Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

− Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.

− Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết.

− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm.

2. Năng lực chung:

- HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết.

- Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết.

3. Phẩm chất:

- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động:

− GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và cùng vận động phụ họa bài hát.

Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi.

GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì?

2. Khám phá chủ đề:

* Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết.

− GV mời HS chia sẻ theo nhóm:

+ Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết.

+ Em thích nhất làm việc gì?

+ Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình?

+ Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó?

− Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện.

− GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các bạn.

- GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm.

Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.”

− GV nêu luật chơi:Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì.

GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán.

Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên đán của năm nay.

doc 51 trang Thu Thảo 22/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề 
 THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH 
 CẢM GIA ĐÌNH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
− Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.
− Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh 
phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết.
− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm.
 2. Năng lực chung:
- HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết.
- Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc 
gia đình vào dịp Tết.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân.
 - HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
− GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD.
cùng vận động phụ họa bài hát. 
Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan 
mong đợi. 
GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng 
mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường 
làm những gì?
2. Khám phá chủ đề:
* Chia sẻ về những việc em đã từng 
làm cùng gia đình để đón Tết.
− GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm.
+ Chia sẻ một số công việc em thường 
làm cùng gia đình trong dịp Tết. 
+ Em thích nhất làm việc gì?
 + Em cảm thấy như thế nào khi cùng 
 tham gia những công việc đó với gia 
 đình?
+ Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó?
− Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài 
hoạt động ngày Tết mình đã từng thực - HS thực hiện theo HD. 
hiện.
− GV mời các nhóm đưa các bức tranh 
lên bảng để giới thiệu với các bạn. - HS chia sẻ.
- GV đề nghị nhận xét những công việc 
giống và khác nhau của các nhóm.
Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng 
gia đình làm một số công việc phù hợp - HS lắng nghe.
với khả năng trong dịp Tết như: dọn 
dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị 
phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; 
lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán 
việc làm.”
− GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một 
 - HS chơi.
công việc gia đình vào dịp Tết và làm 
động tác để các bạn khác đoán xem đó là 
việc gì.
 GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để 
các tổ khác đoán.
Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào 
cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả - HS lắng nghe.
nhưng vui và đầm ấm.
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu - HS thực hiện
ngày tết Nguyên đán của năm nay.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt:
 Tập đọc (Tiết 1+2)
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi 
 thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu.
 - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm). 
 + Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu 
 chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, 
 đều có ích cho cuộc sống.
 - Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm.
 - Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện 
 tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự 
 nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích 
 với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp 
 tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
 - Chăm chỉ: chăm học.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 - Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- Giới thiệu ngắn gọn về chương trình sách - HS chú ý lắng nghe
giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ - HS nêu ND tranh: hình ảnh hai bạn 
điểm, hỏi về nội dung tranh. nhỏ đang suy nghĩ, khám phá về thế 
 giới xung quanh.
=> GV giới thiệu tới chủ đểm: Vẻ đẹp 
quanh em
- GV chiếu clip về các hiện tượng thời tiết - HS xem video/clip.
ở một số vùng miền cho HS quan sát.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nói về - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp 
thời tiết ngày hôm nay tại nơi em ở. ý.
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài - Một số HS nói trước lớp
đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn - HS chú ý lắng nghe
về đặc điểm thời tiết của từng mùa trong 
năm.
- GV ghi bảng tên bài: Chuyện bốn mùa. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản 
GV đọc mẫu.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu.
đọc, hỏi về nội dung tranh. Dự kiến CTL: Tranh vẽ 4 cô gái (4 cô 
 tiên) đang đứng xung quanh một bà 
 cụ. Mỗi cô tiên có một vẻ đẹp, một 
 kiểu trang phục khác nhau. Cô thì có 
 vòng hoa rực rỡ trên đầu. Cô thì cầm 
 quạt. Cô thì mặc nhiểu váy áo có vẻ 
 như rất lạnh. Cô thì tay cầm giỏ hoa 
 quả. Họ đang nói chuyên rất vui vẻ 
 với bà cụ.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn 
sau mỗi đoạn. Lời đối thoại giữa các nhân 
vật được đọc bằng giọng biểu cảm, thể 
hiện sự thân thiết. 
Lưu ý: Khi đọc xong đoạn 1 (từ đầu đến 
rước đèn, phá cỗ), để thu hút HS vào nội 
dung sẽ đọc, GV nên dừng lại và hỏi một 
HS: Còn nàng tiên mùa đông thì sao nhỉ? 
Liệu mọi người có thích mùa đông không? 
Các em thử đoán xem. Sau đó, GV đọc tiếp 
2 đoạn còn lại.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp 
đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 đoạn:
đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá 
 cỗ.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. 
 + Đoạn 3: phần còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) 
 và sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS nêu như bập bùng, bếp lửa, đâm 
em cảm thấy khó đọc? chồi, nảy lộc, sung sướng,..
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
chức cho HS luyện đọc. nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV hướng dẫn cách đọc: Lời của 4 cô - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
tiên cần đọc rõ ràng, biểu cảm, thể hiện 
ngữ điệu nhí nhảnh, hổn nhiên; lời của bà 
Đất thì đọc với ngữ điệu trầm lắng; phân 
biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật; 
ngắt nghỉ đúng đấu câu.
- GV mời 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời - 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời của 
của bà Đất. bà Đất. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc các câu dài.
 VD: Nhưng nhờ có em Hạ/ cây trong 
 vườn/ mới đơm trái ngọt,/ học sinh/ 
 mới được nghỉ hè.; Có em/ mới có 
 bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi 
 người/ mới có giấc ngủ ấm trong 
 chãn.; Bốn nàng tiên mải chuyện trò,/ 
 không biết/ bà Đất đã đến từ ỉúc nào.; 
 Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ 
 mầm sống/ để xuân vê/ cây cối/ đâm 
 chồi nảy lộc:,....
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em góp ý cách đọc.
chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa. VD: 
túng). + Đâm chồi: mọc ra những mầm non.
 + Đơm: nảy ra.
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để - HS quán sát, giải nghĩa theo ý hiểu 
giúp HS hiểu nghĩa từ bập bùng (trong bập của mình. VD:
bùng bếp lửa), nhà sàn,.. + bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy 
 ❖ GV mở rộng: không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp.
Em hãy đặt câu có chứa từ bập bùng/đâm - 2 – 3 HS đặt câu.
chồi nảy lộc. VD: Lửa cháy bập bùng./ Mùa xuân 
 tới, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp 
ba. ý cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến 
bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
nhóm đọc tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, dõi.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 TIẾT 2
HĐ2: Đọc hiểu 
* Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho 
những mùa nào trong năm? - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu: - GV nêu câu hỏi. Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa 
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời: xuân, hạ, thu, đông.
Một năm thường có 4 mùa: xuân, hạ, thu - HS chú ý
và đông.
- GV hỏi thêm: Vì sao nàng Xuân lại tượng - Dự kiến CTL: Vì khi nàng Xuân 
trưng cho mùa xuân? xuất hiện thì cây cối đâm chồi nảy 
* Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, vì sao lộc.
thiếu nhi thích mùa thu?
- GV nêu câu hỏi 2.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu - HS đọc lại đoạn 1:
trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
 + HS trả lời trước lớp: 
- GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả lời VD: Vì không có mùa thu thì không 
đúng. có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,.... 
* Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa + Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ 
phù hợp với mỗi tranh. sung
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 
đoạn 2. 2.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm bốn: - HS làm việc nhóm, quán át từng 
Có tất cả 4 tranh, hãy quan sát lần lượt tranh, chia sẻ trong nhóm, thống 
từng tranh và cho biết tên mùa ứng với mỗi nhất phương án trả lời.
tranh.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm trình bày 
 (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). 
 Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố 
 sung.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. - HS chú ý.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Đáp án: tranh 1 - mùa xuân; 
 tranh 2 - mùa đông; 
 tranh 3 - mùa hạ; 
 tranh 4 - mùa thu.
* Câu 4. Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng 
tiên đều có ích và đáng yêu?
- Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá - Từng HS tự đọc thầm lại đoạn cuối 
nhân: đọc thầm lại đoạn cuối bài. bài, suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm bốn. - HS trao đổi nhóm:
 + Từng HS nêu ý kiến
 + Nhóm góp ý, thống nhất đáp án
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm trình bày 
 (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). 
 Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
- GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. - HS chú ý.
Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. Đáp án: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. 
 Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm 
 cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày 
 tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm 
 sống để xuân vể cây cối đâm chồi nảy 
 lộc.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em - HS lắng nghe và ghi nhớ.
nhận biết được một năm có bốn mùa xuân, - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
hạ, thu, đông. Mỗi mùa lại có một vẻ đẹp 
riêng và đều có ích cho cuộc sống.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm nhận 
- Theo em, bây giờ đang là mùa nào trong của mình trước lớp.
năm? Và mùa đó có gì đặc biệt?
- Em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích?
3. Thực hành, luyện tập:
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý lắng nghe.
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
 theo
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS đọc lại
đọc.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc 
điểm?
a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện.
b. Các cháu đểu có ích, đều đáng yêu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - 1 HS khác đọc hai câu trong bài.
thầm lại 2 câu trong bài, suy nghĩ tìm câu - HS làm việc cá nhân.
trả lời. - HS nêu đáp án: Câu nêu đặc điểm là 
- GV hỏi thêm: câu b: Các cháu đểu có ích, đều đáng 
+ Vì sao câu “Các cháu đểu có ích, đều yêu.
đáng yêu.” là câu nêu đặc điểm? - HS giải thích: 
+ Tại sao câu “Bốn nàng tiên cầm tay + Câu b là câu nêu đặc điểm vì có các 
nhau trò chuyện.” không phải là câu nêu từ ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu.
đặc điểm? + Vì câu a là câu nêu hoạt động và có 
 từ ngữ chỉ hoạt động trò chuyện.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý.
 HĐ 5: vận dụng, trải nghiệm
Câu 2. Trò chơi: Hỏi nhanh đáp đúng
- GV nêu yêu cầu của trò chơi. - HS chú ý.
- GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu: - 2 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu: Hỏi: - Mùa xuân có gì? VD: 
 Đáp: - Mùa xuân có  HS1: Hỏi: - Mùa xuân có gì?
 HS2: Đáp: - Mùa xuân có cây cối 
 đâm chồi nảy lộc.
 - Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên - Cả lớp theo dõi, góp ý.
 động viên HS đưa ra các cách trả lời khác - HS thực hành nêu những lời đáp 
 nhau cho cùng một câu hỏi. Ngoài câu trả khác nhau: 
 lời như của bạn, chúng ta còn có câu trả VD: Mùa xuân có những tia nắng ấm 
 lời nào khác? áp. / Mùa xuân có chồi non lộc biếc./ 
 Mùa xuân có cây lá xanh tươi./ Mùa 
 xuân có trăm hoa đua nở./...
 - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp - HS thực hành hỏi – đáp trong nhóm.
 trong nhóm bốn. GV quan sát, giúp đỡ HS + Từng HS thay nhau hỏi - đáp về 4 
 gặp khó khăn. mùa xuân, hạ, thu, đông theo mẫu.
 - GV mời 2, 3 nhóm thực hiện trò chơi . - HS tham gia trò chơi.
 Các nhóm thay nhau hỏi - đáp (Nhóm 1 hỏi - Dưới lướp theo dõi, nhận xét, bình 
 - nhóm 2 trả lời; Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 trả chọn nhóm chiến thắng
 lời). Nhóm chiến thắng là nhóm nói được 
 nhanh hơn, trả lời đúng hơn và rõ ràng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay các em học bài đọc gì? - HS trả lời.
 - GV cho HS nêu đặc điểm các mùa và ghi 
 nhớ các mùa trong năm và vẻ đẹp riêng - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 biệt của mỗi mùa.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Tiếng Anh: 
 GV bộ môn dạy
 _______________________________________________________
 Buổi chiều
 Toán:
 TIẾT 91: PHÉP NHÂN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân.
 - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
 - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân.
 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. Đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
a- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: - 2-3 HS trả lời.
+ Nêu bài toán? + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như 
 vậy có tất cả mấy quả cam?
+ Nêu phép tính? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6.
- GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa - HS lắng nghe
như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 
2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần 
nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành 
phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu.
- GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS nhắc lại.
- GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. 
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương 
tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6.
c) Nhận xét:
 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6
3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6
- Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như 
thế nào với nhau? - HS trả lời: 3 x 3 = 9
- GV lấy ví dụ: 
+ Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12
phép nhân?
+ chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển 
phép cộng? phép nhân thành tổng các số hạng bằng 
- Nêu cách tính phép nhân dựa vào nhau rồi tính kết quả.
tổng các số hạng bằng nhau?
- GV chốt ý, tuyên dương.
2.2. Hoạt động: - 2 -3 HS đọc.
Bài 1: - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát, lắng nghe.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực 
hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân.
Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển 
thành phép cộng các số hạng bằng nhau 
rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả - HS thực hiện làm bài cá nhân.
của phép nhân. - HS đổi chéo kiểm tra.
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc.
Bài 2: - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 
nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm 
(tổng số các số hạng bằng nhau với số 
cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng - HS làm bài vào PBT.
với phép nhân nào ghi ở các con mèo.
- YC HS làm bài vào phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu.
3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết 
quả..
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Giáo dục thể chất
 Thầy Nam dạy
 Tiếng việt
 VIẾT: CHỮ HOA Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ - tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
- Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
thức đã học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa.
 + Mẫu chữ hoa Q và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật 
“Đếm ngược” chơi.
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS tích cực tham gia trò chơi.
theo thứ tự nhất định: hương, đồng, xanh, 
có, Quê, lúa, em, .
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu - HS nêu từ khóa: 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. Quê hương em có đồng lúa xanh.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa 
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS lắng nghe
nội dung câu ứng dụng của bài học hôm 
nay
2. Khám phá:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết 
hoa Q: nêu độ cao, độ rộng, các nét và 
quy trình viết chữ viết hoa Q.
 - HS quan sát mẫu.
 - HS nêu: Chữ Q viết hoa cỡ vừa có 
 độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 
 2,5 li, rộng 2 li). Chữ Q gổm 2 nét, 
 nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn 
 ngang, giống như một dấu ngã lớn. 
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Q 
trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
 bạn. 
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết:
 • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, 
 viết nét cong kín, phần cuối lượn vào 
 trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên 
 đường kẻ 4.
 • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 
 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết 
 nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra 
 ngoài. Dừng bút ở trên đường kẻ 2.
 - HS thực hành viết (trên không,
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q trên bảng con hoặc nháp) theo hướng 
trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng:
“Quê hương em có đồng lúa xanh.”
- GV hỏi: 
+ Trong câu ứng dụng nhắc đến cảnh đẹp - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
nào của quê hương?
+ Nêu cảm nhận cả em. 
- GV giới thiệu về cánh đồng lúa ở vùng - HS lắng nghe. quê Việt Nam (kết hợp tranh mình họa): 
Cánh đồng lúa xanh bạt ngàn, thẳng cánh 
cò bay, càng tô điểm thêm cho vè đẹp của 
đồng quê Việt Nam.
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS theo dõi
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
 và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu 
bạn:
 ý khi viết câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? 
 + Chữ Q viết hoa vì đứng đầu câu. 
Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
nêu) thường: Từ điểm dừng bút của chữ Q, 
 ta viết tiếp nét đầu tiên của âm u. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
trong câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
+ Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 2 hoa Q, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 
li? li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 
 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu sắc đặt trên chữ cái o (có), u 
 (lúa); dấu huyền đặt trên chữ ô 
 (đồng).
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái h trong tiếng xanh. 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
 “Quê” trên bảng lớp.
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q. - HS luyện viết tiếng “Quê” trên bảng 
 con.
 - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ 
hoa Q.
- GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tâp- thực hành:
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS lắng nghe yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa Q cỡ vừa.
 - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
+  - HS quan sát.
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết
mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 và góp ý cho nhau theo cặp đôi
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức - HS trao đổi rồi chia sẻ.
độ khác nhau.
4. Vận dụng: - HS trả lời.
- Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
hoa Q ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm 
một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
- Hôm nay các em học chữ hoa gì? dụng.
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước 
hình ảnh chữ hoa R trong vở tập viết/ hoặc 
xem trên google) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ................................................................................................................................__
 _____________________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025
 Giáo dục thể chất
 Thầy Nam dạy
 Toán :
 TIẾT 92 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng 
bằng nhau và ngược lại.
- Vận dụng vào giải bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC.
a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng 
nhau thành phép nhân.
b) chuyển phép nhận thành phép cộng 
các số hạng bằng nhau.
- GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS - 1- 2 HS trả lời.
trả lời:
- Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt từng tranh
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi 
tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài 
toán đó.
+ Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. + 2 x 6 = 12
Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế?
+ Thực hiện tương tự với các tranh còn - HS thực hiện trên phiếu BT.
lại.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS yêu cầu HS tính được phép 
nhân đơn giản dựa vào tổng các số 
hạng bằng nhau.
- GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng:Cho HS chuyển phép 
nhân thành các số hạng bằng nhau và 
ngược lại.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nói được nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa qua tranh minh hoạ và câu hỏi 
gợi ý dưới tranh.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
(không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
- Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Nghe các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình 
thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ - tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
- Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
thức đã học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Máy tính, máy chiếu. 
2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi - 2 đội tham gia trò chơi.
nhanh đáp đúng về đặc điểm các mùa - Dưới lướp theo dõi, bình 
trong năm. chọn đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá:
HĐ1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, 
nói về nội dung của từng tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc to yêu cầu bài. 
 Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả 
lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh.
+ GV chiếu tranh minh họa. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý.
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc - HS chú ý.
câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh.
- GV hướng dẫn: Câu chuyện có 4 bức 
tranh rất đẹp. Trong mỗi tranh có các nàng tiên đang nói chuyện với nhau. Các em hãy 
quan sát kĩ từng tranh để trả lời các câu 
hỏi: Tranh vẽ những nàng tiên nào? Họ 
đang ỉàm gì? Họ nói gì với nhau?
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 
đoán nội dung của từng tranh.
- GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội 
khó khăn. dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi 
 ý và hình ảnh trong tranh).
 + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, 
 các bạn góp ý, bổ sung để có câu trả 
 lời hoàn chỉnh.
 Dự kiến câu TL:
 + Tranh 1: Tranh vẽ nàng tiên mùa 
 đông và nàng tiên mùa xuân cầm tay 
 nhau nói chuyện. Phía xa có hình ảnh 
 cây cối đâm chồi nảy lộc./ Cây đào nở 
 hoa rực rỡ.; Nàng tiên mùa đông nói: 
 Chị là người sung sướng nhất. Ai 
 cũng yêu chị. Chị về, cấy nào cũng 
 đâm chồi nảy lộc.
 + Tranh 2: Nàng tiên mùa xuân và 
 nàng tiên mùa hạ đang nói chuyện với 
 nhau. Theo nàng tiên mùa xuân, vào 
 mùa hạ, vườn cây cho trái ngọt.
 + Tranh 3: 
 + Tranh 4:
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi 
 HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết 
 hợp chỉ trên tranh minh họa). 
- Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp.
 - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, đưa ra 
 cách nói khác (nếu có).
- Sau mỗi phần trình bày của mỗi nhóm, - HS chú ý.
GV hỏi thêm: Có nhóm nào có cách nói 
khác về ttranh này không? - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm nhớ 
nội dung câu chuyện, có trí tưởng tượng 
 - HS chú ý lắng nghe.
phong phú.
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội 
dung của từng tranh.
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu 
chuyện: Câu chuyện kể về cuộc trò chuyện 
của nàng tiên – tượng trưng cho bốn mùa 
trong năm: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa 
đều có một vẻ đẹp riêng và đều có ích cho 
cuộc sống.
3. Thực hành, luyện tập:
HĐ2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
theo tranh.
- GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước 
gợi ý. - HS thực hành tập kể chuyện theo 
 nhóm bốn:
 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn 
 tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại 
 nội dung câu chuyện; tập kể từng 
 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể 
 đúng lời nói của các nhân vật trong 
 câu chuyện (không phải kể đúng từng 
 câu từng chữ trong bài đọc).
 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo 
 nhóm (các HS tập kể cho nhau nghe 
 từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện 
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ rồi góp ý lẫn nhau).
nếu cần thiết. - HS xung phong kể trước lớp.
Lưu ý: GV chỉ yêu cầu kể những đoạn em 
thích hoặc em nhớ nhất. 
- GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ 
câu chuyện hoặc mời một số HS kể nối - HS chú ý.
tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi các - HS lắng nghe 
em có nhiều cố gắng.
- GV động viên, khen ngợi. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp về cảm 
 ❖ Mở rộng, liên hệ : nhận riêng của mình. + Em có nhận xét gì về các nàng tiên trong 
câu chuyện?
+ Em thích nàng tiên nào nhất ? Vì sao em 
thích ?
+ Qua câu chuyện, em thấy bốn mùa xuân, 
hạ, thu, đông có gì đẹp và mang lại những 
lợi ích gì cho cuộc sống?
- GV nhấn mạnh với HS về vẻ đẹp riêng 
biệt và lượi ích của mỗi mùa.
4. Vận dụng:
HĐ3: Nói vói người thân về nàng tiên 
em thích nhất trong câu chuyện trên.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS nghe và về vận dụng nói cho 
động vận dụng: người thân nghe.
+ Trước khi nói, các em đọc lại câu 
chuyện, xem lại các tranh mnh hoạ để nhớ 
lại các sự việc và lời nói của từng cô tiên. 
+ Chọn một nàng tiên em yêu thích và nói 
cho người thân nghe về nàng tiên theo các 
gợi ý:
 + Tên của nàng tiên là...
 + Nàng tiên giúp...
 + Nàng tiên đó tượng trưng cho mùa...
- Sau khi nói, em chú ý lắng nghe lời góp ý 
hoặc trao đổi của người thân để có thể nói 
tốt hơn trong những lần sau.
 - HS chú ý.
- GV cùng HS tóm tắt những nội dung 
chính trong bài học và tự đánh giá những 
điều mình đã làm được sau bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS tóm tắt những nội dung chính 
 trong bài học trong 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà.
 - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Tranh minh hoạ cho câu chuyện Chuyện bốn mùa.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_19_nh_2024_2025_le_thi_thu.doc