Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm :
Sinh hoạt dưới cờ :
THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức phong trào chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
- Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Nhà giáo Việt Nam
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Phẩm chất:
Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý Trường học
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
Hoa, lọ hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần
b. Cách thức thực hiện:
1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức.
GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam
Nội dung triển khai gồm:
- Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về hoạt động ngày Nhà giáo Việt Nam
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
1. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường.
- Nêu địa điểm yêu thích.
- Chia sẻ lí do em thích nơi đó.
- Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...).
- Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn.
- Chia sẻ kế hoạch trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động sau giờ học
Vẽ bức tranh ngày Nhà giáo Việt Nam
của em.
- GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm : Sinh hoạt dưới cờ : THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức: - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức phong trào chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam - Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Nhà giáo Việt Nam - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý Trường học - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Hoa, lọ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần b. Cách thức thực hiện: 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển Thực hiện + Chỉnh đốn trang khai kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam phục, đội ngũ Nội dung triển khai gồm: + Đứng nghiêm trang - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát về hoạt động ngày Nhà giáo Việt Nam Quốc ca Hoạt động giáo dục theo chủ đề 1. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. - Nêu địa điểm yêu thích. - Chia sẻ lí do em thích nơi đó. - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...). - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - HS biểu diễn văn nghệ, HS - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. khác chăm chú lắng nghe, cổ vũ C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động sau giờ học nhiệt tình Vẽ bức tranh ngày Nhà giáo Việt Nam của em. - HS thực hành - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về dựng lớp học của mình thêm đẹp. Trường học hạnh phúc Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bài giảng điện tử, máy tính. - HS :SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và hỏi: - HS quan sát tranh minh hoạ và thảo + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: gì? + Các bạn đang chơi thả diều. + Em biết gì về trò chơi này? + Em. - 2 HS chia sẻ trước lớp. - GV cho HS xem một con diều thật (hoặc - HS quan sát và lắng nghe. tranh minh hoạ cánh diều) và giới thiệu: Trò chơi thả diều thường diễn ra ở không gian rộng như trên đê, cánh đồng lúa, bãi cỏ,.... Để tham gia trò chơi này, ta cần có cánh diều. Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dậy dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. Một số diều còn được gắn cây sáo, gọi là diều sáo. Khi lên cao, gió thổi qua ống sáo khiến diều phát ra tiếng kêu “vu vu” rất vui tai. - GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Bài thơ - HS lắng nghe. Thả diều như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng mình cùng vào bài đọc hôm nay nhé! - GV ghi bảng tên bài: Thả diều. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản: GV đọc mẫu. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát và nêu nội dung tranh: đọc, nêu nội dung tranh. Các bạn đang thả diều ở cánh đồng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú nhìn theo cánh diều,.. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ khơ. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như no gió, lưỡi liềm, nong - GV mời HS nêu một số từ khó phát trời, nhạc trời,... âm do ảnh hưởng của địa phương. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: VD khổ thơ 4: Trời/ như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em/- lưỡi liêm Ai quên/ bỏ lại. - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS khác giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? VD: (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + Sông Ngân (dải ngân hà): dải bạc túng). trắng vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống như một con sông. + Nong: vật dụng có hình tròn được làm bằng tre nứa, dùng để phơi lúa - HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình. - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng + lưỡi liềm: dụng cụ làm bằng sắt HS giải thích: dùng để cắt lúa + Trong câu “Diều em - lưỡi liềm”, em hiểu thế nào là lưỡi liềm? - 2 – 3 HS đặt câu. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có VD: Trăng đầu tháng giống như lưỡi từ liềm. lưỡi liềm. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm cho nhau. năm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các tốt nhất. nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu: * Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. - HS đọc lại dòng thơ 3, 4 của 4 khổ - GV tổ chức cho HS đọc lại dòng thơ 3,4 thơ đầu và quan sát tranh minh hoạ: của 4 khổ thơ đẩu và quan sát tranh minh + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. họa để trả lời câu hỏi. + HS trả lời trước lớp: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ là trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.. (kết hợp chỉ trên tranh minh họa) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe. * Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? - GV nêu câu hỏi 2. - HS trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS xem lại khổ thơ đầu và + Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban hình ảnh minh hoạ trăng vàng. đêm. - GV đưa câu hỏi gợi ý: Vào thời điểm nào - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. thì bầu trời có trăng, sao? - GV nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. * Câu 3: - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ. cuối - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi luận nhóm. gợi ý, thống nhất phương án và viết + GV đưa câu hỏi gợi ý: kết quả vào phiếu nhóm: •Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM qua những cảnh vật quen thuộc Nhóm số: nào? • Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến đổi ra sao? Câu 3. Khổ thơ cuối bài • Cảnh vật như thế có đẹp không? muốn nói điều gì? Khoanh • Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể vào câu trả lời đúng. hiện sự đông vui, giàu có không? a. Cánh diều làm thôn quê + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó đông vui hơn. khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. b. Cánh diều làm thôn quê giàu có hơn. c. Cánh diều àm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn. - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. Phương án đúng: c - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào trong - Từng HS tự đọc thầm lại bài thơ, bài? Vì sao? chọn khổ thơ thích nhất. - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá - HS trao đổi. nhân: đọc thầm lại bài thơ, chọn khổ thơ + Từng HS nêu khổ thơ mình thích và thích nhất. giải thích lí do chọn. - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm. GV + Nhóm góp ý. gợi ý để HS giải thích được vì sao thích khổ thơ đó: + Nội dung khổ thơ thế nào? + Khổ thơ có hình ảnh nào đẹp? Có từ ngữ + Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. nào hay? + Em cảm thấy thế nào khi đọc khổ thơ đó? - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ như một - 1, 2 HS nhắc lại nội dung. bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS chia sẻ trước lớp. - Em đã từng tham gia trò chơi thả diều chưa? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia trò chơi đó. * Học thuộc lòng - HS học thuộc lòng khổ thơ. - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng khổ thơ em thích. HĐ3: Luyện đọc lại - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước theo lớp. - HS đọc lại - HS lắng nghe. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. 3. Thực hành: HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS khác đọc các từ ngữ. - HS làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - HS nêu đáp án: Từ ngữ được dùng để thầm khổ thơ thứ hai và những từ ngữ đã nói về âm thanh của sáo diều: trong cho, suy nghĩ tìm câu trả lời. ngần. - HS giải thích: Vì từ no gió và uốn - GV hỏi thêm: Vì sao em chọn từ ngữ đó? cong không phải là từ thể hiện âm thanh. - HS chú ý. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. Câu 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. - 1HS đọc câu hỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS xem lại khổ thơ 4. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - GV đưa câu hỏi gợi ý: + Cánh diều giống sự vật nào?Ở đâu? Vào thời điểm nào? + Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?.. - HS đặt câu tả cánh diều: - Tổ chức cho HS đặt câu tả cánh diều. VD: Cánh diều giống cái lưỡi liềm./ Cánh diều cong cong thật đẹp./ Cánh diều cong cong như cái lưỡi liềm./ Cánh diều giống hệt như cái lưỡi liềm bị bỏ quên sau mùa gặt./... - Đại diện HS trình bày. – hs khác nhận xét. - HS chú ý. - GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS đặt câu phù hơp. 4. Vận dụng: - HS chia sẻ cảm nhận. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. học. - HS biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân thiết đối với bạn bè và mọi người xung quanh. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ Buổi chiều Toán: Tiết 56:PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( trang 83, 84) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. 3. Phẩm chất : - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Trò chơi : Đo re môn câu cá Lắng nghe và chơi Nêu cách chơi và luật chơi 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? + 32 - 7 + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? + Số có hai chữ số trừ số có một chữ số. - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? - HS theo dõi. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - HS trả lời. - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - HS trả lời. - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? GV chốt kiến thức. - HS trả lời. 2.2. Hoạt động: - HS trả lời. Bài 1/ 83 - Hs làm bài tập. - Gọi HS đọc YC bài. - HS báo cáo kết quả - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi Hs làm bài - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài tập có mấy yêu cầu ? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 -3 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3 /84 - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài. - Bài toán hỏi gì? - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An - 1-2 HS trả lời. Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS nêu. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. Dặn về nhà vận dụng vào giải toán thực tế. . IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre.. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát 1 bài; từng nét chữ - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên - 3-4 HS đọc. bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Toán: TIẾT 57: LUYỆN TẬP ( trang 84,85) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất : - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Trò chơi Kéo co 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS theo dõi. thực hiện phép tính : 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột - HS trả lời. dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? - 1-2 HS trả lời. Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ - 1-2 HS trả lời. thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Nhận xét, tuyên dương. hướng dẫn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi - 1-2 HS trả lời. đâu? - Sóc đang muốn về nhà. GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống - Phải tính phép tính của mỗi con đường. nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - HS thực hiện . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - 2,3 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS quan sát hướng dẫn. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV chữa bài : - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu? 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. Dặn về nhà vận dụng vào giải toán thực tế. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4) Kể chuyện : CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . - Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. GV kể 2 lần - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - 1-2 HS trả lời. - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra lớp. được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, theo cặp. nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS. - HS lắng nghe. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 - HS thực hiện. đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 58: Luyện tập ( trang 86) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. 3. Phẩm chất : - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Trò chơi Trốn tìm cùng Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn: GV phổ biến cách chơi và Luật chơi 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài - 2 -3 HS đọc. 2.2. Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS làm bài vào vở. YC: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS theo dõi. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS trả lời. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Gọi HS đọc YC bài. hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - Phép tính có kết quả lớn nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - HS thực hiện . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - 2,3 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - 2 -3 HS đọc. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS quan sát hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . Bài 5: - Mi nhẹ cân hơn Mai. - Gọi HS đọc YC bài. - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài. - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Dạng bài toán ít hơn. - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. Dặn về nhà vận dụng vào giải toán thực tế. IV. Điều chỉnh sau bài học: BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều. - 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều - 1-2 HS trả lời. được nhắc tới trong bài thơ ? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên một số đồ chơi của em ? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98. C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Các khối lê-go được lắp ráp hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.. thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn khác. cách trả lời đầy đủ câu. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có - Nhận xét, tuyên dương HS. trí tưởng tượng phong phú, khả * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. năng sáng tạo và tính kiên nhẫn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_12_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx