Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Bài 50+51: Glucozơ và Saccarozơ
1. Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan).
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu, phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất hóa học.
- Giải được các bài tập có liên quan.
- Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Bài 50+51: Glucozơ và Saccarozơ

BÀI 50 + 51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan). - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu, phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim. - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vậtrút ra nhận xét về tính chất. - Viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất hóa học. - Giải được các bài tập có liên quan. - Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. - Yêu thích môn học. 4. Năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. II. Chuẩn bị bài học 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. Hình ảnh về trạng thái tự nhiên của glucozơ, saccarozơ trong tự nhiên. - Hóa chất: Mẫu glucozơ, dd Ag NO 3, dd NH3, dd H2SO4 ,dd rượu etylic, nước cất. - Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới và sưu tầm 1 số tranh ảnh, mẫu vật theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình bài học 1. Hoạt động Khởi động GV giới thiệu bài học, nội dung bài học 2.Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - CTPT, trạng thái tự nhiên của glucozơ, saccarozơ. - Tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ. - Tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ. - Ứng dụng của glucozơ, saccarozơ. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu CTPT, trạng thái tự nhiên của glucozơ, saccarozơ. B1: GV yêu cầu HS: Cho biết glucozơ, saccarozơ có ở đâu? B2: HS hoạt động nhóm đôi B3: HS báo cáo, HS khác nhận xét B4: GV nhận xét và chốt kiến thức + Glucozo: có trong hoa quả chín đặc biệt là nho chín, trong cơ thể động vật. Rất cần 0,01% trong máu. + Saccarozo: Có trong mía, củ cải đường và cây thốt nốt. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu, xây dựng cách tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ. Thí nghiệm trong SGK trang 151, 153. B2: HS nhận nhiệm vụ: + HS: Nghiên cứu kiến thức theo cá nhân. + Thảo luận nhóm để xây dựng cách tiến hành thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm, rút ra tính chất vật lí. B3: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. B4: GV nhận xét và chốt kiến thức + Glucozo là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. + Saccarozo là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Hoạt động 2.3 Tìm hiểu tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ B1: GV giao nhiệm vụ: + Các em có 1 phút nghiên cứu cá nhân để đưa ra những thí nghiệm hợp lí. + Sau đó, cả nhóm thảo luận trong 3 phút để lựa chọn dụng cụ, hóa chất, xây dựng cách tiến hành thí nghiệm cho tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ. + Các nhóm có 1 phút lên lấy hóa chất, dụng cụ. + Các nhóm có 15 phút tiến hành thí nghiệm và hoàn thành nội dung bảng học tập (Nêu hiện tượng, phương trình hóa học). + Cuối cùng đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. B2: HS nhận nhiệm vụ: Thảo luận, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bảng học tập. HS xây dựng các thí nghiệm cần tiến hành: TN1: nhỏ vài giọt dd AgNO 3 trong dd NH3 thêm tiếp dd glucozơ vào ống nghiệm rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Quan sát TN2: nhỏ vài giọt dd AgNO3 trong dd NH3 thêm tiếp dd saccarozơ vào ống nghiệm rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Quan sát TN3: - Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm 1 giọt dd H 2SO4, đun nóng 2-3 phút. - Cho dd NaOH để trung hoà hết H2SO4 - Cho AgNO3 và dd NH3 vào đun nhẹ. ? Nhận xét hiện tượng xảy ra? B4: Các nhóm báo cáo kết quả: Hiện tượng quan sát được: - TN1: Có chất mầu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm - TN2: Không có hiện tượng xảy ra. TN3: Có kết tủa Ag xuất hiện. B4: GV nhận xét và chốt kiến thức 1. Tính chất hoá học của glucozơ. a. Phản ứng oxi hoá glucozơ NH3 C6H12O6+Ag2O C6H12O7+2Ag to axit gluconic b. Phản ứng lên men rượu. men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (dd) 30 - 320 (dd ) (k) 2. Tính chất hoá học của Saccarozơ axit C12H22O11+H2O C6H12O6+ C6H12O6 GV chú ý: Phản ứng của glucozo với dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng được gọi là phản ứng tráng gương. Có thể thay AgNO3 bằng Ag2O. GV giải thích thêm: Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ. Đường fructozơ là đồng phân của glucozơ nhưng ngọt hơn glucozơ. GV giới thiệu ứng dụng của PƯ này là dùng trong công nghiệp tráng gương. B1: GV hỏi: Nêu cách sản xuất rượu etylic trong thực tế? B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời: lên men rượu hoặc đường. B4: GV nhận xét và giải thích quá trình chuyển hoá từ glucozơ thành rượu Viết PTPƯ GV lưu ý cách nhận biết các glucozơ, saccarozơ bằng cách so sánh tính chất của chúng: + Glucozo: dùng phản ứng tráng gương. + Saccarozo: Thủy phân sau đó lấy sản phẩm đem tráng gương. Hoạt động 2.4 Tìm hiểu ứng dụng của glucozơ, saccarozơ B1: GV yêu cầu HS: Cho biết ứng dụng của 4 glucozơ, saccarozơ? B2: HS hoạt động nhóm đôi B3: HS báo cáo, HS khác nhận xét B4: GV nhận xét và chốt kiến thức - Glucozơ: + Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.. + Dùng để pha chế huyết thanh, sản xuất vitaminC, tráng gương + Là thức ăn của người. - Saccarozơ: + Là thức ăn của người. + Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. + Dùng để pha chế thuốc. Hoạt động 3: Luyện tập: Mục tiêu: - Giúp cho HS củng cố được kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học cũng như là ứng dụng của các gluxit. - Rèn kĩ năng tính toán, viết PTHH, làm các bài tập nhận biết. - Phát huy được khả năng tư duy, tính sáng tạo và niềm yêu thích môn học cho HS. B1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Câu 1. Bằng phương pháp hóa học, em hãy phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhản gồm: rượu êtylic, glucôzơ và axít axêtic? Câu 2: Làm thế nào để chứng minh được trong quả đu đủ chín có mặt đường glucôzơ? Câu 3: Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau: a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy. b. Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá. Câu 4 Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau: Saccarozo Glucozơ Rượu etylic Axit axetic B2 : HS nhận nhiệm vụ, làm bài tập B3 : HS lên bảng, HS khác nhận xét B4 : GV nhận xét và đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một số vấn đề tương đối gần gũi có liên quan đến các glucozo và saccarozo trong đời sống và sản xuất. B1: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm một số vấn đề tương đối gần gũi có liên quan đến các glucozo và saccarozo trong đời sống và sản xuất. 1. Tìm hiểu quy trình điều chế rượu etylic bằng phương pháp lên men rượu từ các thực vật chứa tinh bột như gạo, 2. Em hiểu gì về căn bệnh tiểu đường? 3. Quy trình sản xuất đường tại nước ta? B2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ học tập B3: HS báo cáo vào đầu tiết học sau HS tìm hiểu được các kiến thức liên quan đến: - Rối loạn chuyển hoá glucozo trong máu gây ra bệnh tiểu đường. Nên ăn uống thế nào để hạn chế nguy cơ mắc bệnh này. - Tìm hiểu một số nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam, tìm hiểu các công đoạn sản xuất đường.. B4: GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_bai_5051_glucozo_va_saccarozo.doc
Kim Sơn_Hóa_Lớp 9_Glucozo và saccarozo.ppt
Phản ứng Tráng gương.mp4
Thí nghiệm thủy phân saccarozơ.mp4