Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ki-lô-met (km)

- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki-lô-met.

- Hiểu được mối liên quan giữa ki-lô-met ( km) và mét (m).

- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài ki-lô-met.

- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

- Rèn kĩ năng tính toán

 

doc 33 trang Bảo Anh 13/07/2023 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Tuần 30 
Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020
Toán
Ki-lô-met
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: Giúp học sinh:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ki-lô-met (km)
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki-lô-met.
- Hiểu được mối liên quan giữa ki-lô-met ( km) và mét (m).
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài ki-lô-met.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
 3. Giỏo dục: 
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh minh hoạ.
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
 1m = ... cm
 1 m = ... dm
 ... dm = 100 cm
2.Bài mới: (35')
Hoạt động1: 
 Giới thiệu ki-lô-met (km)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Điền số:
1 km = 1000m;10 dm =1 m
1000 m = 1 km;1m=10dm 
1 m = 100cm ;100cm = 1 m
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
23 km
48 km
42 km
Bài 3: nờu số đo thớch hợp
Hà Nội- Lạng Sơn: 169km
Hà Nội-Hải Phũng: 102km
Hà Nội-Vinh: 308km
.
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (5')
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền số.
 - Nhận xét 
GT - Ghi đầu bài
* Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là m, dm, cm. Trong thực tế, con người thường xuyên phải đo độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường lối các tỉnh thành, các miền, con sông ... Khi đó việc dùng các đơn vị như cm, dm, m cho kết quả rất lớn và mất nhiều công để thực hiện. Vì thế người ta sử dụng 1 đơn vị đo độ dài lớn hơn là kilômet ( kí hiệu là: km)
1 km có độ dài bằng 1000 m
(1 km = 1000 m)
*Yêu cầu học sinh đọc đề
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.Nhận xét 
*Yêu cầu học sinh đọc đề
-Yêu cầu học sinh đọc tên đường gấp khúc 
+ Độ dài quãng đường AB là bao nhiêu kilômet?
+ Độ dài quãng đường từ B đến D (đi qua C) là bao nhiêu kilômet?
+ Độ dài quãng đường từ C đến A (đi qua B) là bao nhiêu kilômet?
-Gọi HS chữa bài-NX
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-Cho HS thảo luận, trỡnh bày
Chữa bài - Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Về nhà ôn bài.
1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Nhận xét
- Học sinh quan sát
- Học sinh nghe và viết lại.
-Học sinh làm bài tập.Kiểm tra chéo.
Nhận xét 
-Đường gấp khúc ABCD
-23km
-90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km
-65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km
- Học sinh làm bài, 
Nhận xét 
-HS thảo luận, trỡnh bày
Chữa bài - Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tuần 30 
Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức - kĩ năng: 
 - Hiểu từ : hồng hào. lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ,...
 - Nội dung: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của cháu. Bác luôn khuyên thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm.
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, các âm vần dễ viết sai do phát âm. 
 -Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Biết phân biệt giọng người dẫn chuyện và lời nhân vật.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
 -Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức. Ra quyết định.
3. Giỏo dục: 
 - Giỏo dục HS biết võng lời 
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi;tranh ảnh trong sách giáo khoa. Bộ sưu tập ảnh bác Hồ với thiếu nhi.( nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
 (5')
2. Bài mới. (35')
Hoạt động 1.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Tiết 2
 Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
Luyện đọc lại
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. 
(4')
- 2 học sinh đọc bài:Cây đa quê hương và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.Nhận xét đánh giá
GT, ghi đầu bài
*Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
 -Giáo viên đọc mẫu 
( chú ý đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc với giọng trìu mến, quân tâm, lời của các cháu thiếu như thể hiện sự vui mừng, ngây thơ, lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.)
-Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu
 Chú ý từ khó
- quây quanh, hang hồng, trở lại, lời non nớt, reo lên, tắm rửa, vòng rộng, vâng lời, nhận lỗi,.
- Đọc từng đoạn.
* Luyện đọc câu dài:
Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (giọng rut rè)
Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn.// (giọng ân cần động viên)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc từng đoạn trong nhóm
-Cả lớp đọc
* Giáo viên đọc cả bài.
-Gọi học sinh đọc chú giải.
+Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảmcủa các cháu thiếu nhi như thế nào?
 +Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?
+Những câu hỏi của Bác cho em thấy điều gì về Bác? (HSG)
+Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo 
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
-Chỉ tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Hãy kể lại đoạn đó?
-Yêu cầu học sinh đọc phân vai.
Nhận xét 
-Thi đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
 -Chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc. Trả lời câu hỏi
Nhận xét 
-1 Học sinh đọc.
-Học sinh đọc.
-Học sinh đọc 
Học sinh đọc 
Học sinh đọc
– Nhận xét.
-Học sinh đọc
-Cả lớp đọc
-vui mừng
-bếp, nhà ăn...
-cỏc chỏu cú ngoan khụng, ăn cú no khụng...
-Bỏc rất quan tõm đến 
- cỏc chỏu ngoan
-Tộ chưa ngoan
-Tộ dũng cảm
-Học sinh đọc 
-Học sinh đọc.
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020
Toán
mi-li-met
I. Mục tiêu:*Giúp học sinh:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mi-li-met (mm)
- Hiểu được mối liên quan giữa mi-li-met và xăng-ti-met, giữa mi-li-met và mét.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng-ti-met và mi-li-met.
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Giỏo dục: 
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở- Thước kẻ có vạch chia milimet.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Thước kẻ có vạch chia milimet.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
267 km ... 276 km
324 km ... 322 km
278 km ... 278 km
2.Bài mới: (35')
Hoạt động1: 
Giới thiệu mi-li-met (mm)
Hoạt động2: Luyện tập
Bài 1:Điền số:
1 cm = 10m m 
 1 m =1000mm
1000 mm =1m 
 10 mm =1cm
5 cm = 50mm 
3 cm = 30mm
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi:
Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ trống thích hợp:
a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10 mm
b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 mm
c) Chiều dài chiếc bút bi là 15 cm
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (5')
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền dấu , =
 - Nhận xét 
Gt - Ghi đầu bài
* Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là km, m, dm, cm. Bài học này các em được làm quen với đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn cm đó là mi-li-met.
Mi-li-met kí hiệu là: mm
- Yêu cầu học sinh quan sát thước kẻ của mình tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài 1 mm;10 mm = 1 cm
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
Vậy 1 m = 1000 mm 
*Yêu cầu học sinh đọc đề
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.Chữa bài.Nhận xét 
*Yêu cầu học sinh đọc đề
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK TL nhúm 2-trả lời câu hỏi.Nhận xét 
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền được các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Y/c HS TL nhúm 2-làm bài, chữa bài.
Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Nhận xét
- Học sinh quan sát
- Học sinh nghe và viết lại.
- Học sinh quan sát và trả lời.
10 phần
1m = 100 cm
-Học sinh làm bài tập
Kiểm tra chéo.
Nhận xét 
-Học sinh TL nhúm 2trả lời
Nhận xét 
-TL nhúm 2
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. đổi vở KT chộo.
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung bài.
- Biết kể theo lời bạn Tộ.
- Biết theo dõi – Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện kể)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
3. Giỏo dục: 
- Giỏo dục HS biết võng lời
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
2. Bài mới (32')
Hướng dẫn học sinh kể.
A, Kể lại từng đoạn theo tranh.
B, Kể lại toàn chuyện.
C, Kể lại đoạn cuối của chuyện theo lời kể của Tộ.
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau
- Gọi học sinh kể câu chuyện “Những quả đào”.
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?- Nhận xét 
GT - Ghi đầu bài
* Chia nhóm yêu cầu học sinh kể trong nhóm.
- Gọi từng học sinh lên kể – Nhận xét.
- Giáo viên gợi ý.
+ Bức tranh 1 thể hiện cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu ?
+ Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ ở trong phòng họp, Bác và các em thiếu nhi đã nói chuyện gì ?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý gì với Bác ?
+ Tranh 3: Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ ?
- Tổ chức cho học sinh tham gia thi kể – Nhận xét.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
*Yêu cầu học sinh đóng vai Tộ để kể.
(Vì mượn lời của Tộ để kể nên phải xưng hô là tôi).
- Nhận xét 
+Qua câu chuyện em học tập được bạn Tộ đức tính gì ? 
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- 3 Học sinh kể
- Học sinh trả lời
- Nhận xét 
- Học sinh kể trong nhóm.
- 2 nhóm kể.
-Nhận xét 
-Học sinh trả lời
-HS thi
- 5 học sinh kể một lượt.
- 2 học sinh kể.
-thật thà, dũng cảm ..
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Cháu nhớ Bác Hồ.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức - kĩ năng: 
 - Hiểu được ý nghĩa của từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
 - Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
 - Đọc được trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ khó.
 - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, giữa các cụm từ.
 2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
3. Giỏo dục: 
 - Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác Hồ.
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Tranh minh hoạ - nội dung câu dài cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
(5')
2. Bài mới.(35')
Hoạt động 1.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
 HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
Luyện đọc lại
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.(4'
- Học sinh đọc bài: Ai ngoan sẽ được thưởng + trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
Nhận xét đánh giá
GT- ghi đầu bài
-Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Giáo viên đọc mẫu.
GV đọc giọng tình cảm tha thiết, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từ khó: Ô Lâu, bâng khuâng, lời, bấy lâu, càng nhìn càng lại,
- Đọc nối tiếp từng từng đoạn.
- GV chia đoạn: 
 Đoạn 1: 8 câu thơ đầu.
Đoạn2: 6 câu thơ cuối.
* Ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt:
 Đêm nay/ bên bến Ô Lâu/
Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ//
 Nhớ hình Bác giữa bang cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
 Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.//
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
*Y/c học sinh đọc cả bài.
-Y/c học sinh đọc chú giải.
+Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- Ô Lâu: con sông chay qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế.
+Vì sao bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác?
- Cất thầm: giấu kín.
* GV: Trong vùng tạm chiếm, giặc cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. 
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu thơ đầu?
-+Những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? (HSG)
- Ngẩn ngơ: cảm thấy như trong mơ.
- Ngờ: ngỡ là, tưởng là.
 -Học thuộc lòng bài thơ.
 +Bài thơ muốn nói với con điều gì?
v-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị giờ sau.
 Học sinh đọc
- Trả lời câu hỏi
Nhận xét 
-1 học sinh đọc.
-Học sinh đọc 
– Nhận xét.
-Học sinh đọc 
– Nhận xét.
-Các nhóm đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Cả lớp đọc
-Học sinh đọc chú giải.
-Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
-Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.
-Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn.
-Học sinh đọc thuộc bài thơ
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Củng cố tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét, kilômet, milimet.
- Rèn kỹ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Giỏo dục: 
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở- Thước kẻ học sinh ( có chia vạch mm)
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
1 cm = .. mm
1 m = ... mm
5 cm = ... mm
2.Bài mới: (35')
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
13 m + 15 m =28m
66 km - 24 km =42km
23 mm + 42 mm =65mm
Bài 2: Tóm tắt:
Nhà
12 km
18 km
?km
Thị xã
Thành phố
Độ dài quóng đường từ nhà 
đến thành phố là : 18+12=30(km)
Bài 4: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi hình tam giác AB
A
B
C
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (5')
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
 - Nhận xét.
Gt - Ghi đầu bài
*Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo bài.
Nhận xét 
* Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh làm bài.- Chữa bài.- Nhận xét 
* Yêu cầu học sinh đọc đề
 -Yêu cầu học sinh TLnhúm 2- đo trong SGK rồi viết các số đo các cạnh vào vở và tính chu vi hình tam giác ABC.
 -Yêu cầu học sinh làm bài.Nhận xét 
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
1 học sinh bảng, cả lớp làm nháp
Nhận xét 
- Học sinh tự làm bài
- kiểm tra chéo
Nhận xét 
- Học sinh đọc
- Nêu tóm tắt.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.Nhận xét 
-TLnhúm 2
- Cả lớp làm vào vở. đổi vở KT chộo.
- 1 số học sinh đọc kết quả.Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
từ ngữ về bác hồ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
-Giỳp HS thấy tỡnh cảm của nhõn dõn đối với Bỏc
-Rốn kĩ năng dựng từ ,đặt cõu
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
 - Năng lực giải quyết vấn đề .
3. Giỏo dục: 
 -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
(5')
2. Bài mới: (32')
Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
Bài 1: Tìm từ ngữ :
A, Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: yờu quý, thương yờu,..
B, Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ: kớnh trọng, kớnh yờu,...
Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng đặt câu.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Bài 3: Ghi lại hoạt động trong mỗi tranh
a/ vào lăng viếng Bỏc
b/ đặt hoa ở đài tưởng niệm
c/ Trồng cõy
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (3')
- Gọi học sinh đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì ? ”-Nhận xét 
Gt - Ghi đầu bài
* Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từ mẫu.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm ghi vào tờ giấy to.
- Gọi các nhóm lên trình bày – Nhận xét.
* Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài làm 
– Nhận xét.
* Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và tự đặt câu viết vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Học sinh trả lời 
Nhận xét 
- Học sinh đọc.
- Hoạt động theo nhóm.
- Trình bày – Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu 
- Đọc bài làm 
– Nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu 
- HS làm bài, đổi vở KT chộo. đọc bài 
– Nhận xét.
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
 Làm vòng đeo tay ( t2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Học sinh biết làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công.
- Làm được vòng đeo tay.
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc 
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Giỏo dục: 
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 - Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
 - Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Nhắc lại các bước làm vòng đeo tay.
 ( 15-> 18')
Hoạt động2:
Thực hành.
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (2')
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
GT- ghi đầu bài
*Giáo viên đưa mẫu.
+ Cho học sinh xem sản phẩm của năm trước?
+ Để làm vòng trước hết ta phải làm mấy bước? 
+ Nội dung các bước là gì?
Bước 1: Cắt các nan.
Bước 2: Gấp các nan giấy.
Bước 3: Dán nối các nan giấy.
Bước 4: Hoàn chỉnh.
+ Các nan giấy có chiều dài rộng là bao nhiêu?
+ Gọi học sinh trình bày cách cắt thành nan giấy?
( + Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
+ Dán nối các nan giấy cùng màu thành nan giấy dài 50- 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
+ Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2, sau đó lại 
gấp nan ngang đè lên nan dọcnhư H3. Cứ như vậy đến hết nan giấy. Dán phần cuối lại 2 nan được sợi dài H4.
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay H5.)
*Y/c học sinh thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh 
-Nhận xét giờ học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
-Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-VN làm lại bài. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
-Dán nối các nan giấy
-Học sinh nhắc lại qui trình.
 -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh trả lời
- Học sinh thực hành.
-Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. 
- Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 28 thỏng 5 năm 2020
Toán
viết số thành tổng các trăm - chục - đơn vị
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Biết viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- ôn luyện kỹ năng đếm số, so sánh số, thứ tự các số có 3 chữ số.
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn 
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Giỏo dục: 
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở- Bộ đồ dùng học toán
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
551, 552, ...,....,....,...,...,558
991,...,...,994,...,...,...,...,999.
2.Bài mới: (35')
Hoạt động1: 
Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu
389
3 trăm 8 chục 9 đơn vị
389 =
300 + 80 + 9
237
2 trăm 3 chục 7 đơn vị
237=200+30+7
352
3 trăm 2 chục 5 đơn vị
352=300+20+5
Bài 2: Viết các số theo mẫu
271 = 200 + 70 + 1
978 =900+70+8
835 = 800+30+5
509 =500+9
Bài 3: Nối mỗi số sau với tổng của chúng:
975 600 + 30 + 2
632 900 + 70 + 5
842 800 + 40 + 2
731 500 + 5
980 700 + 30 + 1
505 900 + 80
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (5')
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền số.
 - Nhận xét 
GT- Ghi đầu bài
* Giáo viên viết lên bảng: 375
+ Số 375 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Ta có thể viết số này thành tổng như sau:
375 = 300 + 70 + 5
+300 là giá trị hàng nào của số 375? 
+70 là giá trị hàng nào của số 375? 
+5 là giá trị hàng nào của số 375? 
- Tương tự như vậy yêu cầu học sinh phân tích số
820 và 703.Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, chữa bài.
Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh TL nhúm 2 - làm bài.
