Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY HAY LÀM”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm.

-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.

3. Phẩm chất:

- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.

- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…).
docx 41 trang Thu Thảo 22/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
 BUỔI SÁNG
 Hoạt động trải nghiệm :
 Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO “ KHÉO TAY 
 HAY LÀM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. 
Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập 
thêm. 
-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản 
phẩm sáng tạo.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO 
LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.
- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, 
băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: Tham gia kể câu chuyện 
tương tác Cậu bé hậu đậu.
− GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu - HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo 
bé hậu đậu. HD.
GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; 
GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi 
bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh 
Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! 
Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy 
cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không 
chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay 
làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì 
vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng 
bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS 
nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy 
rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc 
nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống 
đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? 
Chà chà hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm 
trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo 
bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra 
tiếp theo?
− GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp 
câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. -HS sáng tạo tiếp câu chuyện
Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU 
 -HS lắng nghe
ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi 
bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu 
đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ 
đồ đạc.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề:
*Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà - 2-3 HS nêu.
cho khéo, chúng ta phải làm gì?
− GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những - 3-5 HS trả lời.
trải nghiệm cũ của mình.
+ Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã 
từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát 
chưa?
+ Điều gì xảy ra sau đó? 
+ Tại sao điều ấy lại xảy ra?
+ Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, 
làm đổ đồ đạc? 
Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm - HS lắng nghe. 
hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp 
giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: 
“LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP 
TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính 
thẻ chữ: QUEN TAY. -HS đọc: QUEN TAY
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ - Các tổ nhận hoa và lọ.
− GV phát cho mỗi nhóm một vài bông 
hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ 
kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa. 
− GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an - Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ 
toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành và tiến hành thực hiện “Cắm hoa”
lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi 
lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, 
cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 
2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. 
– Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời 
từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa 
và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay - Các tổ chia sẻ.
mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của 
từng loại hoa. 
Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ 
thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn 
nhà thêm ấm cúng. - HS lắng nghe
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc 
việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một - HS trả lời
việc nhà để tập làm cho khéo. - HS lựa chọn một việc nhà để tập làm 
 cho khéo
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 _________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự 
tin vào chính bản thân
 - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và 
những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả 
muốn nói với người đọc 
 * Năng lực chung 
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, 
diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không
 * Phẩm chất 
 - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân 
ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia 
 sẻ.
- GV hỏi:
 - 2-3 HS chia sẻ.
+ Các bức tranh thể hiện điều gì?
 - Tranh gợi ý về vẻ đẹp hay năng 
+ Em có thích mình giống như các bạn 
 lực của con người: bạn gái có mái 
trong tranh không?
 tóc dài hay má lúm đồng tiền, 
+ Em thích được khen về điều gì nhất? một bạn nam đá bóng giỏi hoặc 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bơi giỏi.
Cũng như các em, có một bạn voi cũng rất - HS chia sẻ điều mà mình thích 
thích được mọi người khen. Bạn ấy thích được khen.
được khen điều gì và điều gì đã xảy đến 
với bạn ấy? Để biết điều này, chúng ta 
cùng đi vào bài đọc Em có xinh không?.
2. Khám phá
*Hoạt động 1. Đọc văn bản.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài 
đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ 
gì? 
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ 
hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. 
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân 
vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). 
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ - Cả lớp đọc thầm.
râu giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, 
gương, lên, 
- Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, / gắn vào cằm rồi 
về nhà. // 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
 - 2-3 HS luyện đọc.
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
*Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.26. - 2-3 HS đọc.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện vào VBTTV/tr.12.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
 - HS thực hiện theo nhóm ba.
 - HS lần lượt đọc.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh 
 không?
 C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi 
 em đã nhặt vài cành cây khô rồi 
 gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, 
 voi em đã nhổ một khóm cỏ dại 
 bên đường và gắn vào cằm.
 C3: + Trước sự thay đổi của voi 
- Nhận xét, tuyên dương HS. em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao 
*Hoạt động 3. Luyện đọc lại. em lại thêm sừng và rất thế này? 
 Xấu lắm!”
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật. C4: HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm.
đọc.
Bài 1:
 - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25
- YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi 
em? 
 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12.
- Tuyên dương, nhận xét.
 - 2-3 HS đọc.
Bài 2:
 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. vì sao lại chọn ý đó.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi 
em bỏ sừng và râu? em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dại, ngắm mình trong gương
- Gọi các nhóm lên trình bày. - 1-2 HS đọc.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi 
3. Vận dụng cá nhân nêu suy nghĩ của mình về 
 câu nói của mình nếu là voi anh. 
- Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ.
cảm nhận hay ý kiến gì không?
- Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe.
+ GV nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 _________________________________ 
 Toán
 TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn 
chục.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, 
phép trừ đã học trong phạm vi 100.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có 
tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS 
được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; 
sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác 
hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
3. Phẩm chất:
- Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, biết trân trọng bài làm của mình. - Tự tin, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ong non - HS tham gia chơi.
học việc” thực hiện các phép tính trừ 
trong phạm vi 100.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm - HS thực hiện
trong SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục
- YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100
- Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục
 70 + 30 = 100
 2 chục + 8 chục = 10 chục
Bài 2: 20 + 80 = 100
- Gọi HS đọc YC bài. b) Làm tương tự phần a
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - 1-2 HS trả lời.
hiện phép tính? - HS thực hiện
- YC HS thực hiện vở
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở kiểm tra chéo
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - 1-2 HS trả lời.
phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - HS làm bài theo cặp
quả. - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết 
- Nhận xét, đánh giá bài HS. quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 
*Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + – 30; 40 + 20 và 20 + 40.
20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả 
của phép tính này.
Bài 4:
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô
- HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép - 2-3 HS chia sẻ: 
tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả.
- YC HS thực hiện tính nhẩm 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời
- Bài toán cho biết gì?
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện:
- YC HS làm vở Bài giải
- Nhận xét, tuyên dương. Số hành khách trên thuyền có tất cả là: 
 12 + 3 = 15 hành khách
 Đáp số: 15 hành khách
3. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe
- HS thi nhau nhẩm nhanh các phép tính - HS thực hiện
đơn giản, các phép tính tròn chục qua trò 
chơi “Ai nhanh,ai đúng”.
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 _____________________________________
 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
 phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự 
 tin vào chính bản thân
 - Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và 
 những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả 
 muốn nói với người đọc 
 * Năng lực chung 
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, 
 diễn biến các sự vật trong truyện. Em có xinh không
 * Phẩm chất 
 - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân 
 ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: Cả lớp hát bài : Chú 
 voi con
 Cả lớp hát cùng với điệu bộ
 2. Khám phá
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*Hoạt động 3. Luyện đọc lại.
 - Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS luyện đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi: 
- Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi 
em? 
 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 2-3 HS đọc.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi 
em bỏ sừng và râu?
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS thực hiện theo nhóm ba.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
 - HS lần lượt đọc.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
3. Vận dụng
 C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh 
- Về nhà đọc lại bài cho bố mẹ cùng nghe. không?
+ GV nhận xét giờ học. C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi 
 em đã nhặt vài cành cây khô rồi 
 gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, 
 voi em đã nhổ một khóm cỏ dại 
 bên đường và gắn vào cằm.
 C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao 
 em lại thêm sừng và rất thế này? 
 Xấu lắm!”
 C4: HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
 - HS lắng nghe, đọc thầm.
 - 2-3 HS đọc.
 - 2-3 HS đọc.
 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do 
 vì sao lại chọn ý đó.
 - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi 
 em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ 
 dại, ngắm mình trong gương
 - 1-2 HS đọc.
 - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi 
 cá nhân nêu suy nghĩ của mình về 
 câu nói của mình nếu là voi anh. 
 - 4-5 nhóm lên bảng.
 - HS chia sẻ.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có
 __________________________________________
 Giáo dục thể chất:
 Thầy Nam dạy
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT:CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.
- Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng:Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.
- Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
2.Năng lực chung:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3.Phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo lời bài hát: - HS khởi động theo lời bài hát.
Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ.
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ 
hoa. - HS quan sát.
- GV giới thiệu mẫu chữ B, yêu cầu HS 
quan sát: độ cao, độ rộng các nét, quy 
trình viết chữ B.
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 4,5 li.
+ Chữ B gồm 2 nét: nét 1 là nét móc 
ngược trái có phần trên hơi lượn sang 
phải, đầu móc hơi cong; nét 2 là nét 
cong lượn thắt.
 - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu lên bảng:
Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi 
lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ 
điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút 
xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 
2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo 
thành nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ 
dọc 2.
Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại 
giao điểm của đường kẻ ngang 5 và 
khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết 
nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên 
dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét 
cong phải. Điểm kết thúc nằm trên 
đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai 
đường kẻ ngang 2, 3.
- GV yêu cầu HS tập viết chữ B vào - HS luyện viết bảng con.
bảng con, sau đó viết vào vở tập viết.
- GV gọi một số HS trình bày bài viết.
- GV hướng dẫn, chữa một số bài trên - HS lắng nghe.
lớp.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các 
em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội 
dung mới.
*Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu 
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa B đầu câu.
+ Cách nối từ B sang a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ 
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B - HS thực hiện.
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Các em hãy tìm các câu thơ bắt đầu - HS lắng nghe và thực hiện.
bằng chữ B và viết lại câu thơ nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 __________________________________
 Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024
 Toán
 TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè
- Tự tin, trung thực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS tham gia gia trờ chơi “Ai - HS tham gia chơi trò chơi.
nhanh,ai đúng”thực hiện các phép tính 
cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS làm bài và giải thích rõ kết - HS thực hiện lần lượt các YC 
quả.
Vì sao đúng? Vì sao sai?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời
- Các TH nào có thể tính nhẩm được?
- Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40
thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ - HS làm vở
trái sang phải.
- HD giúp đỡ HS lúng túng
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS: Tính kết quả của từng phép - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết 
tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả quả:
lời từng câu hỏi. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 90 – 50; 70 – 30
khăn. Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 20; 30 + 40; 86 - 6
Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai 
chữ số theo cột dọc?
- HDHS tính nhẩm theo từng cột để 
tìm chữ số thích hợp.
- HD mẫu câu a)
+ Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia 
phải tìm là 8 sẻ kết quả
+ Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số 
phải tìm là 4
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5:
 - Gọi HS đọc YC bài. -1-2 HS đọc
- Bài toán cho biết gì? - HS chia sẻ.
- Bài toán hỏi gì? - 2-3 HS chia sẻ
- YC HS làm bài vào vở Bài gải
- GV chữa bài Số con bò nhà bác Bình có là:
 28 – 12 = 16 (con)
 Đáp số: 16 con bò
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh chơi trò chơi Thử - HS tham gia chơi.
tài nhanh trí tìm nhanh các số còn thiếu 
trong phép tính.
- Nhắc HS thực hiện đúng các phép - HS thực hiện.
tính khi gặp.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ____________________________
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: EM CÓ XINH KHÔNG? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể 
lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong 
câu chuyện.
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện, giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
 - Có ý thức rèn luyện phẩm chất tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói 
tên các nhân vật và sự việc được thể - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của 
hiện trong tranh. voi anh và voi em trong bức tranh. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung 
thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). tranh.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết 
 quả thảo luận.
 + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi 
 em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. xinh không? 
 + Tranh 2: nhân vật là Voi em và 
 hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với 
 hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên 
 đầu để có sừng giống hươu; 
 + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự 
 việc là sau khi nói chuyện với dê, voi 
 em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, 
 dính vào cằm mình cho giống dê; 
 + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi 
 anh, sự việc là voi em (với sừng và râu 
 giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, 
 voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi 
 em có sừng và râu. 
- GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ - HS chia sẻ cùng các bạn. 
của các nhóm. - HS trả lời.
- GV có thể hỏi thêm: + Là voi anh, voi em, hươu, dê.
+ Các nhân vật trong tranh là ai? + Em có xinh không?
+ Voi em hỏi anh điều gì? 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn - 1-2 HS trả lời.
của câu chuyện theo tranh + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao thích được khen xinh. Ở nhà, voi em 
đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. luôn hỏi voi anh: “Em có xinh không?”. 
 Voi anh bao giờ cũng khen: “Em xinh lắm!”.
 + Tranh 2: Một hôm, voi em gặp hươu 
 con, hỏi: “Tớ có xinh không?”. Hươi trả 
 lời: “Chưa xinh lắm vì cậu không có 
 đôi sừng giống tớ”.
 + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi: “Em có 
 xinh không?”, dê trả lời: “Không, vì 
 cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe 
 vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên 
 đường, gắn vào cằm rồi về nhà.
 + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, 
 về nhà, voi em hớn hở hỏi anh: “Anh, 
 em có xinh hơn không?”. Voi anh chê 
 voi em xấu khi có thêm sừng và râu. 
 Voi em ngắm mình trong gương và 
 thấy xấu thật. Thế là voi em liền bỏ đôi 
 sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh 
 đẹp hẳn lên.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
 trước lớp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa 
cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với 
người thân về nhân vật voi em trong 
câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện 
hoạt động vận dụng: 
+ Cho HS đọc lại bài Em có xinh - HS đọc bài.
không?
 - HS lắng nghe.
+ Trước khi kể, em xem lại các tranh 
minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, 
nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi 
em. 
+ Kể cho người thân nghe những hành - HS thực hiện.
động của voi em sau khi gặp hươu con 
và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi 
anh. Hành động của voi em sau khi 
nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em 
đã nhận ra điều gì. 
- Em lắng nghe ý kiến của người thân - HS lắng nghe.
sau khi nghe em kể chuyện.
3. Vận dụng:
 - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Khuyến khích HS kể lại câu chuyện - HS lắng nghe và thực hiện.
đã học cho người thân nghe.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ______________________________
 Toán
 TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số 
bé nhất.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ bạn
- Trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS vận động theo lời bài hát - HS vận động theo lời bài hát.
“Ếch con học toán”.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời
- HDHS
a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm a) Những phép tính có cùng kết quả là 
những phép tính có cùng kết quả 5 + 90 và 98 - 3
b) Tính kết quả của từng phép tính, so b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất
sánh các kết quả đó, tìm phép tính có 
kết quả bé nhất
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời
- HDHS: Tìm số ở ô có dấu ? dựa vào 
tính nhẩm.
HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục - 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục bằng 2 chục? - HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả.
Vậy số phải tìm là 10 a) 10; b) 10; c) 20 d) 40
- YC HS làm bài và nêu cách làm
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS: Tính lần lượt từ trái sang - HS chia sẻ:
phải. a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23
- YC HS làm bài b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời.
- Bài toán hỏi gì? Bài giải
- YC HS làm vào vở Số ghế trống trong rạp xiếc là:
 96 – 62 = 34 (ghế)
 Đáp số: 34 ghế
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS quan sát, nhận xét:
+ Hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; - HS lắng nghe.
10 + 13 + 5 = 28. Vậy tổng 3 số ở 3 
hình tròn bằng số ở trong hình tam 
giác. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- YC HS thực hiện hình còn lại Có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. hình tam giác thứ ba là 59.
- GV đưa thêm 1 vài bài tương tự 
MRKT cho HS.
3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia chơi trò chơi.
nhanh, ai đúng” thực hiện các phép 
tính cộng trừ trong phạm vi 100 để các 
em khắc sâu hơn.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 _______________________________________
 Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc 
lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói 
thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. 
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi 
của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin.
2.Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ 
đặc điểm; kĩ năng đặt câu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện, giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức rèn luyện phẩm chất tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát 
Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan - Cả lớp hát và vận động theo bài hát.
Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: 
+ Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? 
+ Những việc làm nào của bạn nhỏ được - HS chia sẻ ý kiến.
cô khen?
- GV giới thiệu bài: Bài đọc kể về nhân vật 
Quang trong một giờ học. Quang được - HS lắng nghe.
thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu 
bạn ấy lúng túng, rụt rừ. Sau đó, nhờ sự 
động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè 
và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói 
năng lưu loát, trở nên tự tin. Trong bài 
đoc, có lời đối thoại của thầy giáo và 
Quang. Khi đọc bài, các em chú ý cách 
đọc lời nhân vật.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể 
chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, - HS theo dõi
nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi 
đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; 
Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật 
thầy giáo và lời nhân vật Quang. 
- HDHS chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích - HS đọc nối tiếp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi 
đấy! 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS đọc
trước lớp, lúng túng, sáng nay...
- HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh - 2-3 HS đọc
một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: 
“Con đánh răng đi”. Thế là con đánh 
răng.
- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm ba.
từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
- GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: 
tự tin, giao tiếp.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS theo dõi
sgk/tr.27.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ 
cách trả lời đầy đủ câu. điều gì mình thích. 
 C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên 
 cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp 
 mà nói thì sao khó thế
 C3: Thầy giáo và các bạn động viên, 
 cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. 
 C4: HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
đọc lời của nhân vật Quang. lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu: Những câu hỏi có trong bài 
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13. đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; 
 Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy 
 giáo dành cho Quang
- GV tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_3_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx