Kế hoạch bài dạy Khoa học 4 - Bài 28-31: Ôn tập về chủ đề con người và sức khỏe. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. Ôn tập về chủ đề sinh vật và môi trường
1. Mở đầu:
- GV hỏi:
+ Hãy chia sẻ về những điều em thích nhất của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Con người và sức khoẻ ?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong SGK/107 thảo luận nhóm và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
- 3 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
+ Dinh dưỡng ở người
+ Phòng tránh đuối nước
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
*Nội dung 1: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Có nên ăn hoài một loại thức ăn không ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
*Nội dung 2: Tại sao thừa hay thiếu chất dinh dưỡng đều bị bệnh ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
* Nội dung 3: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước ?
-Kể vài trường hợp đi trên sông nước nguy hiểm nếu không biết bơi ? Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 2 trong SGK/ 108
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận động thành viên trong gia đình phòng ba bệnh (hoặc một trong ba bệnh)
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2.3.HĐ 3: Xử lí tình huống
-Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài 3/108
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu Hs trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Gv kết luận: Với mỗi tình huống cần đưa lời khuyên phù hợp
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?
- Nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học 4 - Bài 28-31: Ôn tập về chủ đề con người và sức khỏe. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. Ôn tập về chủ đề sinh vật và môi trường

Khoa học (Tiết 57) Bài 28: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Hãy chia sẻ về những điều em thích nhất của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Con - HS trả lời. người và sức khoẻ ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong SGK/107 thảo luận nhóm và trình bày về nội - HS quan sát sơ đồ và thảo dung mà nhóm mình nhận được. luận nhóm thực hiện yêu cầu - 3 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Bệnh liên quan đến dinh dưỡng. + Dinh dưỡng ở người + Phòng tránh đuối nước -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm lần lượt khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm trình bày. hiểu rõ nội dung trình bày. *Nội dung 1: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Có nên ăn hoài một loại thức ăn không ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? *Nội dung 2: Tại sao thừa hay thiếu chất dinh dưỡng đều bị bệnh ? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? * Nội dung 3: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước ? -Kể vài trường hợp đi trên sông nước nguy hiểm nếu không biết bơi ? Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. 2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 2 trong SGK/ 108 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận động thành viên trong gia đình phòng ba - HS trình bày, chia sẻ kết quả bệnh (hoặc một trong ba bệnh) - GV nhận xét, tuyên dương HS 2.3.HĐ 3: Xử lí tình huống -Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc nội dung yêu cầu 3/108 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - Hs thảo luận nhóm đôi lựa yêu cầu. chọn những lời khuyên phù hợp cho từng tình huống - Yêu cầu Hs trình bày - HS trình bày - Gv nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bổ sung - Gv kết luận: Với mỗi tình huống cần đưa lời khuyên phù hợp 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm - HS nêu chất dinh dưỡng? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học (Tiết 58) Bài 28: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp các loại thức ăn ? - HS trả lời. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài 4 - HS đọc nội dung yêu cầu SGK/108 - GV yêu cầu Hs giải thích và hiểu về sự khác nhau giữa các mức độ; thường xuyên- việc làm có sự lặp lại theo kế hoạch đã định không nhất thiết là hằng ngày); thỉnh thoảng – việc làm có sự lặp lại nhưng rời rạc, không theo kế hoạch: không bao giờ- chưa thực hiện việc làm. - Làm việc các nhân thực hiện yêu cầu vào - HS làm VBT VBT -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp, HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS lần lượt chia sẻ, trình bày. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét, tuyên dương. 2.2.HĐ 2: Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu bài 5 trong SGK/ 108 - Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về - HS trình bày, chia sẻ kết quả những việc làm em cần tiếp tục thay đổi để cơ thể khoẻ mạnh. - Gv nhận xét, tuyên dương HS có những việc làm tốt để có một cơ thể khoẻ mạnh. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm - HS nêu chất dinh dưỡng? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học (Tiết 59) Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn. - Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Sử dụng được sơ đồ đơn giản đẻ mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - Hãy kể tên những động vật và thức ăn của - HS trả lời chúng mà em biết? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ1:Mối liên hệ về thức ăn giữa các sinh vật thông qua chuỗi thức ăn. - Gv yêu cầu HS đọc cách thức mô tả hai - HS đọc sinh vật có quan hệ về thức ăn và hình thành khái niệm về mối liên hệ về thức ăn giữa hai sinh vật SGK/109. - Gv yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4 - HS quan sát, thảo luận nhóm SGK/110, thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu đôi thực hiện yêu cầu cầu SGK: mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa: cây bắp cải và con sâu; con sâu và con chim - Gv gợi ý HS ghép hai 2 sơ đồ trên( giữa từng cặp sinh vật) thành 1 sơ đồ mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa ba sinh vật với nhau. - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày các - HS trình bày loại thức ăn, đồ uống đã ăn hai ngày gần đây - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và điều chỉnh những sơ đồ bị sai. 2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ - Gv giới thiệu về mối liên hệ về thức ăn - HS lắng nghe giữa các sinh vật rất đa dạng, bao gồm các các sinh vật trên cạn và dưới nước. - HS quan sát, thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, thảo luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ: đôi thực hiện yêu cầu - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày thảo luận. - Gv nhận xét, kết luận và tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV kết luận: Các sinh vật trong chuỗi thức ăn sắp xếp theo một chiều nhất định. Sinh vật đứng sau mũi tên sử dụng sinh vật đứng trước làm thứca ưn. Mỗi sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như - HS nêu. thế nào ? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Khoa học (Tiết 60) Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn. - Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: +Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ - HS trả lời thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ1:Một số chuỗi thứca ưn trong tự nhiên -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động - Yêu cầu: Quan sát hình 6 SGK/111, trao đổi theo hướng dẫn của GV. và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Sơ đồ trang 111, SGK thể hiện gì ? +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là sơ đồ ? thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. - Gv nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét , nhắc lại - Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi - HS lắng nghe thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ - Gv cho HS đọc đoạn văn mô tả các mối liên hệ về thức ăn giữa các sinh vật tại một - HS quan sát, thảo luận nhóm vùng biển gồm nhiều sinh vật khác nhau. đôi thực hiện yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình 7, thảo luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ: + Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong vùng biển dựa trên các mô tả sơ đồ SGK + Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên hệ thức ăn nói trên - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày thảo luận. - Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. + Có những chuỗi thức ăn nào trong sơ đồ - HS trả lời có sử dụng chung một vài sinh vật? Điều đó có ý nghĩa gì đối với tự nhiên? 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Tại sao trong chăn nuôi người ta thường - HS trả lời phải nuôi riêng các con trưởng thành với các con non mới sinh? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... Khoa học (Tiết 61) Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn. - Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong - HS trả lời tự nhiên diễn ra như thế nào ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ1: Xử lí tình huống - Yêu cầu: Quan sát hình 8 SGK/112, trao đổi mô tả về mối liên hệ thức ăn giữa một số sinh vật trong khu rừng. + Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động hệ thức ăn nói trên theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. - Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình -HS nhận xét bày. 2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ - Gv cho HS đọc yêu cầu bài 4 SGK/112 - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS xây dựng các sơ đồ chuỗi - HS quan sát, thảo luận nhóm thức ăn từ danh sách các sinh vật đã quan đôi thực hiện yêu cầu sát được từ xung quanh nơi ở hoặc trường học - Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên hệ thức ăn nói trên - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. - HS đọc mục “ Em đã học” - GV chốt lại kiến thức mục “ Em đã học” 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy phát hiện và chia sẻ về những chuỗi - HS trả lời thức ăn ở nơi em sống? + Vì sao việc sử dụng các sinh vật này ăn sinh vật khác để kiểm soát các sinh vật gây hại mùa màng thường có giá trị trong việc bảo vệ môi trường sống và có tính bền vững cao? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... Khoa học (Tiết 62) Bài 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. - Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật - Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể hiện vị trí quan trọng của thực vật. - Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. - HS: sgk,VBT; vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Quan sát hình 1 và cho biết cây lúa có vai trò gì đối với chuỗi thức ăn? - HS trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.HĐ1: Thực vật cung cấp thức ăn cho con người - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK/113 và - HS quan sát và thảo luận nhóm thảo luận nhóm nêu tên các bộ phận của thực thực hiện yêu cầu vật có thể dùng làm thứca ăn cho người và động vật? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. - Gv nhận xét và chốt kiến thức:gần như tất -HS nhận xét cả các bộ phận của thực vật đều có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật. 2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ - Gv cho HS quan sát hình 3 và đọc gợi ý SGK/114 trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của cây lúa trong hình là gì? - HS đọc yêu cầu + Thức ăn của gà và cáo là gì? - HS quan sát, thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu đôi thực hiện yêu cầu - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày thảo luận. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức : - Lắng nghe + Cây lúa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, nước, chất khoáng và khí các -bô-nic làm thức ăn. + Con gà trong hình sử dụng hạt lúa làm thức ăn. Con cáo ăn con gà, không ăn lúa - Nhận xét về vai trò của thực vật trong việc - Hs trả lời cung cấp thức ăn cho con người và động vật? - GV chốt: Thực vật tạo ra và cung cấp nguồn thức ăn nuôi sống chính thực vật và các sinh vật khác như cong người và động vật. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu nguồn gốc thức ăn của động vật và con người? - Nhận xét tiết học - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... Khoa học (Tiết 63) Bài 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn cho con người và động vật. - Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có thể dùng làm thức ăn cho người và động vật - Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể hiện vị trí quan trọng của thực vật.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_4_bai_28_31_on_tap_ve_chu_de_con_n.docx