng bóng đèn sợi đốt để thắp sáng hay không?
- Để tiết kiệm điện cho giá đình nên sử dụng đèn huỳnh quang để thắp sáng.
- Tích hợp thành chủ đề dạy trong 3 tiết
34
39
Bài 41;42; Chủ đề: Đồ dùng loại điện nhiệt.
1. Kiến thức: Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, nồi cơm điện. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha. Biết được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
2. Kỹ năng: Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện – nhiệt. Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là, bếp điện, nồi cơm điện. Cách sử dụng động cơ điện một pha, quạt máy và máy bơm nước đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. So sánh được những điểm giống và khác nhau của các đồ dùng trên. Kỹ năng sống :Vận dụng vào thực tế để lựa chọn các đồ dùng điện phù hợp.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước, nồi cơm điện, quạt điện 
- Bài 42. Mục I. Bếp điện. Không dạy - Tích hợp nội dung còn lại vào bài 41.
35
40
Bài 46. Máy biến áp một pha
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của máy biến áp 1 pha. Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha. Hiểu được các thông số kỹ thuật và ý nghĩa của nó khi chọn để sử dụng.
2. Kỹ năng: Giải thích được chức năng, nhiệm vụ của máy biến áp một pha. Phân tích được cấu tạo lõi thép, dây quấn, vỏ máy biến áp một pha. Giải thích được cách sử dụng máy biến áp một pha.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Máy biến áp
36
41
Bài 48. Sử dụng hợp lý điện năng.
1. Kiến thức: Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm. Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm điện năng. Trình bày được các khái niệm cơ bản trong sử dụng hợp lý, tiết kiệm điện năng
2. Kỹ năng: Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình. 
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước
ƯPBĐKH
- Hiểu được cơ sở phân loại, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng một số đồ dùng điện thường dùng trong gia đình.
- Hiểu được cách tính điện năng tiêu thụ và sử dụng điện năng một cách hợp lí, tiết kiệm trong gia đình. 
Sử dụng được một số đồ dùng điện gia đình đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng.
Có ý thức tiết kiệm điện năng khi sử dụng đồ dùng điện.
- Hướng dẫn gia đình và bè bạn chỉ sử dụng đồ dùng phù hợp với gia đình và mục đích sử dụng, không sử dụng lãng phí là tăng tổn thất điện năng, góp phần giảm thiểu tác hại với môi trường.
37
42
Bài 45;49. TH: Quạt điện- Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình.
1. Kiến thức: 
- Hiểu được cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt
- Hiểu được các số liệu KT
- Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu KT
- Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được cấu tạo và nhiệm vụ các bộ phận chính của quạt điện. Phân tích được đặc điểm của Roto, stato của quạt, dây quấn stato. Đọc được các số liệu kỹ thuật của quạt điện và hiểu ý nghĩa của chúng trong việc lựa chọn sử dụng. Thực hiện đúng quy trình tháo, lắp và sử dụng được các đồ dùng trên, đảm bảo an toàn. 
- Tính toán được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng đienẹ trong gia đình
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Thực hành, Hoạt động nhóm.
Thước, Quạt điện, kìm, tua vít, bút thử điện
38
43
Kiểm tra thực hành
1. Kiến thức
- Kiểm tra hệ thống kiến thức thu được của học sinh và đồng thời đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế
- Củng cố kiến thức cho HS về các đồ dùng điện và tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
2. Kỹ năng. Rèn kĩ năng thực hành, tính toán
3. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Đề kiểm tra
Chương 8: Mạng điện trong nhà
39
44
Bài 50. Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
1. Kiến thức: 
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà.
- Trình bày được khái niệm lưới điện quốc gia, mạng điện trong nhà
3. .Kỹ năng:
- Mô tả được được đặc điểm của mạng điện trong nhà
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Thước
ƯPBĐKH
- Hiểu được cơ sở phân loại, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng một số đồ dùng điện thường dùng trong gia đình.
- Hiểu được cách tính điện năng tiêu thụ và sử dụng điện năng một cách hợp lí, tiết kiệm trong gia đình. 
Sử dụng được một số đồ dùng điện gia đình đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng.
Có ý thức tiết kiệm điện năng khi sử dụng đồ dùng điện.
- Hướng dẫn gia đình và bè bạn chỉ sử dụng đồ dùng phù hợp với gia đình và mục đích sử dụng, không sử dụng lãng phí là tăng tổn thất điện năng, góp phần giảm thiểu tác hại với môi trường.
40
45
Bài 51. Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
- Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế.
- Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn 
2. Kỹ năng: Biết kỹ năng sử dụng một số thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình
3. Năng lực: Tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Công tắc, cầu dao, cầu trì, ổ cắm
41
46
Bài 53. Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện.
2. Kỹ năng: 
- Giải thích được khái niệm quá tải, ngắn mạch.
- Mô tả, giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của cầu chì, áptomat trong việc bảo vệ mạch điện, dụng cụ điện trường hợp ngắn mạch, quá tải.
- Phân loại được các loại cầu chì, áptomat; so sánh được cấu tạo của chúng. 
- Kỹ năng sống :Tháo lắp được cầu chì đúng trình tự.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành.
Cầu chì, aptomat, 
ƯPBĐKH:
- Hiểu được đặc điểm, cấu tạo, một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện trong nhà ; chức năng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của các thiết bị lấy điện, đóng - cắt, bảo vệ mạch điện để có mạng điện hợp lý nhất, tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Sử dụng được các thiết bị điện của mạng điện trong nhà đúng kĩ thuật và an toàn điện phù hợp với công suất tiêu thụ, không vượt quá xa công suất làm tăng chi phí và tiêu tốn vật liệu .
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện.- Biết xác định các vị trí dễ xảy ra mất an toàn điện khi xảy ra sự cố do BĐKH như: lũ lụt, bão, động đất... để ngắt, cách ly khi có sự cố, đảm bảo an toàn cho người , động vật và thiết bị.
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
42
47
48
49
Bài 55,56,57. Sơ đồ điện.
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện 
2. Kỹ năng: Đọc được một số sơ đồ mạch điện đơn giản của mạng điện trong nhà. Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà. Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành.
Thước, Ampe kế, bóng đèn, dây nối, nguồn điện
44
50
Ôn tập học kỳ II
1. Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm, cấu tạo mạng điện sinh hoạt. Hiểu trình tự thiết kế mạch điện.
2. Kỹ năng: Lập luận, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi, tổng kết.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành.
Thước
45
51
Kiểm tra học kỳ II.
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức, khắc sâu kiến thức cơ bản đã học. Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng tư duy, độc lập sáng tạo, áp dụng vào thực tế cuộc sống.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành.
46
52
Bài 58. Thiết kế mạch điện
1. Kiến thức: Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện. Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
2. Kỹ năng: Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.
3. Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thực hành.
Thước
2. Lớp 9: Lắp đặt mạch điện trong nhà
Cả năm: 35 tuần = 35 tiết
Học kỳ I: 18 tuần = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần = 17 tiết
STT
Tiết
Chương/Bài học
Yêu cầu cần đạt
Sử dụng TBDH; Ứng dụng CNTT
Nội dung GD tích hợp
Hướng dẫn thực hiện
Ghi chú
HỌC KÌ I
1
1
Bài 1. Giới thiệu nghề điện dân dụng.
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. 
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Ý thức tìm hiểu nghề điện dân dụng nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này 
2. Kĩ năng:
Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Năng Lực: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực dự đoán. 
Thước, tranh ảnh 
2
2
Bài 2. Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx