Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa chất béo.
- Nắm được trạng thái thiên nhiên, TCVL, TCHH và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CTPT của glierol, CTTQ của chất béo.
- Viết được sơ đồ PƯ bằng chữ của chất béo.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Bài 47: Chất béo

BÀI 47: CHẤT BÉO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa chất béo. - Nắm được trạng thái thiên nhiên, TCVL, TCHH và ứng dụng của chất béo. - Viết được CTPT của glierol, CTTQ của chất béo. - Viết được sơ đồ PƯ bằng chữ của chất béo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết PTPƯ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn. 4. Năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. II. Chuẩn bị bài học 1.Giáo viên: Tranh vẽ một số thực phẩm có chất béo. Thí nghiệm về tính tan của chất béo gồm: 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, khay, chổi rửa, ống hút, H 2O, Benzen, Dầu ăn. 2.Học sinh: Đem dầu ăn + Đọc trước bài. III. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học B1: GV cho HS trả lời câu hỏi: Viết các PTPƯ thực hiện dãy biến hoá sau: Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyaxetat B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS lên bảng, HS khác nhận xét B4: GV nhận xét và đánh giá Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) Mục tiêu: HS biết được - Chất béo có ở đâu? - Tính chất vật lí của chất béo. - Thành phần và cấu tạo của chất béo. - Tính chất hóa học quan trọng của chất béo. - Ứng dụng của chất béo. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 2.1: I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? B1: GV yêu cầu HS quan sát hình và cho + Chất béo có trong cơ thể người biết chất béo có trong loại thực phẩm nào? và động vật gọi là mỡ, tập trung B2: HS hoạt động cá nhân nhiều ở mô mỡ. B3: HS trả lời, HS khác nhận xét + Trong cơ thể thực vật gọi B4: GV nhận xét là dầu, tập trung nhiều ở quả, củ B1: GV hỏi: Vậy chất béo có ở đâu? và hạt: Lạc, dừa, vừng..... B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời, HS khác nhận xét B4: GV chốt kiến thức Hoạt động 2.2: B1: GV yêu cầu các nhóm HS làm thí II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ nghiệm. CỦA CHẤT BÉO. - Cho vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm - Chất béo không tan được trong đựng nước và đựng benzen rồi lắc nhẹ. nước. ? Nhận xét hiện tượng và kết luận về TCVL - Tan được trong benzen, dầu của chất béo? hoả, xăng... B2: HS thực hiện theo yêu cầu B3: HS trả lời B4: GV nhận xét và chốt kiến thức B1: GV yêu cầu HS: Chọn phương án để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo? (Bài 3/SGK/147) B2: HS hoạt động nhóm đôi B3: HS trả lời, nhận xét B4: GV nhận xét, bổ sung Dựa vào tính chất vật lý : - Chất béo không tan trong nước, do đó không thể dùng nước làm sạch được. - Dùng xà phòng, cồn 960, và xăng thì có thể tẩy được. Vì dầu ăn hoà tan được các chất trên. - Còn giấm tuy hoà tan được nhưng nó lại có tính axit gây phá huỷ quần áo. Hoạt động 2.3: B1: GV giới thiệu: Đun chất béo ở nhiệt độ III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU cao và áp suất cao, người ta thu được TẠO CỦA CHẤT BÉO. glixerol và các axit béo. CTCT glixerol: GV giới thiệu CTCT của glixerol và CT CH2 - CH - CH2 chung axit béo. ? Theo em chất béo có công thức nào? OH OH OH B2: HS hoạt động cá nhân CT chung của các axit béo là R – B3: HS trả lời, HS khác nhận xét COOH và cấu tạo của một số B4: GV nhận xét và chốt kiến thức. axit béo: B1: GV đưa ra CT của axit béo cụ thể, yêu + Axit stearic: cầu HS viết CT của chất béo. C17H35 - COOH B2: HS hoạt động nhóm đôi + Axit oleic: B3: HS trả lời, HS khác nhận xét C17H35 - COOH B4: GV nhận xét và chốt kiến thức. + Axit panmitic: C15H31 - COOH - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo. C3H5(OH)3 + 3RCOOH t0 ,axit (R-COO)3C3H5 + 3H2O - CT chung: (R-COO)3C3H5 Hoạt động 2.4: IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC B1: GV giới thiệu: Đun nóng các chất béo QUAN TRỌNG CỦA CHẤT với nước có axit xúc tác tạo ra các axit béo BÉO. và glixerol. - Phản ứng thuỷ phân chất béo ? Viết PTPƯ minh hoạ? trong môi trường axit. B2: HS thực hiện theo yêu cầu (R- COO)3C3H5 + 3H2O B3: HS trả lời t0 ,axit C3H5(OH)3 + B4: GV nhận xét và chốt kiến thức 3RCOOH GV bổ sung: Sơ đồ chuyển hóa chất béo (C17H35- COO)3C3H5 + 3H2O trong cơ thể. t0 ,axit C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH - Phản ứng thuỷ phân chất béo B1: GV giới thiệu tương tự PƯ của chất béo trong môi trường bazơ (phản ứng với dd kiềm. Đây là PƯ xà phòng hoá. xà phòng hoá) BTVD: Viết các PTPƯ khi cho chất béo tác (R- COO)3C3H5 + 3NaOH dụng với NaOH, H O, KOH 0 2 t C H (OH) + 3RCOONa B2: HS thực hiện theo yêu cầu 3 5 3 (C15H31- COO)3C3H5 + 3NaOH B3: HS trả lời t0 B4: GV nhận xét và chốt kiến thức C3H5(OH)3 + 3 C15H31COONa Hoạt động 2.5: B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời IV. ỨNG DỤNG câu hỏi: + Là thành phần cơ bản ? Nêu ứng dụng của chất béo ? trong thức ăn của người và động ? Hãy giải thích cơ sở khoa học của những vật. ứng dụng đó? + Khi bị oxi hoá chất béo B2: HS hoạt động cá nhân cung cấp năng lượng cho cơ thể. B3: HS trả lời, HS khác nhận xét + Dùng làm nguyên liệu - Hạn chế chất béo ở nhiệt độ thấp, cho vào điều chế glixerol và xà phòng. chất béo 1 ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn... B4: GV nhận xét và chốt kiến thức. B1: GV yêu cầu HS suy nghĩ 1 số vấn đề: ? Giải pháp chống bệnh béo phì? ? Tại sao các chất béo (mỡ sống) để lâu ngoài không khí có mùi hôi? ? Nêu 1 số cách để bảo quản chất béo trong tự nhiên? B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời, HS khác bổ sung B4: GV nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học B1: GV tổ chức cho HS trò chơi: Giải ô chữ B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời B4: GV nhận xét, đánh giá B1: GV yêu cầu HS làm bài tập 2, bài tập 4/SGK/147 B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời B4: GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học B1: GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm một số vấn đề tương đối gần gũi có liên quan đến chất béo trên trong đời sống và sản xuất. - Phân biệt dầu ăn và dầu nhờn. - Tìm hiểu công dụng của dầu dừa đối với sức khỏe con người như thế nào? B2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ học tập B3: HS báo cáo vào đầu tiết học sau B4: GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_bai_47_chat_beo.doc
Kim Sơn_Hóa_Lớp 9_Chất béo.ppt
Phản ứng XÀ PHÒNG HÓA 📚 Làm xà bông quá đơn giản👍 Mr Skeleton Thí Nghiệm Trim.webm