Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG NHÂN ÁI KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.- Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG NHÂN ÁI KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm - HS quan sát, thực lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng - HS xem. xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - HS thi đua nhau kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu - 2HS ngồi cùng bàn hỏi của bài. thảo luận cùng nhau. ? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: Thầy thuốc như mẹ hiền? - HS trả lời ? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? ?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện giống như ông bụt trong thế giới cổ tích? ?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây? ? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ trước lớp - GV NX, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung 2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa - Gv hướng dẫn HD đọc bài thơ - 1-2 HS đọc bài - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - GV đọc cho HS viết - HS đọc bài thơ - GV đọc soát lỗi - HS nhắc lại tư thế ngồi - Thu 5-7 vở nhận xét. viết - HS viết - Soát lỗi chính tả - Lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc dụng kiến thức đã học lòng bài thơ. vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia thi - Dặn dò bài về nhà. đọc thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: 3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây. - HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm làm bài - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và làm bài tập 3 - Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 Mùa xuân trở về. 2 Nước biển ấm hẳn lên. 3 Những con không còn ầm ào sóng nữa. 4 Đại dương Khe khẽ hát những lời ca êm đềm. 5 Đàn cá hồi bỗng ngừng kiếm ăn, ngẩn ngơ 6 “Nơi chôn là thượng nguồn rau cắt của dòng sông. rốn” của chúng - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch - HS thảo luận và làm bài chân - HS làm bài bảng phụ 2 câu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và làm bài tập 4 - Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. văn. - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm Trạng ngữ: + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; Mỗi khi ăn cơm. + Câu b: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; Quanh các luống kim hương. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó mà mình yêu thích. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và - HS làm bài của mình. làm bài tập 5 - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, góp ý bài HS - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi: Ai nhanh, ai đúng học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: BT1 tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4, Bt 2 tổ chức thảo luận nhóm 2 sau đó gọi HS các nhóm chia sẻ. _______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 56: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách rút gọn phân số. - Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 5 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời: 20 5 5 : 5 1 = = 10 20 20 : 5 4 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: 10 10 : 2 5 12 = = 12 12 :2 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố cách rút gọn phân số. + Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Rút gọn các phân số a) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi - 1-2 HS nêu cách viết số vào ô tìm số thích hợp với ô dấu “?”: dấu “?” 12 6 2 = = 18 9 3 b) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số hành - HS lần lượt làm bảng con kết phân số tối giản. hợp đọc miệng các kết quả: 12 80 75 12 1 Rút gọn các phân số: , , + 48 100 125 48 = 4 80 4 + 100 = 5 75 3 + = 125 5 - GV nhận xét, tuyên dương. + Lưu ý: Khi thực hiện rút gọn phân số học - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. sinh có thể tách ra thành các bước để làm Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS trả lời: Chọn phân số tối - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? giản đúng. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét: Đáp - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 4 án đúng là D. quả, nhận xét lẫn nhau. 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Tính (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV hướng dẫn học sinh làm theo mẫu rồi cho học sinh áp dụng để làm các câu a và b. - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân 12 × 11 × 13 công. a. 12 × 11 × 13 12 13 × 17 × 11 a. = 13 × 17 × 11 17 49 × 16 × 31 b. 49 × 16 × 31 31 16 × 49 ×37 b. = - GV mời các nhóm trình bày. 16 × 49 ×37 37 - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Lưu ý: Khi làm bài tập ra nháp, học sinh có - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thể dùng dấu gạch (/) để xóa đi từng số khi chia nhẩm. Khi viết vào bài thì viết ngay kết quả (không gạch vào bài làm). Bài 4. Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các 5 1 con. Thỏ nâu được 10 giỏ, thỏ xám được 4 25 giỏ, thỏ trắng được 100 giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phản giỏ cà rốt bằng nhau? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS dựa vào rút gọn phân số, 1 học sinh so sánh các phân số từ đó tìm được hai phân số bằng nhau rồi trả lời câu hỏi - GV mời 1 HS nêu cách làm - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS trình bày cách làm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Kết quả: Số phần giỏ cà rốt của - GV nhận xét tuyên dương. thỏ xám bằng số phần giỏ của thỏ trắng - HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinnh rút gọn các phân số 12 20 15 - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: 120 , 100 , 75 9 - 4 HS xung phong tham gia và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải , 33 chơi. nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 edứđọc kết quả theo thứ tự đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Câu 1: chơi + Câu 2: + Trả lời. + Câu 3: + Trả lời. + Câu 4: + Trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi - HS lắng nghe. động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Cách tiến hành: 2.1 Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và tra lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và TLCH ?Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ? ? Tác giả bài thơ muốn nhắn nhủ em điều gì? ? Những xâu thơ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi đc gặp Bác Hồ? ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về cuộc sống của những - HS trả lời theo ý người lính ở biển đảo? hiểu. - GV nhận xét- tuyên dương HS 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: Bài 2. Đọc bài Trứng bọ ngựa nở và trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. ? Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu - GV mời HS đọc bài cá nhân bài tập 2. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi - HS trả lời ? Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? - HS đọc và làm việc ? Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế nào qua từng khoảnh khắc? - Đoạn mở đầu giới thiệu một sự việc đặc biệt: trứng bọ ngựa nở. Sự việc diễn ra trên cành ? Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? Vì sao? chanh, sau cơn - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ bài mưa. - GV mời các nhóm nhận xét. + Trong quá trình - GV nhận xét, tuyên dương lách mình: Bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm + Khi vừa ra khỏi ổ trứng: Ccá chú treo lơ lửng trên một sợi tơ + Lúc “đổ bộ.: Chúng “nhảy dù” trúng một quả chanh non - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. đều sáng và tươi. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nhận xét bài bạn khác nhận xét. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để đúng”. vận dụng kiến thức + GV chuẩn bị một số đoạn văn và yêu cầu HS bốc thăm đã học vào thực và nêu tên chủ đề của đoạn văn đó tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm ra những chủ đề hay cho các đoạn văn có trong hộp n. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - Các nhóm tham - GV nhận xét tiết dạy. gia trò chơi vận - Dặn dò bài về nhà. dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ______________________________________ KHOA HỌC CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 25: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. THQCN: - Quyền sống và phát triển - Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển thể chất, trí tuệ. - Quyền được sống - Quyền được đảm bảo an sinh xã hội. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV dùng câu hỏi gợi ý sách giáo khoa: - Một số HS lên trước lớp chia sẻ. Hãy nói những đều em biết về bệnh do thiếu - HS dựa trên trải nghiệm của bản chất dinh dưỡng với từng học sinh nhằm thân có thể chia sẻ những ý kiến khuyến khích sự chia sẻ những hiểu biết về khác nhau về biểu hiện nguyên bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu nhân của bệnh. thiếu sắt. - GV dựa trên những ý kiến của học sinh dẫn - HS lắng nghe. dắt vào bài. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. + Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt Hoạt động 2.1. Khái niệm bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt - GV giới thiệu phần cung cấp thông tin của - HS quan sát, đọc nội đọc thông hoạt động, yêu cầu học sinh quan sát nội tin trong hình, đối chiếu nội dung dung hình, thực hiện theo yêu cầu trong sách thông tin cung cấp của hoạt động, giáo khoa. nêu tên bệnh và dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. thiếu máu thiếu sắt. Khuyến khích nhiều thành viên trong nhóm - HS chia sẻ trong nhóm kết quả cùng báo cáo. Chốt lại tên và biểu hiện của sau khi quan sát và nêu được một bệnh. số ý: + Hình 3, bạn có thể mắc bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi. + Hình 4, 5 bạn có thể mắc bệnh - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu dung: hiện mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có tập trung trong học tập. chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân nặng chuẩn cùng độ tuổi. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2.2: Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt. - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh cá nhân đọc và thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. - HS chia sẻ trước lớp, dưới sự - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo hướng dẫn của giáo viên, nêu được luận. một số nguyên nhân của từng bệnh trên do: + Chế độ ăn uống không cân đối, không khoa học nên dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng cung cấp trong hoạt động bình thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị bệnh. + Cơ thể mắc một số bệnh liên quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ thể mệt mỏi, yếu, không hấp thụ được một số chất dinh dưỡng từ thức ăn lâu ngày cơ thể bị - Mời các nhóm khác nhận xét. bệnh. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Cả lớp lắng nghe Hoạt động 2.3: Một số việc làm phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm cho học sinh thực hiện nhiệm - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát vụ. tranh, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Học sinh nêu được một số việc luận. như: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ kết + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất quả trước lớp. dinh dưỡng; nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa kịp thời dứt điểm. + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc điểm bổ sung chất bổ sung thức ăn giàu chất sắt trong giai đoạn dậy thì. - Học sinh phân biệt được nguyên nhân liên quan đến dinh dưỡng do bản thân có chế độ ăn uống không - Mời các nhóm khác nhận xét. hợp lý, khoa học với nguyên nhân - GV nhận xét, bổ sung. do ảnh hưởng tới bệnh lý khác. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Học sinh trao đổi được việc ở hình 6 nên làm, vì rửa tay trước khi ăn phòng sống nhiễm giun, tiêu chảy. Việc ở hình 7 không nên làm - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục vì bạn sẽ ăn không đủ để sẽ bị thiếu Em có biết và chia sẻ nếu trẻ bị mắc một số chất dinh dưỡng (đường bột) bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng - Học sinh thực hiện đọc và liên hệ tới hoạt động hàng ngày và sự phát triển nêu một số việc làm khác. bình thường của trẻ em. - GV nhận xét, tuyên dương sau tiết dạy. - Cả lớp lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những cách - Học sinh chia nhóm và tham gia trò phòng tránh để không bị các bệnh thừa, chơi. thiếu chất dinh dưỡng. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG POKI SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ KHI CÓ SẤM SÉT ______________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được câu chủ đề trong mỗi đoạn văn. - Viết được đoạn văn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_27_nh_2024_2025_nguyen_t_thanh.docx