Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: CÁC TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Tạo cảm xúc ấm áp, tin cậy giữa thầy và trò.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đều nói ra được những gì mình băn khoăn, hiểu lầm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết chia sẻ được những suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của mình để thầy hoặc trò hiểu nhau hơn.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý, biết ơn thầy, cô giáo.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trong mắt thầy, cô giáo.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Giới thiệu các truyền thống của nhà trường thông qua các bài viết. + Trình bày nội dung các hoạt động làm sản phẩm tri ân thầy, cô giáo chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học này. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: CÁC TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tạo cảm xúc ấm áp, tin cậy giữa thầy và trò. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đều nói ra được những gì mình băn khoăn, hiểu lầm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết chia sẻ được những suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của mình để thầy hoặc trò hiểu nhau hơn. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý, biết ơn thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trong mắt thầy, cô giáo. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động và những nhiệm vụ khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong trọng tâm trong tuần học + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. này. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Phân công nhiệm vụ cụ + Giới thiệu các truyền thể cho các thành viên. thống của nhà trường thông qua các bài viết. + Trình bày nội dung các hoạt động làm sản phẩm tri ân thầy, cô giáo chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng việt Bài 17: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bức thư“Thư gửi các học sinh”.Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc về tình cảm trìu mến và sự tin tưởng của Bác Hồ đối với thiêu nhi Việt Nam Đọc hiểu: Cảm nhận được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trong niềm vui ngày khai trường – đặc biệt ngày khai trường đầu tiên *GDQP-AN: Ca ngợi sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm việc hỏi: chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang mở cuốn sách tìm đi tìm kiến thức. Bạn nhổ rất vui và hào hứng vẫy tay chào các bạn trong tranh. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang mở cuốn sách - HS lắng nghe. tìm đi tìm kiến thức. Bạn nhỏ rất vui và hào hứng vẫy tay chào các bạn trong tranh. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên Đó cũng là chủ điểm của môn học Tiếng Việt: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP 2. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” Sáng - HS lắng nghe bài hát. tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: + Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa với + Cô giáo dạy các em trở thành những cô như thế nào? người học trò ngoan. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học tập, - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. vâng lời tày cô. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bức thư “Thư gửi các em học sinh”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Hoàn toàn Việt Nam + Đoạn 2: Đoạn còn lại - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Việt Nam - HS đọc từ khó. Dân chủ Cộng hòa, cơ đồ , hoàn cầu, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Ngày nay/ chúng ta phải xây dựng lại cơ đồ// mà - 2-3 HS đọc câu. tổ tiên chúng ta để lại// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của nhân vật, đọc - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian khi Bác Hồ viết thư các học sinh. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của Bác dựa vào lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho Thiếu nhi trong ngày Khai trường đặc biệt- ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam sau khi nước nhà giành độc lập. Hiểu được mong muốn của Bác Hồ qua lời khuyên học sinh, chăm ngoan học giỏi để mai làm những người kế tục sự nghiệp của ông cha ta, xây dưng non sông gánh vai cùng cường quốc năm châu. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Non sông ; Đất nước Việt Nam. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu nào trong thư của Bác Hồ cho + Bác viết trong thư khung cảnh Đặc biệt Ngày thấy ngày khai trường tháng 9 năm 1945 rất khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân đặc biệt chủ Cộng hòa Bác muốn học sinh cả nước cảm nhận ý nghĩa đặc biệt của ngày khai trường đầu tiên saukhi ta giành độc lập sau 80 năm năm pháp đô hộ. Nhắc nhở các học sinh được hưởng nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Câu 2: Bác viết thư bác cảm nhận và tưởng tượng cảnh Chi tiết nào trong bức thư cho thấy bác vui nhộn nhịp tưng bừng của ngày tưu trường. Bác mừng của học sinh nhân ngày khai trường? hình dung các em vui vẻ. Bác chúc các em có một một năm học mới đầy vui vẻ, kết quả tốt. + Bác nhắc hs nhớ đến công ơn của đồng bào + Câu 3: Bác nhắc học sinh nhớ đến ai, chiến đầu giành tự do độc lập cho dân tộc, đát nghĩ đến diều gì trong giờ phút hạnh phúc nước. của ngày tựu trường + Bác nhắc Hs nghĩ đến nhiệm vụ của dân tộc, đó là công cuộc xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại ...... Hs trả lời “Khuyên học sinh phải cố gắng siêng + Câu 4: Vì sao Bác khuyên hs cố gắng năng học tập trong những năm học tới bởi vì siêng năng học tập. chỉ cs học tập chungsta mới thoát được đói nghèo....... + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng +Câu 5: Nếu cảm ghi xcuar em khi đọc thứ tượng của mình. Bác Hồ Viết cho học sinh - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho Thiếu nhi trong ngày Khai trường đặc biệt- ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam sau khi nước nhà giành độc lập. Hiểu được mong muốn của Bác Hồ qua lời khuyên học sinh, chăm ngoan học giỏi để mai làm những người kế tục sự nghiệp của ông cha ta, xây dưng non sông gánh vai cùng cường quốc năm châu. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV liên hệ để giáo dục QP-AN: Ca ngợi sức - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng cảm xúc của mình. và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. GV yêu cầu HS - VD: suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc của mình sau + Học xong bài Thư gửi các Học sinh, em khi học xong bài “Thư gửi các Học sinh” thây rất thú vị vì đã giúp em biết các cha ông ngày xưa vất vả hi sinh sương máu xây dựng đất nước cho chúng em được học tập trong hòa bình. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: GV ở phần vận dụng cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu và chia se những cảm xúc của mình khi học xong bài, cho một số em trình bày trước lớp và nhấn mạnh vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh trong xây dựng nước Việt Nam. ----------------------------------------------------------------- Tiếng việ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: -Học sinh biết sử dụng từ điển , biết đọc chữ viết tắt, biết tìm từ và tra nghĩa của từ, cụm từ. - Biết được việc tra từ điển trong cuộc sống. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ điển ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Mời cả lớp hát bài mái trường mến yêu - Cả lớp hát - Trong bài bát nói gì về ngôi trường của bạn - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu nhỏ? chuyện trong bài hát: + Các bạn nhỏ trong bài hát đực thầy cô dùi dắt học tập trong các giờ học. + HS trả lời theo suy nghĩ - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Học sinh biết sử dụng từ điển , biết đọc chữ viết tắt, biết tìm từ và tra nghĩa của từ, cụm từ. - Biết được việc tra từ điển trong cuộc sống. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1:Sắp xếp các bước ở bài tập 1 theo trình - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe tự tra cứu nghĩa của từ trong từ điển. bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c.Chon từ điển phù hợp b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ a. Tìm từ đọc e. Đọc nghĩa của từ đọc d. Đọc ví dụ đẻ hiểu thêm nghĩa và cách dùng từ đọc. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Đọc các thông tin về từ đọc -1 HS đọc đoạn của bài - GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài Cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội dung - GV mời các nhóm trình bày. yêu cầu. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: a.Từ đọc là động từ b.Nghĩa gốc của từ đọc là nghĩa số 1: Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c. Từ đọc có 3 nghĩa chuyển( các nghĩa số 2,3,4) các ví đụ về cách sử dụng phần in nghiêng sau mỗi nghĩa Bài 3: tra cứu nghĩa của từ: học tập, tập trung, trôi chảy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc đoạn của bài - GV mời cả lớp làm việc cá nhân Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp làm việc cá nhân, xác định nội dung - GV mời hs trình bày. yêu cầu. - Mời các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs trình bày trước lớp Bài 4: Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài - Cả lớp làm việc nhóm - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Hs trình bày trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nghĩa chuyển + Học tập: Cả lớp học tập tấm gương tốt của bạn Tùng Lâm + Tập trung; Mai Anh tập trung làm bài tập. + Trôi chảy: Bạn Hương đọc bài rất trôi chảy 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + Gv chọn một số từ ngữ gốc và yêu cầu chuyển thành nghĩ chuyển + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện -Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau được nghĩa chuyển của từ đó. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: GV dặn dò HS sắm cho mình mỗi bạn cuốn Từ điển Tiếng Việt, và chia lớp thành các nhóm để các em tận dụng đồ dùng học tập tốt hơn. --------------------------------------------------- Buổi chiều Toán Tiết 45 : Bài 21: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh củng cố thực hiện phép nhân số thập phân,nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết vận dụng thực hiện một số bài toán thực tế liên quan đến nhân số thập phân, vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh và giải quyết bài toán liên quan tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép nhân số thập phân . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV bài soạn,SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. -HS SGK, vở dụng cụ học tập phục vụ tiết học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ai nhanh Ai đúng? + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + 1-Trả lời: 93,6 23,4x4= + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + 2-Trả lời: 305,2 43,6 x7= + Câu 3: Thực hiện phép tính: +3 -Trả lời: 664,32 83,04x8 = Câu 4: Tính 33,9x6 = +4- Trả lời: 203,4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt quy tắc: Muốn trừ hai số thập phân ta thực hiện Học sinh nối tiếp nêu lại cách trừ như sau: Đặt tính cột dọc nhân từ phải qua trái như nhân số tự nhiên. Đếm tổng số chữ số hàng thập phân ở thừa số ,rồi tách bấy nhiêu chữ số ở tích tính từ phảiqua trái để đặt dấu phảy ở tích 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân . - Cách tiến hành: Bài 1.: Đặt tính rồi tính 8,6 × 0,7 2,14 × 15 5,2 × 0,43 b) Cho biết 3,6 × 2,4 = 8,64. Không thực - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. hiện tính, hãy tìm các tích sau: - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện nhân các 3,6 × 24 36 × 0,24 số thập phân trong0,36 × bài 2,4 tập 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. a) - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện nhân số thập phân trong bài tập 1. b) Phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Vậy kết quả các phép tính như sau: 3,6 × 24 = 86,4 36 × 0,24 = 8,64 0,36 × 2,4 = 0,864 - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. a) >; <; =? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi -Học sinh làm vào vở ghi Đáp án: a) 3,5 × 7,4 = 7,4 × 3,5 (tính chất giao b) Tính bằng cách thuận tiện. hoán của phép nhân) 6,84 × 0,2 × 5 2,5(5,3 × 8,6 × 1,5)× 4 × 2 = 5,3 × (1,5 × 2) (tính chất - GV mời HS đọc yêu cầu bài. kết hợp của phép nhân) - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. b) 6,84 × 0,2 × 5 = 6,84 × (0,2 × 5) = 6,84 × 1 = 6,84 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 2,5 × 8,6 × 4 = (2,5 × 4) × 8,6 = 10 × 8,6 = dương. 86 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3:Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi cô Bình xay xát 50 kg thóc - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?- - HS làm việc nhóm: tóm tắt nêu cách giải GV yêu cầu HS đọc đề bài. làm phiếu nhóm và ghi vở đổi vở soát - GV mời HS làm việc nhóm đọc đề, tóm tắt Tóm tắt: nêu cách gải .làm phiếu nhóm và vở 1 kg thóc: 0,64 kg gạo 50 kg thóc: ? kg gạo - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. Bài giải - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì - GV chấm số bài, nhận xét tuyên dương (sửa được số ki-lô-gam gạo là: sai) 0,64 × 50 = 32 (kg gạo) Đáp số: 32 kg gạo - Hs chữa bài Bài 4:Mẹ của Mai mua 3 kg xoài hết 75 000 đồng. Cô Hà mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. - HS làm việc nhóm: tóm tắt nêu cách giải Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Hà bao làm phiếu nhóm và ghi vở đổi vở soát nhiêu tiền? Bài giải - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Mua 1 kg xoài hết số tiền là: - GV mời HS làm việc nhóm đọc đề, tóm tắt 75 000 : 3 = 25 000 (đồng) nêu cách gải .làm phiếu nhóm và vở Cô Hà mua xoài hết số tiền là: 25 000 × 3,5 = 87 500 (đồng) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. Người bán hàng phải trả lại cô Hà số tiền - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. là: - GV chấm số bài, nhận xét tuyên dương (sửa 100 000 – 87 500 = 12 500 (đồng) sai) Đáp số: 12 500 đồng Hs chữa bài 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đi chợ”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số phiếu - Các nhóm lắng nghe luật chơi. hay bảng có ghi phép tính là khối lượng gạo hay quả, củ, muối và giá tiền. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. GV yêu cầu thảo luận nhóm tìm kết quả đóng vai người bán đưa giá tiền 1 người trả lời đưa số lượng mua cùng tính kết quả số tiền cần trả cô bán hàng . Thời gian chơi từ 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng việt Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂNGIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ lại cách viết đoạn văngiới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường em”, - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em” sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ lại cách viết đoạn văngiới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1:Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe cách thực hiện nhiệm vụ. bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm: bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: văn và đưa ra cách trả lời: a. Đoạn văn trên có nội dung chính là gì? a. Đoạn văn trên có nội dung chính là gì? Chon đáp án đúng b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong cuốn a. Nếu tình cảm, cảm xúc của người viết đối sách Truyện kể hàng đêm dành cho các với Mi-lô. cô bé cá tính b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong cuốn sách Truyện kể hàng đêm dành cho các cô bé cá tính. c. Nếu lí do người viết yêu thích cuốn sách Truyện kể hàng đêm dành cho các cô bé cá tính.. d.Kể về 100 người phụ nữ nổi tiếng trên thế giới b. Tìm phần mở đầu và kết thúc của đoạn văn mỗi phần cho biết thông tin gì? b. Mở đầu: Từ đầu đến người Cu ba. Nội đung: Cho biết tên nhân vật được giới thiệu, tên cuốc sách có nhhan vật đó và ấn tượng chung của người giới thiệu đối với nhân vật đó Kết thúc: nhờ tài năng .hết Nội dung: Nêu nhận định tổng quan của C Triển khai nhân vật đặc điểm của Mi-lô người đọc về nhân vật trong cuốn sách. c. Các chi tiết sáng tạo Tài năng, chơi được mọi loại trống, kiên trì theo đuổi ước mơ vượt qua quy ước của con trai chỉ chơi trống, thuyết phục cha cho tham gia lớp nhạc cụ, rèn khả năng cảm nhận âm thanh và tự tin - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với một kiểu viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. Người viết có thể sáng tạo thêm một số chi tiết kể, tả, Tuỳ theo sự tưởng tượng của mỗi người, mà các chi tiết sáng tạo sẽ được đặt vào vị trí phù hợp trong bài văn. Bài 2: Những lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc chung. nghe. - GV mời HS trả lời. + Bố cục đoạn văn ( mở đầu, triển khai,kết - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. thúc) - GV nhận xét, tuyên dương và chốt:. + Cách lựa chọn đặc điểm của nhân vật dể giói thiệu + Các đưa dẫn chứng làm rõ đặc điểm của nhân vật. + Tình cảm, cảm xũa của người đọc đối với nhân vật + HS đọc ghi nhớ của bài 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + thực hiện dự án: Sổ tay từ Tiếng Việt của em + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp làm việc nhóm, thảo luận và trình bày kết quả: -Chép những từ đó vào quyển sổ mình đã làm và trang trí - Các nhóm trình bày trước lớp 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 1/ Nêu điều em học tập được từ giới thiệu vào thực tiễn. nhân vật trong một cuốn sách - HS làm việc chung cả lớp và trình bày vào 2/ Sáng tạo chi tiết về số tay Tiếng việt ” phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào thựuc bày vào phiếu học tập. tiễn. - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 22: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép chiasố thập phân - Hiểu được cách tính chia số thập phân cho một số tự nhiên, giải một số bài toán liên quan đến chia số thập phân cho một số tự nhiên - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép chia số thập phân cho một số tự nhiên - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép chiađể giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn lại bài học. - HS tham gia * Muốn nhân số thập phân với một số tự nhiên - Ta thực hiện nhân như hai số tự nhiên. ta làm như thế nào? Đếm xem trong phần thập của số thập phân - GV Nhận xét, tuyên dương. có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tác ở tích ra bây nhiêu chữ số kể từ phải sang trái - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Củng cố phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên + Hiểu được cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên - Cách tiến hành: a)GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình quan sát và nêu tình huống:Mai và Rô-bốt đến huống: thăm một vườn ươm cây giống và nói chuyện với chú kĩ sư. Ta có thể chuyển về phép chia số tự nhiên: - Để thực hiện được phép chia trên ta làm thế 92,8m =9 820 dm nào? - 1 học sinh lên bảng thực hiện - GV cùng HS thực hiện cách chia - GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV nhận xét, kiểm tra bảng con. - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -GV hỏi + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo + Chia theo thứ tự từ phải sang trái. thứ tự nào? - GV nêu các bước chia: - HS nêu => Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau: + Ta thực hiện chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. + Viết dấu phẩy vào bên phải của thương vừa tòm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia + Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. b) GV ghi bảng phép tính chia 19,95 : 19 và yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV nhận xét, kiểm tra bảng con. - GV hỏi: - HS nêu: + Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thws nào? - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + HS được củng cố đặt tính rồi tính các phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. bài tập 0,36 : 9 ; 95,2 : 68; 5,28 : 4 - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện chia số thập - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực phân cho số tự nhiên trong bài tập 1: hiện chia số thập phân cho số tự nhiên 0,36 9 95,2 68 5,28 4 036 0,04 272 1,4 12 1,32 0 00 08 - Đổi vở kiểm tra chéo 0 - Nhận xét chữa bài. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2 - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. bài tập - GV HD HS làm bài Mẫu: Biết 5 187 : 19 = 273 thì ta có thể nhẩm kết quả:518,7:19 = 27,3 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp. - HS làm bài 51,87:19 = 2,73; 51,87:273 = 0,19 - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 3 - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc bài tập + Có bao nhiêu yến cá? + Có 9,68 yến + Số cá đó được chia đều vào bao nhiêu + Chia đều vào 8 khay khay? + Nếu muốn biết cân nặng của cá đựng + Thực hiện phép chia trong mỗi khay thì ta phải thực hiện - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp. phép tính gì?” Bài giải - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực Số yến cá trong mỗi khay ỉà: hiện chia số thập phân cho số tự nhiên 9,68 : 8 = 1,21 (yến) Đáp số: 1,21 yến cá. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS lắng nghe trò chơi. như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học - Các nhóm lắng nghe luật chơi. để học sinh thực hiện nhanh phép tính nhân với số có một chữ số. - Ví dụ: GV thẻ các phép tính chia và thẻ các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm. - Các nhóm tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... _____________________________________ GDTC Bài 2 : Động động tác bụng, động tác vặn mình, động tác toàn thân với gậy. (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được động tác bụng với gậy; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác bụng, động tác vặn mình, động tác toàn thân với gậy, Trò chơi “Trao gậy tiếp sức” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_10_nh_2024_2025_nguyen_thi_tinh.docx