Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiếp theo) - Tiết 2: Một số vấn đề của châu Mĩ La tinh - Năm học 2021-2022
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở MLT.
- Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển KT - XH của các quốc gia ở MLT.
- Ghi nhớ địa danh A - ma - dôn.
- Tích hợp bảo vệ môi trường.
- Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ
thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiếp theo) - Tiết 2: Một số vấn đề của châu Mĩ La tinh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiếp theo) - Tiết 2: Một số vấn đề của châu Mĩ La tinh - Năm học 2021-2022
NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA Trường: THPT .. Tổ: Địa lí Ngày: 10/9/2021 BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (TIẾP THEO) TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở MLT. - Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển KT - XH của các quốc gia ở MLT. - Ghi nhớ địa danh A - ma - dôn. - Tích hợp bảo vệ môi trường. - Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên của châu Phi? - Câu hỏi 2: Phân tích tác động của những vấn đề dân cư - xã hội của châu Phi tới sự phát triển KT của châu lục này? Đáp án * Câu hỏi 1: - Khí hậu: Khô nóng - Cảnh quan chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan. - Tài nguyên: + Giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, kim cương, crom, khí tự nhiên, vàng, sắt + Rừng chiếm diện tích ít phân bố chủ yếu quanh vùng xích đạo: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa van - rừng. - Sông ngòi: tập trung chủ yếu quanh vùng xích đạo, có các sông lớn: sông Nin, sông Công - gô, sông Nigie - Tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức làm cho tài nguyên bị cạn kiệt, nhiều khu vực bị hoang hoá - Giải pháp: Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên và áp dụng các biện pháp thuỷ lợi. * Câu hỏi 2: - Dân số đông và tốc độ tăng dân số cao đã gây nhiều sức ép về vấn đề xã hội của châu Phi: + Đói nghèo: vấn đề đảm bảo an ninh lương thực gặp nhiều khó khăn trong khi điều kiện canh tác nông nghiệp hạn chế. + Vấn đề nhà ở, y tế giáo dục gặp nhiều khó khăn: chất lượng đời sống nhân dân còn thấp, nhiều khu nhà ổ chuột, dịch bệnh tràn lan, đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người dân châu Phi. + Gây sức ép về vấn đề giải quyết việc làm. + Kìm hãm sự phát triển kinh tế. + Trình độ dân trí thấp, còn nhiều hủ tục. + Các cuộc xung đột tại Bờ Biển Ngà, Công - gô, Xu - đăng, Xô - man - licướp đi sinh mạng của hàng triệu người. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: Tìm hiểu những nét khái quát về Mĩ La Tinh. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu lên bảng yêu cầu HS tìm hiểu và trình bày hiểu biết về MLT? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội MLT a) Mục đích: Biết một số đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ La Tinh. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để xã hội ở các quốc gia châu Mĩ La Tinh. Phân tích bảng số liệu, tư liệu về một số vấn đề xã hội của Mĩ La Tinh. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Tự nhiên - Cảnh quan thiên nhiên đa dạng và có sự phân hoá từ B - N, Đ - T, từ thấp lên cao. - Giàu tài nguyên: + Khoáng sản: giàu TN KS, thuận lợi cho phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dang. + Tài nguyên đất: Đất trồng đa dạng (các đồng bằng phù sa, các cao nguyên badan rộng lớn) + KH phân hóa đa dạng TN đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây CN và cây ăn quả nhiệt đới (nên cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường). + Tài nguyên rừng, biển phong phú. + Sông ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: GTVT, thuỷ điện, thuỷ sản. KL: MLT giàu TN nhưng việc khai thác các nguồn TN giàu có trên chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư MLT 2. Dân cư và xã hội - Tỉ lệ dân nghèo cao. - Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn. - ĐTH tự phát diễn ra rất nghiêm trọng: Thị dân chiếm 75% DS nhưng 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Quan sát lược đồ, nhận xét về đặc điểm cảnh quan và tài nguyên khoangs sản của MLT? + Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 5.3, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước MLT? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số vấn đề về kinh tế của MLT a) Mục đích: Biết tiềm năng phát triển kinh tế ở các nước Mĩ La Tinh. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế ở các quốc gia châu Mĩ La Tinh. Phân tích bảng số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế của Mĩ La Tinh: so sánh GDP, nợ nước ngoài của các quốc gia. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Một số vấn đề về kinh tế. - Đa số các nước MLT có tốc độ phát triển kinh tế không đều (KT phát triển không ổn định). - Nợ nước ngoài nhiều. * Nguyên nhân: - Tình hình chính trị không ổn định. - Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài dẫn tới cản trở sự phát triển của xã hội. - Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, lệ thuộc vào nước ngoài. * Giải pháp: - Củng cố bộ máy nhà nước. - Phát triển giáo dục - Cải cách kinh tế: Quốc hữu hoá một số ngành Kt, thực hiện CNH đất nước, tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài. * Kết quả: Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực: XK tăng nhanh, nhiều nước khống chế được lạm phát. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Quan sát H 5.4. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La Tinh, nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của MLT. + Nhóm 2, 4: Quan sát bảng 5.4 GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia MLT, năm 2004, nhận xét về tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của một số quốc gia MLT. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Tên gọi Mĩ Latinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào? A. Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ. B. Từ sự phân chia của các nước lớn. C. Do cách gọi của Côlômbô. D. Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế. Câu 2: Nét đặc biệt về văn hoá xã hội của Mĩ La Tinh khác với châu Phi A. nền văn hoá phong phú nhưng có bản sắc riêng. B. tham nhũng trở thành vấn nạn phổ biến. C. thành phần chủng tộc đa dạng. D. tôn giáo phong phú, phức tạp. Câu 3: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là A. Tốc độ gia tăng dân số thấp. B. Phân bố dân cư đồng đều. C. Tỷ lệ dân thành thị cao. D. Thành phần chủng tộc thuần nhất. Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là A. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. B. dân số tăng nhanh. C. xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên. D. nợ nước ngoài quá lớn. Câu 5: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài. B. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở. C. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập. Câu 6: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ A. Trung Mĩ và Nam Mĩ. B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê. C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ. D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê. Câu 7: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở A. đồng bằng A - ma - dôn. B. đồng bằng La Pla - ta. C. sơn nguyên Bra - xin. D. sơn nguyên Guy - an. Câu 8: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Kim loại màu và kim loại quý. C. Kim loại đen. D. Than đá. Câu 9: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới và cận nhiệt. B. Cận nhiệt và ôn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới. Câu 10: Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào? A. Đồng bằng A - ma - zôn. B. Đồng bằng Pam - pa. C. Vùng núi An - đét. D. Đồng bằng La Pla - ta. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân tích được điều kiện thuận lợi và khó khăn về kinh tế của Mĩ La Tinh. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao các nước châu Mĩ La tinh có nền kinh tế chậm phát triển nhưng lại có tỉ lệ dân cư đô thị chiếm đến 75% dân số? * Trả lời câu hỏi: Gợi ý đáp án và thang điểm Ý Nội dung Điểm 1 - Các nước châu Mĩ La tinh có nền kinh tế chậm phát triển nhưng lại có tỉ lệ dân cư đô thị chiếm đến 75% dân số là do hiện tượng đô thị hóa tự phát. Quá trình đô thị hóa luôn diễn ra trước quá trình công nghiệp hóa đã ảnh hưởng lớn đến việc giải quyết các vấn đề xã hội như: Việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục, môi trường, trật tự an ninh xã hội, vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống và tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế của các nước MLT. 3,0 2 Khu vực Mĩ La tinh có nhiều thành phố đông dân như: Thủ đô Mê - hi - cô (26 triệu người) và các thành phố có số dân trên 10 triệu người (Xaopaolô, Riôđegianêrô, Buênôt Airet...) với tỉ lệ dân thành thị chiếm tới 75% dân số nhưng 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn. 3,0 3 - Nguyên nhân dẫn đến đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh: Do mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo, giữa thành thị và nông thôn diễn ra ở hầu hết các nước Mĩ La tinh. Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, gây nên hiện tượng đô thị hóa tự phát. Ý khác nhưng đúng 4,0 d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Học bài cũ, trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Trình bày những tiềm năng để phát triển kinh tế ở các nước MLT? + Câu hỏi 2: Phân tích những nguyên nhân dẫn tới nền kinh tế các nước MLT phát triển không ổn định? Giải pháp tháo gỡ? - Chuẩn bị bài mới: + Tìm hiểu tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Trung Á và Tây Nam Á + Tìm hiểu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Trung Á và Tây Nam Á cho thế giới?
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_11_bai_5_mot_so_van_de_cua_chau.pdf