-Gọi học sinh đọc kết quả
Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "nối nhanh, nối đúng"
-Đội nào nối nhanh hơn là thắng.Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Nhận xét
- Học sinh quan sát
3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị
- học sinh quan sát và trả lời.
hàng trăm
hàng chục
hàng đơn vị
- Học sinh thực hành phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. đổi vở KT chộo.
Nhận xét 
- Học sinh TL nhúm 2làm bài
1 số học sinh đọc kết quả.Nhận xét 
đổi vở KT chộo
-Học sinh chơi trò chơi(mỗi đội 6 học sinh )
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Nhận biết cây cối và các con vật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: Sau bài học học sinh có thể biết:
Nhớ lại những kiến thức đã học về cây cố và các con vật.
Biết được những cây cối và con vật vừa sống dưới nước và sống trên cạn.
Nêu được lợi ích của những loại cây, con vật đó.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. 
Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật.
 - Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
 2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc 
- Năng lực giải quyết vấn đề .
 3. Giỏo dục: 
 -GD học sinh yêu thích sưu tầm , biết bảo vệ cây cối, con vật.
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh ảnh minh hoạ.- Tranh ảnh các loại cây, con vật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
2. Bài mới: (32')
Hoạt động 1: 
 Làm việc với SGK. 
Hoạt động 2:
- Làm việc với tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. (3')
-Kể tên một số con vật sống dưới nước và lợi ích của nó?
Nhận xét - đánh giá
Gt- ghi đầu bài
* Yêu cầu các nhóm thảo luận, mô tả theo nội dung sau:
Bảng 1: Cây có thể sống ở đâu?
Bảng 2: Các con vật có thể sống ở đâu?
- Cho học sinh thảo luận
- Gọi học sinh trả lời.NX
- GV kết luận. 
*Yêu cầu học sinh đem tranh ảnh sưu tầm ra để quan sát, và cùng phân loại dựa vào phiếu học tập.
+ Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh các cây cối, con vật sống trên cạn.
+ Nhóm 2 trình bày tranh ảnh cây cối, con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh các cây cối, con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
+ Nhóm 4: Trình bày tranh ảnh cây cối, và con vật sống trên không. 
 -Gọi học sinh đại diện nhóm trình bày
-GV liên hệ việc chăm sóc,bảo vệ cây cối, con vật và tác dụng của việc làm này.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời.
Nhận xét 
-nhóm thảo luận
-Học sinh trả lời.
- Nhận xét 
- Học sinh đại diện nhóm trình bày
-Học sinh giới thiệu cây,con vật của mình cho các bạn nghe.
Nghe - Nhận xét 
- Học sinh đại diện nhóm trình bày
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
 Chữ hoa: M (Kiểu 2)
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức - kĩ năng: 
-Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: M theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Mắt sáng như sao". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện viết)
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Giỏo dục: 
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Chữ mẫu- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. 
 ( 5')
 A, 
2. Bài mới ( 32')
Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ M 
 -Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ M hoa - Viết mẫu : 
- Viết bảng
 Hoạt động 2 
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
" Mắt sáng như sao"
Hoạt động 3
Viết vở 
3.Định hướng học tập tiết theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. 
 ( 3') 
-Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Gt-ghi đầu bài 
*Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ M cao mấy li? 
+ Chữ cái M gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
- Yêu cầu học sinh viết bảng. 
- Nhận xét uốn nắn. 
 *Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
+Những chữ nào cao 2,5 li?
+Những chữ nào cao 1 li?
+Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa M vừa
học? 
- Hướng dẫn viết chữ " M ắt"
+ Nêu cách nối giữa các chữ M với chữ ă.
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. 
- Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận.
- Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét giờ học.
-VN luyện viết thêm.
- Học sinh lên bảng viết .Lớp viết bảng con -Nhận xét 
5 li
-Gồm 1 nét móc hai đầu, và nét xuôi trái, và 1 nét lượn ngang và cong trái
-Nghe cô hướng dẫn 
-Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
-Đọc cụm từ
-g, h
-còn lại: ư,a, , ă,..
-Cách nhau một con chữ o
M ắt
-Nêu câu trả lời 
-Viết bài 
đổi vở KT chộo
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
nghe - trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
- Trả

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_30_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc