Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tiết 63: Glucozơ - Saccarozơ - Năm học 2021-2022
1. Kiến thức
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan).
- Tính chất hóa học: Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu, phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim,.
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất hóa học.
- Giải được các bài tập có liên quan.
-Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
3.Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 9 - Tiết 63: Glucozơ - Saccarozơ - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy hóa học 9 Tuần 32 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 63: GLUCOZƠ – SACCAROZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan). - Tính chất hóa học: Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu, phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim,. - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vậtrút ra nhận xét về tính chất. - Viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất hóa học. - Giải được các bài tập có liên quan. - Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. 3.Thái độ - Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. - Yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên (GV) * Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. Hình ảnh về trạng thái tự nhiên của các gluxit này trong tự nhiên. * Hóa chất: Mẫu glucozơ, dd Ag NO3, dd NH3, dd H2SO4 ,dd rượu etylic, nước cất. Mẫu vật có chứa tinh bột (khoai tây) và mẫu vật có chứa xenlulozơ (gỗ); dung dịch Iôt; nước. * Tài liệu: - Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. - Phiếu học tập. 2. Học sinh (HS) - Nghiên cứu trước bài mới và sưu tầm 1 số tranh ảnh, mẫu vật theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt 1 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Các đội hoàn thành trò chơi: - Mục tiêu: + Huy động các kiến thức đã biết của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. + Nội dung HĐ: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ : “ai nhanh hơn”. B1: - GV thông báo luật chơi: + Mỗi nhóm trả lời 1 câu, 3 câu còn lại nhóm nào nhanh hơn sẽ được trả lời và cuối trò chơi xem nhóm nào giành chiến thắng B2: HS nhận nhiệm vụ, thảo luận B3: HS treo kết quả lên bảng. B4: Thông qua phần thi của các nhóm, GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Từ đó, giúp các em dễ dàng hơn trong việc tìm ra những kiến thức mới tiếp theo. + Nhóm giành chiến thắng được tặng bông hoa điểm tốt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút) I. Công thức phân tử, trạng Hoạt động 1: Tìm hiểu CTPT, trạng thái thái tự nhiên tự nhiên của Glucozơ và Saccarozơ (7 1. Công thức phân tử phút) Glucozơ – C6H12O6 - Mục tiêu: Saccarozơ – C12H22O11 + Giúp cho HS biết được trong tự nhiên glucozơ, saccarozơ, có nhiều ở đâu. Từ đó, vận dụng kiến thức một cách linh hoạt 2. Trạng thái tự nhiên vào thực tiễn cuộc sống. + Glucozơ: Có trong hoa quả + Rèn năng lực tự học, năng lực hoạt động chín đặc biệt là nho chín, trong nhóm. cơ thể động vật. Rất cần 0,01% B1: GV giao nhiệm vụ: trong máu. - Cho Hs quan sát tranh và yêu cầu các + Saccarozơ: Có trong mía, củ nhóm lên trả lời về trạng thái tự nhiên của cải đường và cây thốt nốt. glucozơ và saccarozơ ? - Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận đúng. B2: HS nhận nhiệm vụ. B3: Đại diện các nhóm lên bảng báo cáo, nhận xét, bổ sung cho nhau. 2 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 B4: GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về trạng thái tự nhiên của gluxit. II. Tìm hiểu tính chất vật lí Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của của Glucozơ và Saccarozơ Glucozo và Saccarozo (5 phút) + Glucozơ là chất kết tinh + Mục tiêu: HS nêu được: không màu, vị ngọt, dễ tan - Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính trong nước. tancủa các gluxit thông qua việc tiến + Saccarozơ là chất kết tinh hành thí nghiệm. không màu, vị ngọt, dễ tan - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, trong nước. Đặc biệt tan năng lực sử dụng thí nghiệm. nhiều trong nước nóng. B1: GV giao nhiệm vụ: + Yêu cầu các nhóm nghiên cứu, xây dựng cách tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất vật lí của các gluxit. + Đại diện các nhóm lên báo cáo. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. B2: HS nhận nhiệm vụ: + HS: Nghiên cứu kiến thức theo cá nhân. + Thảo luận nhóm để xây dựng cách tiến hành thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm, rút ra tính chất vật lí. + Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. B3: HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của: + Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. + Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. B4: GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lí của các gluxit. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học III. Tính chất hóa học của của của Glucozo và Saccarozo (10 phút) Glucozơ và Saccarozơ + Mục tiêu: 1. Tính chất hoá học của - Giúp HS nắm được tính chất hóa học của glucozơ và saccarozơ Glucozơ và Saccarozơ. Từ đó vận dụng a. Phản ứng oxi hoá glucozơ vào giải các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tiễn cuộc sống có liên quan. NH3 - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, C6H12O6+Ag2O năng lực thực hành thí nghiệm và năng lực C6H12O7+2Ag sử dụng ngôn ngữ hóa học. axit gluconic 3 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 B1: GV giao nhiệm vụ: Phản ứng trên được dùng để + Các em có 1 phút nghiên cứu cá nhân để tráng gương nên gọi là phản đưa ra những thí nghiệm hợp lí. ứng tráng gương. + Sau đó, cả nhóm thảo luận trong 3 phút - Saccarozơ không có phản để lựa chọn dụng cụ, hóa chất, xây dựng ứng tráng gương cách tiến hành thí nghiệm cho tính chất - Phản ứng thủy phân saccaro hóa học của gluxit. zơ trong môi trường axit + Các nhóm có 1 phút lên lấy hóa chất, axit dụng cụ. C12H22O11+H2O C6H12O6+ + Các nhóm có 15 phút tiến hành thí C6H12O6 nghiệm và hoàn thành nội dung bảng học tập (Nêu hiện tượng, phương trình hóa học). + Cuối cùng đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. B2: HS nhận nhiệm vụ: Thảo luận, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bảng học tập. HS xây dựng các thí nghiệm cần tiến hành: TN1: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào hai ống nghiệm đựng dung dịch amoniac lắc nhẹ. Thêm tiếp dd glucozơ, saccarozơ vào lần lượt hai ống nghiệm rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa ? TN2: Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm 1 giọt dd H2SO4, đun nóng 2-3 phút. - Cho dd NaOH để trung hoà hết H2SO4 - Cho AgNO3 và dd NH3 vào đun nhẹ. - Nhận xét hiện tượng xảy ra? B3: HS nêu hiện tượng quan sát được: - TN1: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm chứa glucozơ, không có hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm saccarozơ. - TN2: Có kết tủa Ag xuất hiện. B4: GV chú ý: Phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng được gọi là phản ứng tráng gương. Có thể thay AgNO3 bằng Ag2O. 4 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 -GV giải thích thêm: Khi đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.Đường fructozơ là đồng phân của b. Phản ứng lên men rượu của glucozơ nhưng ngọt hơn glucozơ. glucozơ GV Giới thiệu ứng dụng của PƯ này là men rượu dùng trong công nghiệp tráng gương. C6H12O6 2C2H5OH + 0 GV:? Nêu cách sản xuất rượu etylic trong 2CO2 30- 32 thực tế? HS: Lên men rượu hoặc đường. GV: Giải thích quá trình chuyển hoá từ glucozơ thành rượu Viết PTPƯ GV lưu ý cách nhận biết các gluxit: + Glucozơ: Dùng phản ứng tráng gương. + Saccarozơ: Thủy phân sau đó lấy sản phẩm đem tráng gương. *Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của IV. Ứng dụng của Glucozơ Glucozo và Saccarozo (5 phút) và Saccarozơ + Mục tiêu:HS nêu được: - Glucozơ: - Ứng dụng quan trọng của Glucozơ và + Pha chế huyết than Saccarozơ trong thực tế +Tráng gương, tráng ruột - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, phích vận dụng kiến thức giải thích các hiện + Sản xuất vitamin C tượng thực tiễn trong cuộc sống. - Saccarozơ: B1: GV gọi các nhóm lên bảng báo cáo + Là thức ăn của người. kết quả tìm hiểu ứng dụng của Glucozơ và + Làm nguyên liệu cho công Saccarozơ trong đời sống mà các em đã nghiệp thực phẩm. chuẩn bị ở nhà. + Dùng để pha chế thuốc. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. B2: HS nhận nhiệm vụ, thảo luận. B3: HS: đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. B4: Các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) + Mục tiêu: - Giúp cho HS củng cố được kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học cũng như là ứng dụng của các gluxit. - Rèn kĩ năng tính toán, viết PTHH, làm các bài tập nhận biết. 5 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 - Phát huy được khả năng tư duy, tính sáng tạo và niềm yêu thích môn học cho HS. B1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Câu 1: Hãy kể tên một số quả chín có Câu 1 : Glucozơ có trong một chứa glucozơ? số quả chín như: nho chín, chuối chín, ổi chín, mít chín, na chín (mãng cầu), dứa chín (thơm). Câu 2. Khi pha nước giải khát có ga người ta có thể làm như sau: Câu 2. Cách b vì khi chưa cho a. Cho nước đá vào nước, cho đường nước đá vào, đường sẽ dễ tan rồi khuấy b. Cho đường vào nước khuấy tan, sau hơn do nhiệt độ của nước trong đó cho nước đá vào khuấy cốc nước chưa bị hạ xuống. Hãy chọn cách làm đúng và giải thích B2: HS: Nhận nhiệm vụ: làm bài tập. B3: HS làm bài tập, sau đó, nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho nhau. B4: GV chốt kết quả đúng. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) + Mục tiêu: - Giúp cho HS củng cố được kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học cũng như là ứng dụng của các gluxit. - Rèn kĩ năng tính toán, viết PTHH, làm các bài tập nhận biết. - Phát huy được khả năng tư duy, tính sáng tạo và niềm yêu thích môn học cho HS. B1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Câu 3: Phương trình hóa học: Câu 3: Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 6 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 B2: HS: Nhận nhiệm vụ: làm bài tập. B3: HS làm bài tập, sau đó, nhận xét, bổ sung, sửa chữa cho nhau. B4: GV chốt kết quả đúng. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng các gluxit trên vào cuộc sống một cách hợp lí B1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Câu 4: Khi lên men glucozơ, người ta Câu 4: thấy thoát ra 11,2 lít khí CO ở điều kiện 2 a. Khối lượng rượu etylic: tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. Phương trình lên men b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc glucozơ: ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men C H O → 2C H OH + là 90%. 6 12 6 2 5 2CO2. B2: HS: Nhận nhiệm vụ: làm bài tập. B3: HS làm bài tập, sau đó, nhận xét, bổ Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 sung, sửa chữa cho nhau. mol. B4: GV chốt kết quả đúng. mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g. b) Khối lượng glucozơ. Theo phương trình nglucozo = . nCO2 = . 0,5 = 0,25 mol Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 7 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. Văn Hải, ngày............tháng.............năm 2022 Ban Giám Hiệu duyệt 8 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 Ngày soạn: Ngày dạy:.. TIẾT 64: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột. Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.. 2. Kĩ năng Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. Phân biệt tinh bột với xenlulozơ Tính khối lượng ancoletylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3.Thái độ - Hs có tính tích cực trung thực trong quá trình làm thí nghiệm 4.Năng lực: Đánh giá được năng lực tư duy của hs - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống hút, thìa hút hoá chất, chổi rửa. Tinh bột, xenlulozơ, iốt, nước. 2. Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài và đem theo tinh bột và xenlulozơ. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động khởi động I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ Gv: Cho 2 Hs lên quan sát tranh và cho biết TÍNH CHẤT VẬT LÝ. các loại thực phẩm nào chứa tinh bột, chất xơ trong cùng khoảng thời gian 1 phút. Hs nào viết nhanh hơn sẽ thắng. Hs: Viết tên các loại thực phẩm chứa tinh bột, xen lulozơ Gv: Dẫn dắt Hs vào bài mới thông qua phần khởi động. 9 Kế hoạch bài dạy hóa học 9 Giới thiệu bài mới: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ như thế nào? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động hình thành kiến thức. MỤC TIÊU : 1. Trạng thái tự nhiên. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý - Tinh bột có nhiều trong các loại Bước 1 : ngô, khoai, sắn..... Gv:Yêu cầu HS quan sát tranh Trong tự - Xenlulozơ có nhiều trong sợi nhiên, tinh bột và xenlulozơ thường có nhiều ở bông, tre, gỗ, nứa. đâu ? Bước 2 : 2. Tính chất vật lý. Lần lượt cho một ít tinh bột ( bột gạo ), - Tinh bột: Là chất rắn, màu trắng, xenlulo zơ ( sợi, tre, nứa ) vào 2 ống nghiệm không tan trong nước ở nhiệt độ thêm nước vào lắc nhẹ. Sau đó đun nóng và thường, tan trong nước nóng tạo hồ lắc nhẹ tinh bột. Bước 3 : Hs: Làm thí nghiệm , nêu hiện tượng: - Xenlulozơ: Là chất rắn, màu trắng, Bước 4: GV nhận xét, đánh giá không tan trong nước ở mọi nhiệt độ. Mục tiêu. : Tìm hiểu cấu tạo phân tử của tinh II. CẤU TẠO PHÂN TỬ bột và xenlulozo - Tinh bột và xenlulozơ có PTK rất B1.GV giải thích vì số mắt xích trong lớn, được tạo thành do nhiều nhóm xenlulozơ nhiều hơn nên phân tử xenlulozơ có – C6H10O5 liên kết với nhau (gọi là dạng sợi dài VD sợi đay.... mắt xích). B2: HS nghe - CTCT viết gọn: (-C6H10O5-)n B3: HS thu thập thông tin Trong đó: TB: n=1200 – 6000 B4: GV nhận xét, đánh giá Xenlulozơ n= 10000 - 14000 Hoạt động 3 : III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh 1. Phản ứng thuỷ phân: bột và xenlulozo Axit,to Bước 1 : Giáo viên yêu cầu HS tiến hành thí (-C6H10O5-)n+nH2O nC6H12O6 nghiệm theo nhóm để tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozo Bước 2 : HS tiến hành TN theo nhóm . Các nhóm HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. 2. Tác dụng của tinh bột và iốt. Bước 3 : Kết luận hiện tượng quan sát được: Khi để nguội Màu xanh lại xuất hiện. to -> Rút ra tính chất . Tinh bột + Iốt Màu xanh Bước 4: GV nhận xét, đánh giá 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_9_tiet_63_glucozo_saccarozo_nam_hoc.doc
Bai 50 va 51 Glucozo va saccarozo (1).ppt
Bai 52 Tinh bot va xenlulozo (1).ppt