Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Luyện tập: Rượu Etylic, Axitaxetic và chất béo
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức cơ bản về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Kĩ năng
- Viết CTCt các hợp chất hữu cơ
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, axit và chất béo bằng phương bằng phương pháp hoá học.
- Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng cho từng loại chất để xác định các chất từ CTPT
- Cách xác định độ rượu
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
4. Năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Luyện tập: Rượu Etylic, Axitaxetic và chất béo

LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXITAXETIC VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố các kiến thức cơ bản về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2. Kĩ năng - Viết CTCt các hợp chất hữu cơ -Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - Phân biệt axit cụ thể với ancol, axit và chất béo bằng phương bằng phương pháp hoá học. - Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng cho từng loại chất để xác định các chất từ CTPT - Cách xác định độ rượu 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 4. Năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. II. Chuẩn bị bài học 1. Giáo viên: Sgk, Sgv, soạn bài, bảng phụ. 2. Học sinh: Các kiến thức HS cần ôn lại như CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của rượu etylic, axitaxetic và chất béo. III. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Khởi động (7 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học B1: GV cho HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Nhóm các chất sau đều tác dụng với Na là: A. Rượu etylic, Axit axetic B. Rượu etylic, Chất béo C. Axit axetic, Chất béo D. Rượu etylic, Axit axetic, Chất béo Câu 2: Chất có công thức cấu tạo nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH? A. CH3CH2 CH2 - COOH B. CH3COOC2H5 C. CH3CH2CH2- OH D. (RCOO)3C3H5 Câu 3 : Chất nào sau đây đều tác dụng được với: K , CaO, K2CO3 , KOH ? A. C2H5OH B. CH3COOH C. (RCOO)3C3H5 D. C6H6 Câu 4: Số ml rượu có trong 500ml dung dịch rượu 200 là: A.10000 ml B. 100 ml C. 1000 ml D. 250 ml B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS lên bảng, HS khác nhận xét B4: GV nhận xét và đánh giá 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: (10 phút) Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: B1: GV yêu cầu HS: Từ các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi trên bảng phụ, làm việc nhóm để hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu - Chất lỏng, không màu, t o Rượu s - Tác dụng với O CH -CH -OH = 78,3oC, tan vô hạn trong 2 Etylic 3 2 - tác dụng với Na. nước. - Chất lỏng không màu, vị Axit - Có tính chất của 1 axit CH -COOH chua, tan vô hạn trong axetic 3 - Tác dụng với rượu etylic nước. Chất - Nhẹ hơn nước, không tan - Tác dụng với nước. (R-COO) C H béo 3 3 5 trong nước, tan trong xăng. - Tác dụng với dd kiềm. B2: HS thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút B3: HS báo cáo kết quả B4: GV nhận xét và đánh giá Hoạt động 2.2: (20 phút ) Luyện tập Mục tiêu: Bằng các tính chất hóa học học sinh vận dụng để hoàn thành các bài tập về PTHH B1: GV giao bài tập: Dựa vào bảng thống kê đã làm, áp dụng làm Bài 4. – Phân loại các chất đề cho? - Dùng quì tím có thể phân biệt được mẫu thử nào? - Nhận xét khả năng tan trong nước của rượu etylic và dầu ăn? B2: HS thảo luận nhóm đôi B3: HS lên bảng, HS khác nhận xét BÀI GIẢI: Trích mẫu thử của 3 hoá chất . - Cho quỳ tím lần lượt vào 3 mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic . - Cho 2 mẫu thử còn lại vào nước: + Mẫu thử nào tan hoàn toàn là rượu etylic. + Mẫu thử nào có chất lỏng không tan nổi lên trên là hỗn hợp của rượu etylic và dầu B4: GV nhận xét và đánh giá B1: GV giao bài tập: Bài tập 3/SGK-tr149. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu chấm hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau. a) C2H5OH + ? - - - - > ? + H2 b) C2H5OH + ? - - - - > CO2 + ? c) CH3COOH + ? - - - - > CH3COOK + ? d ) CH3COOH + ? CH3COOC3H5 + ? e) CH3COOH + ? - - - - > ? + CO2 + ? f) CH3COOH + ? - - - - > ? + H2 h) Chất béo + ? - - - - > ? + muối của các axit béo. B2: HS thảo luận nhóm đôi B3: HS lên bảng, HS khác nhận xét B4: GV nhận xét và đánh giá B1: GV giao bài tập: BT 2 / 149 sgk B2: HS thảo luận nhóm đôi B3: HS lên bảng: PTHH: HCl CH3COOC2H5+H2O CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5+NaOH CH3COONa+C2H5OH B4: GV nhận xét và đánh giá B1: GV cho HS thảo luận cách giải bài tập 6/149 B2: HS thảo luận nhóm B3: HS chia sẻ cách giải B4: GV nhận xét và cho HS làm theo cách giải dễ hiểu nhất a)Trong 10 lít rượu 80 có 0,8 lít rượu nguyên chất: mrượu =vr x Dr = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640 (g) PTHH: C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O 46g 60g 640g xg Khối lượng axit axetic thu được theo lý thuyết là: x = 640 x 60 : 46 = 834,8 (g) Khối lượng axit axetic thu được với H.Suất 92%: mCH3COOH = 834,8 . 92:100 = 768 (g) b) Khối lượng giấm ăn thu được: 768 x 100 : 4 = 19200 (g) hay 19,2 kg Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng - Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học B1: GV hướng dẫn BT7: a) Tìm n CH3COOH có trong dung dịch, dựa vào PTHH tìm m NaHCO3 => m ddNaHCO3 b) C% (CH3COONa) = m CH3COONa:(mddCH3COOH + m ddNaHCO3 - mCO2)x 100% B2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ học tập B3: HS báo cáo vào đầu tiết học sau B4: GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_luyen_tap_ruou_etylic_axitaxetic.doc
Kim Sơn_Hóa_Lớp 9_Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo.ppt