Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa.
- HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi.
- GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…
- Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân.
* Em Báu KT độngviên emngồi nghiêm túc lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: Chia sẻ về một chuyến đi của em. - GV yêu cầu HS chia sẻ theo bàn. Kể cho nhau nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi: + Chuyến đi tới địa điểm nào? + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Các bạn hình dung được mỗi chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV chia học sinh theo nhóm. Yêu cầu các nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì? - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và những thứ cần mang theo ra giấy khổ to. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày. Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Các em biết được những vật dụng cần mang theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV HD trò chơi: Hãy mang tôi theo. + GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn,... + GV mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ QUÊ,…). +Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa mang mình theo. Ví dụ:“Tôi là… Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng”… + Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn bị hành lí đã chọn ra được hành lí mang theo. - Tổ chức HS chơi. - Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang đủ đồ dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi đến. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. |
- HS lắng nghe và chia sẻ. - HS chia sẻ nối tiếp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chia thành 6 nhóm. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. - HS thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 18 Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 17: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. - HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân. * Em Báu KT độngviên emngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ về một chuyến đi của em. - GV yêu cầu HS chia sẻ theo bàn. Kể cho - HS lắng nghe và chia sẻ. nhau nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi: + Chuyến đi tới địa điểm nào? + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ nối tiếp. - GV kết luận: Các bạn hình dung được - HS lắng nghe. mỗi chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó. - GV dẫn dắt, vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu về các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV chia học sinh theo nhóm. Yêu cầu - HS chia thành 6 nhóm. các nhóm hãy chọn một chuyến đi rồi cùng nhau thảo luận xem mình cần mang những gì? - Các nhóm viết tên chuyến đi, nơi đến và - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. những thứ cần mang theo ra giấy khổ to. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến bổ xét. sung. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Các em biết được những vật dụng cần mang theo cho một chuyến đi xa. Mang đi đủ vật dụng cần dùng và tránh mang thừa khiến hành lí cồng kềnh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. - GV HD trò chơi: Hãy mang tôi theo. + GV mời HS lựa chọn và sắm vai một trong các vật dụng cá nhân. Ví dụ: bàn chải đánh răng, ba lô, quần áo, giày dép, kính, mũ, kem chống nắng, bình nước, khăn,... + GV mời một bạn sắm vai người chuẩn bị đồ đi xa, cầm thẻ chữ ghi: ĐI BIỂN (hoặc: ĐI TRẠI HÈ, ĐI VỀ QUÊ,). +Các vật dụng sẽ lần lượt thuyết phục người đi xa mang mình theo. Ví dụ:“Tôi là Hãy mang tôi theo, tôi sẽ giúp bạn chải răng” + Sau một hồi bị thuyết phục và lựa chọn, người chuẩn bị hành lí đã chọn ra được - HS tham gia chơi. hành lí mang theo. - HS theo dõi và nhận xét. - Tổ chức HS chơi. - Các bạn trong lớp sẽ nhận xét xem bạn đã mang đủ đồ dùng chưa? Và có mang thừa đồ dùng không? Các vật dụng mang theo cần phù hợp với cả điều kiện thời tiết nơi - HS lắng nghe. đến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Thông qua trò chơi, HS được rèn kĩ năng chuẩn bị hành lí cho mỗi chuyến đi xa. - HS chia sẻ. 4. Cam kết, hành động: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. .2.2.Ôn đọc văn bản a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã - 2-3 HS chia sẻ. học. b.Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Các nhóm nhận phiếu bài tập. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự vật . - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 2.3.Đọc lại một bài đọc em thích,nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức: BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi trong các mối quan hệ của các em với ông bà, cha mẹ; với các thầy giáo, cô giáo; với lao động 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. Kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hằng ngày 3. Hành vi: - Yêu thương ông bà, cha mẹ; kính trọng biết ơn thầy cô giáo * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các tình huống, các hành động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu việc làm để bảo quản đồ dùng - 2-3 HS nêu. trong gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: * Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV chúng ta phải đối sử với ông bà - HS thảo luận theo cặp, thống nhất ý kiến cha mẹ như thế nào ? vì sao ? - GV chốt câu trả lời: Với ông bà cha mẹ chúng ta phải kính trọng,quan tâm chăm scs hiếu thảo . Vì - 2-3 HS chia sẻ. ông bà cha mẹ là người sinh tành và - HS lắng nghe nuôi dưỡng mình khôn lớn . HS hoạt động nhóm 3 ? Các em có biết câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương , Công cha như núi Thái Sơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ không ? Nghĩa mẹ như .. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn Một lồng thờ mẹ .. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, Cho tròn chữ hiếu con mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong từng tranh, đưa ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: 2.3. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn Vì thầy cô giáo không quản khó nhọc tận - Nêu những việc làm thể hiện biết ơn tâm dạy giỗ chúng em .. thầy cô giáo . - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. GV chốt lại *Thông điệp: Ông bà cha mẹ là người sinh ra và nuôi mình khôn lớn , chăm sóc dạy giỗ chúng ta nên ta phải biết kính trọng , quan Với ông bà cha mẹ chúng ta phải kính trọng,quan tâm chăm scs hiếu thảo - Hs thực hiện yêu cầu - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. thầy cô giáo không quản khó nhọc tận tâm dạy giỗ chúng em 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Lụyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày: bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về tháng , năm , 1 tháng có bao nhiêu ngày . - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng ngày tháng trong đời sống thực tế hàng ngày. 2. Năng lực chung: - Xem ngày đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô và đọc số 1,3 II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tờ lịch có đủ 12 tháng 2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2. Dạy bài mới: (27') - Ngày, tháng . Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu ngày tháng . . Hỏi đáp: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1:Cho học sinh quan sát tờ lịch trong năm 2023 - Quan sát. - Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. Học sinh thực hiện Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? Thứ 2 đầu tiên của tháng 4 là ngày mấy ? Ngày cuối cùng của tháng 4 là thứ mấy ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở - 2- 3 em trả lời. Bài 2: - GV giới thiệu lịch trên điện thoại , máy tính cho học sinh quan sát . - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố:(4') - Những tháng nào có 31 ngày ? Những tháng nào có 30 ngày ? Tháng nào có 28, 29 ngày ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò-Học bài. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 3 ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều : Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - Lớp hát và vận động theo bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác học tập. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS chơi trò chơi Thuyền ai. chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Chỉ người, chỉ vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT . - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS chia sẻ. tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây. - YC HS quan sát hình từ 1-7 trong - HS thảo luận theo nhóm 2. SGK, nêu tên và nơi sống của chúng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao,hồ - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, trước lớp. hồ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc + H4: Cây đước – sống ở biển + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà -GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. -HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn hỏi, - Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả một bạn trả lời về nơi ở của các loài cây lời về nơi sống của mỗi loài cây trong trong hình sau đó đổi vai. hình. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay dưới nước? - Cây hoa sen sống ở dưới nước. -HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, trường - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một hoặc xung quanh mình. số loài cây khác xung quanh mình. - Nhận xét, tuyên dương. -Trên cạn và dưới nước. -GV:Vậy thực vật có những môi trường sống nào? * Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và môi trường sống của một số loài cây. -Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra một -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Kể số loài thực vật ngoài SGK rồi điền vào tên một số loài thực vật quen thuộc với cột đầu tiên của PHT. bản thân viết vào phiếu học tập. Sau + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và môi trường sống của mỗi loài. trường sống của từng loài. -Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận -GV gọi một số nhóm lên trình bày. xét, bổ sung -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm tích cực. -GV hỏi: +2 môi trường: trên cạn và dưới nước. +Thực vật có mấy môi trường sống? Đó là những môi trường nào? +Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: ao, +Nơi sống của thực vật là những đâu? hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 86: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ số 1,3 và đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS thực hiện. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính tập. độ dài đường gấp khúc. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận dạng các hình đã học và - HS làm bài ra phiếu hoàn thành bài tập ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các - HS làm bài cá nhân. hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của - HS thực hiện đếm và trả lời mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt: BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác học tập. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS chơi trò chơi Thuyền ai. chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Chỉ người, chỉ vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT . - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 87: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện. câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS thực hiện - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài làm trước lớp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Để tìm được con lợn lúc này bao - Làm phép tính cộng nhiêu kg ta làm phép tính gì? - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích đề toán để HS nói - HS làm bài cá nhân. được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - Gọi HS trả lời - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc Anh sáng của yêu thương với giọng kể khi buồn khi vui - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của Ê đi xơn với mẹ - Đọc thuộc bài 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm gia đình . 3. Phẩm chất : - Bồi dưỡng tình cảm gia đình , cảm nhận được tình yêu của gia đình * Em Báu KT độngviên em ngồi nghiêm túc lắng nghe tô chữ o, ô
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_18_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx