Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ: Giọt nước và biển lớn; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện.
- Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
* Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr….. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Đọc lại khổ thơ em yêu thích - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - 1HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Nhỏ: Suối Lớn: Sông Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 21 Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 Buổi sáng: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 1+2) ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ: Giọt nước và biển lớn; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống * Hoạt động 1: Đọc văn bản. suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.23. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? - 1HS đọc câu hỏi 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thơ. 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ - HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, bài 1 trong VBTTV/tr.5. sông đi ra biển mà có. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài trả lời đầy đủ câu. thơ: mưa, suối, sông, biển. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các - Nhận xét, tuyên dương HS. con suối men theo chân đồi chảy ra sông. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui - HS thực hiện. vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. lại chọn ý đó. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Gợi ý đáp án: nước: Nhỏ: Suối - HS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt Lớn: Sông nước Mênh mông: Biển - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - Nhận xét chung, tuyên dương HS. vai luyện nói theo yêu cầu. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng 3. Vận dụng: bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là - Hôm nay em học bài gì? giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt - Đọc lại khổ thơ em yêu thích nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua - GV nhận xét giờ học. chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 101: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe tô chữ số 1,2 đọc một, hai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là - HS chia sẻ: 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài YC tính thương. + Bài cho biết gì? + Lấy 14 : 2 = 7. + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của - HS trả lời. phép tính chia (số bị chia, số chia, thương - HS lắng nghe. của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách chọn - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp đúng nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 102: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và tô chữ số 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương - HS thực hiện lần lượt các YC. ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. Câu a: - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành - GV cho HS làm bài vào vở ô li. phần của từng phép tính chia ở câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các - Bài yêu cầu làm gì? phép tính chia thích hợp vào phiếu - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều : Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Nói và nghe (Tiết 4) CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 - HS lắng nghe kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? - 1-2 HS trả lời. + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su lớp. khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với chuyện theo tranh bạn theo cặp. - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe, nhận xét. Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế * Hoạt động 3: Vận dụng: là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong an toàn. trong chuyện: có thể viết một hoạt động em - HS lắng nghe. thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau - HS thực hiện. khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - HS chia sẻ. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Toán; TIẾT 103: BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe không trêu bạn và tô chữ số 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa có + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả 8 quả mấy quả cảm? cam. + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 2? + Dựa vào bảng nhân 2 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 - HS quan sát thực hiện 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 2.2. Hoạt động: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có dấu - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp chấm hỏi - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa - HS đọc. và thỏ - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS đọc. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. đúng nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. - HS đọc IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập đọc BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra - 1hs trả lời, 1hs nhận xét biển? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa - 2-3 HS luyện đọc. vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.27. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 1. Những loài cây, loại quả được nói đến hoàn thiện vào VBTTV/tr khi mùa thu về: hồng, na - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ trả lời đầy đủ câu. các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ - Nhận xét, tuyên dương HS rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3.Tên những công việc của người nông 3. Củng cố, dặn dò: dân phải làm để có mùa thu hoạch: - Hôm nay em học bài gì? người nông dân phải làm rất nhiều việc: - GV nhận xét giờ học. - Cày bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 104: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. 2. Năng lực chung: - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe không trêu bạn và tô chữ số 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để - HS làm vào phiếu bài tập tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép tính ở - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi các con cá có kết quả ghi ở con mèo ở con cá có kết quả ghi ở con mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - HS trả lời. - Bài cho hỏi gì? - HDHS làm - Tổ chức HS làm vào vở - HS thực hiện làm bài cá nhân - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - HS đọc. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Toán : TIẾT 105: BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: --Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng chia 5). - Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe không trêu bạn và tô chữ số 2,3 II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân 5 -GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 quả -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một cam. 10 quả cam được chia vào các đĩa, phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa cam như vậy. một phép chia tương ứng trong bảng chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra 10 : 2 = 5 - 1 HS đọc bảng nhân 5 -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. hướng dẫn một số phép tính trong bảng chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng chia 5. -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài vào SGK 2 5 8 1 9 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em - Lân xanh: 10: 5 = 2 có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước 12 : 2 = 6 khi bước vào trường múa thì các chú lân 20 : 5 = 4 phải làm được các bài toán ở trên mình -Lân đỏ: 14: 2 = 7 của chúng. Các em hãy giúp đỡ 2 chú 15 : 5 = 3 lân này nhé! 40 : 5 = 8 -Yêu cầu HS làm trong SGK - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. +Trong các phép chia ở hai con lân, - 1-2 HS trả lời. phép chia nào có thương lớn nhất, phép chia nào có thương bé nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì? - 2 -3 HS đọc. +bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài giải Số bó hoa cúc có là: 40 : 8 = 5 ( bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 2 -3 HS đọc. - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài học: Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 19: THAM GIA BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CÙNG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: − Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. − Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực - HS thực hiện theo HD. hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các bạn. - HS chia sẻ. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp - HS lắng nghe. với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một - HS chơi. công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả - HS lắng nghe. nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu - HS thực hiện ngày tết Nguyên đán của năm nay. Tiếng Việt Tập đọc BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ i,l II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra - 1hs trả lời, 1hs nhận x. biển? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Bài 1: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. • Quả hồng - đỏ mọng 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B • Quả na - thơm dìu dịu để tạo nên câu đặc điểm • Hạt dẻ - nâu bóng - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện • Biển lúa - vàng ươm vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo cặp Bài 2: - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp có - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở loại quả mà em thích? đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt: Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_21_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx