Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Hoạt động trải nghiêm

KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Năng lực đặc thù:

- Trẻ biết cách đi bộ trên đường an toàn, đi đúng lề đường bên phải, khi qua đường biết quan sát các phía trước, sau, phải, trái không có xe cộ đi lại mới qua đường. Đi đúng phần đường giành cho người đi bộ

2.Năng lực chung:

- Rèn kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định

- Rèn khả năng phát triển tư duy, phán đoán tình huống, trả lời và giải quyết các tình huống

- Rèn cho trẻ kỹ năng thực hành đi bộ an toàn

3.Phẩm chất:

- Trẻ vui vẻ, hứng thú tham gia vào hoạt động

- Trẻ có thái độ nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của cô

II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HĐ1 Khởi động

- Để thi xem bạn nào nhanh hơn bây giờ cô sẽ tổ chức cho chúng mình cùng chơi trò chơi “ Cáo và thỏ”

- Nêu cách chơi: Một bạn làm cáo ngồi ghế, các bạn khác làm thỏ, cáo ngồi một chỗ thỏ đi vòng quanh hát trời nắng trời mưa khi nghe cô nói thỏ ơi hãy sờ vào tay của cáo.

+ Chơi lần 2 cô yêu cầu thỏ sờ vào chân cáo

- Hỏi trẻ cáo và thỏ ai chạy nhanh hơn?

- Vậy cáo và thỏ chạy bằng gì?

- Các con chạy bằng gì?

- Chân giúp chúng ta làm gì

- Chúng mình đi bằng đôi chân còn gọi là đi gì?

- Cô chốt lại: Đi bằng đôi chân gọi là đi bộ

- Cho trẻ làm động tác dậm chân đi bộ tại chỗ

- Nếu các con đi bộ mà không quan sát đường, cứ cúi đầu chạy thật nhanh thì điều gì sẽ sảy ra?

- Cô chốt lại: Đúng rồi các con ạ, khi đi bộ nếu chúng ta đi không đúng phần đường giành cho người đi bộ, và đi bộ không chú ý cũng sẽ sảy rất nhiều nguy hiểm đấy

HĐ 2: Khám phá

1. Trải nghiệm thực tế

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài học

“An toàn khi đi bộ”

- Cho trẻ nhắc lại tên bài 2-3 lần

- Cho trẻ tự nói về cách đi trên đường bộ ngày của trẻ

- Để biết được thế nào là an toàn khi đi bộ cô mời chúng mình cùng đến với câu truyện “Gấu con đi chợ”

2. Suy ngẫm và chia sẻ

- Hàng ngày bạn gấu đến trường học rất ngoan, ngày nào bạn cũng được cắm hoa, cuối tuần nào bạn cũng được tặng phiếu bé ngoan xuất sắc.

- Một hôm vào buổi thứ bảy gấu được nghỉ học, lại vào đúng ngày chợ quê hữu sản. Gấu mẹ bảo Gấu con hôm nay con được nghỉ học mẹ cho con đi chợ cùng mẹ con thích không? Gấu con thích lắm, reo lên ôi thích quá thích quá. Mẹ ơi thế hai mẹ con mình đi bằng máy bay mẹ nhé, con chưa được đi máy bay bao giờ.

=> Các bạn ơi bạn gấu thích đi máy bay, nhưng từ nhà bạn gấu đến đến chợ không biết có máy bay không nhỉ?

- Các con có biết thôn sản một ở đâu không?

- Chợ quê hữu sản của chúng mình ở đâu?

- Các con đã được đến chợ hữu sản quê mình chưa?

- Vậy từ nhà bạn gấu đến chợ rất gần, theo các con thì bạn gấu nên đi chợ bằng phương tiện gì là phù hợp nhất? Để xem hai mẹ con gấu đi bằng pt gì nhé?

- Lúc này gấu mẹ xoa đầu gấu con và bảo, Gấu con ơi từ nhà mình đến chợ rất gần, hôm nay thời tiết lại râm mát hai mẹ con mình đi bộ vừa đi chợ vừa dạo chơi con nhé. Gấu con vâng ạ

- Gấu mẹ vừa nói xong gấu con cúi đầu chạy thật nhanh đi trước mẹ mà không quan sát đường, không may gấu con vấp phải hòn đá bên lề đường gấu con ngã lăn ra đường òa lên khóc. Hu hu hu mẹ ơi mẹ ơi đau quá mẹ ơi.

- Gấu mẹ chạy vội đến đỡ gấu con dậy và bảo. Này gấu con mẹ đã dặn con bao nhiều lần rồi, khi đi bộ con phải đi chậm lại và quan sát đường nếu không sẽ bị ngã, vậy mà con không nhớ, đấy hôm nay con đã bị ngã rồi đây này, giờ con đã nhớ lời mẹ dặn chưa?

- Gấu con biết lỗi dạ vâng con nhớ rồi ạ, con xin lỗi mẹ ạ từ giờ con sẽ đi chậm và quan sát đường ạ

=> Theo các con thì tại sao gấu con lại bị ngã nhỉ?

- Nếu các con là gấu con được mẹ cho đi chợ thì các con sẽ đi như thế nào?

- Nếu con là bạn của bạn gấu, thấy bạn gấu ngã con sẽ làm gì?

- Cô khẳng định lại ý kiến đúng

=> Nếu bác tài xế không kịp dừng xe lại thì bạn gấu sẽ gặp nguy hiểm gì nhỉ?

- Bạn gấu đi ra giữa đường là đúng hay sai?

- Theo các con phải đi như thế nào mới đúng và an toàn?

- Cô khẳng định lại câu trả lời đúng

- Câu chuyện gấu con đi chợ đến đây là hết rồi

* Qua câu truyện này các con đã rút kinh nghiệm được cho mình điều gì nào?

* Giáo dục: Trẻ biết chấp hành quy định về ATGT đường bộ, thực hiện nghiêm túc an toàn cho mình cho người và phương tiện giao thông khi đi trên đường bộ

3, Vận dụng

- Cho trẻ đi bộ trên mô hình đường làng đến chợ hữu sản, ngã tư đường kết hợp nhạc

- Hôm nay chúng mình học bài gì?

- Đi bộ an toàn là đi như thế nào

_* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có

docx 46 trang Thu Thảo 22/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2024.
 Hoạt động trải nghiêm
 KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
 - Trẻ biết cách đi bộ trên đường an toàn, đi đúng lề đường bên phải, khi qua 
đường biết quan sát các phía trước, sau, phải, trái không có xe cộ đi lại mới qua 
đường. Đi đúng phần đường giành cho người đi bộ
2.Năng lực chung:
- Rèn kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định
- Rèn khả năng phát triển tư duy, phán đoán tình huống, trả lời và giải quyết các tình 
huống
- Rèn cho trẻ kỹ năng thực hành đi bộ an toàn
3.Phẩm chất:
- Trẻ vui vẻ, hứng thú tham gia vào hoạt động
- Trẻ có thái độ nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của cô
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
 HĐ1 Khởi động
- Để thi xem bạn nào nhanh hơn bây giờ cô sẽ tổ chức cho chúng mình cùng chơi trò 
chơi “ Cáo và thỏ”
- Nêu cách chơi: Một bạn làm cáo ngồi ghế, các bạn khác làm thỏ, cáo ngồi một chỗ 
thỏ đi vòng quanh hát trời nắng trời mưa khi nghe cô nói thỏ ơi hãy sờ vào tay của 
cáo.
+ Chơi lần 2 cô yêu cầu thỏ sờ vào chân cáo
- Hỏi trẻ cáo và thỏ ai chạy nhanh hơn?
- Vậy cáo và thỏ chạy bằng gì?
- Các con chạy bằng gì?
- Chân giúp chúng ta làm gì
- Chúng mình đi bằng đôi chân còn gọi là đi gì?
- Cô chốt lại: Đi bằng đôi chân gọi là đi bộ
- Cho trẻ làm động tác dậm chân đi bộ tại chỗ
- Nếu các con đi bộ mà không quan sát đường, cứ cúi đầu chạy thật nhanh thì điều gì 
sẽ sảy ra? - Cô chốt lại: Đúng rồi các con ạ, khi đi bộ nếu chúng ta đi không đúng phần đường 
giành cho người đi bộ, và đi bộ không chú ý cũng sẽ sảy rất nhiều nguy hiểm đấy
HĐ 2: Khám phá
1. Trải nghiệm thực tế
- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài học
“An toàn khi đi bộ”
- Cho trẻ nhắc lại tên bài 2-3 lần
- Cho trẻ tự nói về cách đi trên đường bộ ngày của trẻ
- Để biết được thế nào là an toàn khi đi bộ cô mời chúng mình cùng đến với câu 
truyện “Gấu con đi chợ”
2. Suy ngẫm và chia sẻ
- Hàng ngày bạn gấu đến trường học rất ngoan, ngày nào bạn cũng được cắm hoa, 
cuối tuần nào bạn cũng được tặng phiếu bé ngoan xuất sắc.
- Một hôm vào buổi thứ bảy gấu được nghỉ học, lại vào đúng ngày chợ quê hữu sản. 
Gấu mẹ bảo Gấu con hôm nay con được nghỉ học mẹ cho con đi chợ cùng mẹ con 
thích không? Gấu con thích lắm, reo lên ôi thích quá thích quá. Mẹ ơi thế hai mẹ con 
mình đi bằng máy bay mẹ nhé, con chưa được đi máy bay bao giờ.
=> Các bạn ơi bạn gấu thích đi máy bay, nhưng từ nhà bạn gấu đến đến chợ không 
biết có máy bay không nhỉ?
- Các con có biết thôn sản một ở đâu không?
- Chợ quê hữu sản của chúng mình ở đâu?
- Các con đã được đến chợ hữu sản quê mình chưa?
- Vậy từ nhà bạn gấu đến chợ rất gần, theo các con thì bạn gấu nên đi chợ bằng 
phương tiện gì là phù hợp nhất? Để xem hai mẹ con gấu đi bằng pt gì nhé?
- Lúc này gấu mẹ xoa đầu gấu con và bảo, Gấu con ơi từ nhà mình đến chợ rất gần, 
hôm nay thời tiết lại râm mát hai mẹ con mình đi bộ vừa đi chợ vừa dạo chơi con nhé. 
Gấu con vâng ạ
- Gấu mẹ vừa nói xong gấu con cúi đầu chạy thật nhanh đi trước mẹ mà không quan 
sát đường, không may gấu con vấp phải hòn đá bên lề đường gấu con ngã lăn ra 
đường òa lên khóc. Hu hu hu mẹ ơi mẹ ơi đau quá mẹ ơi.
- Gấu mẹ chạy vội đến đỡ gấu con dậy và bảo. Này gấu con mẹ đã dặn con bao nhiều 
lần rồi, khi đi bộ con phải đi chậm lại và quan sát đường nếu không sẽ bị ngã, vậy mà 
con không nhớ, đấy hôm nay con đã bị ngã rồi đây này, giờ con đã nhớ lời mẹ dặn 
chưa?
- Gấu con biết lỗi dạ vâng con nhớ rồi ạ, con xin lỗi mẹ ạ từ giờ con sẽ đi chậm và 
quan sát đường ạ => Theo các con thì tại sao gấu con lại bị ngã nhỉ?
- Nếu các con là gấu con được mẹ cho đi chợ thì các con sẽ đi như thế nào?
- Nếu con là bạn của bạn gấu, thấy bạn gấu ngã con sẽ làm gì?
- Cô khẳng định lại ý kiến đúng
=> Nếu bác tài xế không kịp dừng xe lại thì bạn gấu sẽ gặp nguy hiểm gì nhỉ?
- Bạn gấu đi ra giữa đường là đúng hay sai?
- Theo các con phải đi như thế nào mới đúng và an toàn?
- Cô khẳng định lại câu trả lời đúng
- Câu chuyện gấu con đi chợ đến đây là hết rồi
* Qua câu truyện này các con đã rút kinh nghiệm được cho mình điều gì nào?
* Giáo dục: Trẻ biết chấp hành quy định về ATGT đường bộ, thực hiện nghiêm túc an 
toàn cho mình cho người và phương tiện giao thông khi đi trên đường bộ
3, Vận dụng
- Cho trẻ đi bộ trên mô hình đường làng đến chợ hữu sản, ngã tư đường kết hợp nhạc
- Hôm nay chúng mình học bài gì?
- Đi bộ an toàn là đi như thế nào
_* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có
 __________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 7:ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong 
bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và 
tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu 
chuyện
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự 
việc và diễn biến trong chuyện.
3.Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, -
thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt?
- GV dẫn dắt vào bài đọc: Trong bài học - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
hôm nay, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về một - 2-3 HS chia sẻ.
cây xấu hổ. Vì quá nhút nhát mà cây xấu - Hs nêu
hổ ấy đã khép những mắt lá lại, không - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt 
nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để đã khép lại
rồi nuối tiếc. Cụ thể câu chuyện như thế 
nào, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi 
đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp câu
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó. - Cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS đọc theo hiệu lệnh: xung 
quanh, xanh biếc, lóng lánh, xuýt xoa. - HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 3-4 HS đọc
con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh 
như tự toả sáng / không biết từ đâu bay 
tới.// - 2-3 HS đọc.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật
+ Đoạn 2: Còn lại.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ: xung quanh, - HS đọc nối tiếp đoạn.
xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa 
+ Con hiểu thế nào là lạt xạt?
+ Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra 
cùng lúc gọi là gì?
+ Thế nào là xuýt xoa? - Là tiếng va chạm của lá khô
 - xôn xao
+ Con biết gì về cây thanh mai?
 - Cách thể hiện cảm xúc(thường là 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói.
luyện đọc đoạn theo cặp - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông 
- GV gọi các cặp thi đọc. như quả dâu.
- HS khác lắng nghe và nhận xét. - HS luyện đọc đoạn theo cặp
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo cặp.
sgk/tr.32
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm, yêu cầu 
mỗi nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi - HS lần lượt đọc.
SGK trang 32. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết. - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:
 Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ 
 đã làm gì?
 Trả lời: Nghe tiếng động lạ, cây xấu 
 hổ đã khép những mắt lá lại.
 Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về 
 chuyện gì?
 Trả lời: Cây cỏ xung quanh xôn xao 
 chuyện một con chim xanh biếc, toàn 
 thân lóng lánh không biết từ đâu bay 
 tới rồi lại vội bay đi ngay.
 Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
 Do cây xấu hổ sợ và nhắm mắt lại nên 
 đã không nhìn thấy con chim xanh rất 
 đẹp.
 Câu 4: Câu văn nào cho biết cây xấu 
 hổ rất mong con chim xanh quay trở 
- GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả lại?
lời. Trả lời: Không biết bao giờ con chim 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. xanh huyền diệu ấy quay trở lại?
- GV nhận xét, đánh giá. - Đại diện các nhóm đứng lên trả lời.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em đã bao giờ thấy cây xấu hổ chưa?Về - HS lắng nghe.
nhà hãy đọc lại bài Cây xấu hổ cho người 
thân nghe nhé. - 
- GV nhận xét giờ học.
 - HS lắng nghe.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ____________________________________
 Toán
 TIẾT 16: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép cộng 
(qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận
- Phát triển năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa 
ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong học tập; trân trọng bài làm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia chơi.
nhanh ai đúng” thực hiện các phép tính 
cộng,trừ ( không nhớ) trong phạm vi 
100.
- GV nhận xét,dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe.
- GV viết mục bài lên bảng. - HS đọc mục bài.
2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: - HS lắng nghe.
+ Nêu bài toán: Một lọ hoa có 9 bông 
hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa 
vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao 
nhiêu bông hoa?
- Bài cho biết gì? + 2 -3 HS trả lời.
- Bài yêu làm gì? + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của 
 hai lọ.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đưa - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra phép 
ra phép tính thích hợp. tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét về phép - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời:
tính. Đây là phép tính cộng lớn hơn 10, 
 khác với phép tính đã học là cộng hai 
 số có kết quả trong phạm vi 10.
- GV phân tích và đặt câu hỏi: Đây là - HS lắng nghe. 
phép tính cộng lớn hơn 10, khác với 
phép tính đã học là cộng hai số có kết 
quả trong phạm vi 10. Làm thế nào để 
tính được phép tính này?
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi, trình bày hai 
đọc tìm hiểu hai cách tính như bạn Mai cách tính: Đếm tiếp và tách số.
và bạn Việt như trong SGK và trình bày.
- GV mời 2 HS trình bày hai cách tính.
 - HS giơ tay, phát biểu.
- GV phân tích và chốt lại kiến thức:
+ Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến 
12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. thức.
Nhưng nếu gặp trường hợp 9 + 9 = ? 
thì làm theo cách này sẽ khó khăn hơn.
+ Việt đưa ra cách tách số, bản chất 
của cách này là tách số hạng thứ hai để 
lấy một số đơn vị thêm vào số hạng 
thứ nhất được tổng là 10 ( 1 chục), rồi 
nhẩm tiếp ra kết quả, cụ thể:
 • Tách: 5 = 1 + 4
 • 9 + 1 = 10
 • 10 + 4 = 14
- GV cho HS thảo luận so sánh hai 
cách tính. - HS thảo luận và thực hiện
- GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực 
hiện thích hợp, nhưng thông thường để - HS lắng nghe.
dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( 
qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính 
theo cách tách số.
3. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS dùng cách tách số tương - HS trả lời.
tự trong phần trên để tính được : - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.
- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày - HS đổi chéo kiểm tra.
miệng kết quả của mình. - HS trình bày được kết quả:
 a)
 • Tách: 6 = 1 + 5
 • 9 + 1 = 10
 • 10 + 5 = 15
 => 9 + 6 = 15.
 b)
 • Tách: 6 = 2 + 4
 • 8 + 2 = 10
 • 10 + 4 = 14 - GV chốt đáp án, tuyên dương những => 8 + 6 = 14.
 - HS chú ý nghe và chỉnh sửa.
HS có kết quả nhanh và chính xác, 
khích lệ động viên những HS làm chưa 
đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm câu a - HS trả lời.
(GV yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm - HS suy nghĩ và hoàn thành bài.
tiếp).
- GV yêu cầu HS hoàn thành ý b bằng 
cách dùng tách số.
- GV mời 2 HS chữa bài.
 - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết 
 quả:
 a) Đếm tiếp: 9, 10, 11.
 => 9 + 2 = 11.
 b) + Tính 9 + 3
 • Tách: 3 = 1 +2
 • 9 + 1 =10
 • 10 + 2= 12
 => 9 + 3 = 12
 + Tính 9 + 7
 • Tách: 7 = 1 + 6
 • 9 + 1 = 10
 • 10 + 6 = 16
 => 9 + 7 = 16
- GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai. - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho 
- GV chia lớp thành 3 nhóm và thực đúng.
hiện phép tính câu c theo 2 cách trình - HS chú ý lắng nghe và thực hiện 
bày vào bảng nhóm: phép tính vào bảng nhóm bằng 2 cách: 
+ Nhóm 1: Tính 8 +3 đếm tiếp và tách số.
+ Nhóm 2: Tính 8 + 5
+ Nhóm 3: Tính 9 + 4
- GV mời đại diện 3 nhóm đứng tại 
chỗ trình bày cách làm và kết quả của - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
nhóm mình. của nhóm mình.
- GV chốt đáp án, nhận xét thái độ làm 
việc của các nhóm, tuyên dương - HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
những nhóm có kết quả nhanh và 
chính xác, khích lệ động viên những 
nhóm HS chưa ra kết quả chính xác. 4. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - 3 -5 HS chia sẻ.
- Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng - HS thực hiện. 
(qua 10)
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
 ____________________________________
 TIẾNG ANH
 Cô Thủy dạy
 __________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt 
 BÀI 7: ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong 
bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và 
tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu 
chuyện
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự 
việc và diễn biến trong chuyện.
3.Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: - HS thực hiện yêu cầu.
- GV hỏi:
+ Em biết gì về loài cây trong tranh ? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
+ Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - 2-3 HS chia sẻ.
thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Hs nêu
- GV dẫn dắt vào bài đọc: Trong bài học - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt 
hôm nay, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về một đã khép lại cây xấu hổ. Vì quá nhút nhát mà cây xấu 
hổ ấy đã khép những mắt lá lại, không - HS lắng nghe.
nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để 
rồi nuối tiếc. Cụ thể câu chuyện như thế 
nào, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm.
đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó. - 3-4 HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc theo hiệu lệnh: xung 
quanh, xanh biếc, lóng lánh, xuýt xoa.
- Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS đọc.
con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh 
như tự toả sáng / không biết từ đâu bay 
tới.//
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật
+ Đoạn 2: Còn lại.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ: xung quanh, 
xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa 
+ Con hiểu thế nào là lạt xạt? - Là tiếng va chạm của lá khô
+ Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - xôn xao
cùng lúc gọi là gì?
+ Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc(thường là 
 khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói.
+ Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông 
 như quả dâu.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc đoạn theo cặp
luyện đọc đoạn theo cặp
- GV gọi các cặp thi đọc. - HS thực hiện theo cặp.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc.
sgk/tr.32
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm, yêu cầu - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:
mỗi nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ 
SGK trang 32. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu đã làm gì?
cần thiết. Trả lời: Nghe tiếng động lạ, cây xấu 
 hổ đã khép những mắt lá lại.
 Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về 
 chuyện gì? Trả lời: Cây cỏ xung quanh xôn xao 
 chuyện một con chim xanh biếc, toàn 
 thân lóng lánh không biết từ đâu bay 
 tới rồi lại vội bay đi ngay.
 Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
 Do cây xấu hổ sợ và nhắm mắt lại nên 
 đã không nhìn thấy con chim xanh rất 
 đẹp.
 Câu 4: Câu văn nào cho biết cây xấu 
 hổ rất mong con chim xanh quay trở 
 lại?
 Trả lời: Không biết bao giờ con chim 
 xanh huyền diệu ấy quay trở lại?
- GV gọi đại diện các nhóm đứng lên trả - Đại diện các nhóm đứng lên trả lời.
lời.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm.
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất 
thiện vào VBTTV/tr.4. kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc
- Tuyên dương, nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc.
- YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện 
mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu.
tiếc
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 nhóm lên chia sẻ
- Gọi các nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt 
 để được thấy con chim xanh./ Mình 
 rất tiếc vì đã không thể vượt qua được 
 nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá 
 nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và 
 không được nhìn thấy con chim xanh.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- Em đã bao giờ thấy cây xấu hổ chưa?Về - HS chia sẻ,thực hiện nhiệm vụ.
nhà hãy đọc lại bài Cây xấu hổ cho người 
thân nghe nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ____________________________________
 GIÁO DỤC THỂ CHẤT:
 Thầy Nam dạy
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 VIẾT:CHỮ HOA C
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
3.Phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp cùng hát và khởi động - HS hát và vận động theo lời bài hát.
theo lời bài hát “ Bé tập tô màu”
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và - Đây là mẫu chữ hoa C
hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Độ cao: 5 li.
+ Chữ hoa C gồm mấy nét? + Độ rộng: 4 li. - HS quan sát.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe.
hoa C
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa 
viết vừa nêu quy trình viết từng nét:Từ 
điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 3 vòng xuống 
đến 2,5 ô vuông rồi vòng lên gặp 
đường kẻ ngang 6 và tiếp tục lượn 
xuống giống nét cong trái đến sát 
đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên 
đến đường kẻ ngang 3 và lượn xuống. 
Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ 
ngang 2 và khoảng giữa hai đường kẻ - HS luyện viết bảng con.
dọc 3 và 4.
- GV yêu cầu HS tập viết chữ C vào 
bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. 
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các 
em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội 
dung mới.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc.
ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đứng dậy đọc to câu 
trong phần Viết ứng dụng: Có công mài - HS quan sát, lắng nghe.
sắt, có ngày nên kim.
- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng, 
sau đó hướng dẫn HS:
+ Viết chữ C hoa đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
thường.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
trong câu bằng khoảng cách viết chữ 
cái o.
+ Vị trí đặt dấy phẩy để ngăn cách các 
vế trong câu và dấu chấm cuối câu: dấu 
phẩy ngay sau chữ t trong tiếng sắt và 
dấu chấm ngay sau chữ m của tiếng 
kim. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- GV yêu cầu HS thực hiện luyện viết 
chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở 
Tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ.
3. Vận dụng: - HS lắng nghe và thực hiện.
- Hôm nay em học bài gì?
- Các em hãy tìm các câu thơ bắt đầu 
bằng chữ “C” để viết lại thật đẹp và - HS lắng nghe.
đúng nhé.
- GV nhận xét giờ học.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có
 ____________________________________
 Thứ Ba,ngày 1 tháng10 năm 2024.
 Toán
 TIẾT 17: LUYỆN TẬP (Trang 28)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố phép cộng (qua 10).
- Hoàn thiện bảng “ 9 cộng (qua 10) với một số”.
- Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép 
tính.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè
- Trung thực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi.
“Ong non học việc” thực hiện các phép 
tính cộng (qua 10).
- GV nhận xét,dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. - GV viết mục bài lên bảng. - HS đọc mục bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính 3 + 8.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC.
YC:
- Tính 3+8 bằng 2 cách:
+ Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, 
còn 1, vậy 3+8=11.
+ Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 
10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11.
- GV nêu: 
+ So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách - Hs trả lời.
phù hợp và thuận tiện nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Số ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc.
- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 - HS trả lời.
cộng với một số. - Hs tự hoàn thiện cá nhân.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ
Bài 3: Tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc
- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở - HS nêu
kiểm tra kết quả - 1-2 HS tự hoàn thiện bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn. - HS chia sẻ.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: Tìm cá cho mèo ?
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS nêu.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở.
- GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS - HS lắng nghe, thực hiện.
báo cáo kết quả.
+ Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần -HS thực hiện chơi theo hướng dẫn.
lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính 
ở co mèo với kết quả đúng ở con cá.
 - GV quan sát, đánh giá.
Bài 5: Số?
- Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài - 1-2 HS trả lời. toán cho mình.
- Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào - HS làm bài cá nhân.
ô có dấu ?
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn.
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra.
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài 
trước lớp - HS lắng nghe.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
3. Vận dụng: 
- Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc các phép tính 
các phép tính trong bảng “ 9 cộng (qua trong bảng “ 9 cộng (qua 10) với một 
10) với một số”. số”.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE:CHÚ ĐỖ CON ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh.
- Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( 
không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể 
với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
2.Năng lực chung:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất:
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi 
ý đoán nội dung của từng tranh
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 phần - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3: 
Nói và nghe SGK trang 33 (GV lưu ý Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung HS đọc cả đầu bài lẫn các câu dưới từng tranh.
mỗi bức tranh).
- GV chia lớp thành 2 – 3 nhóm để - Các nhóm thảo luận, hoàn thành BT:
thảo luận.
- GV gọi lần lượt từng em nói về sự + Tranh 1: Cuộc gặp gỡ giữa hạt đỗ và 
việc được thể hiện trong mỗi tranh. mưa xuân.
 + Tranh 2: Cuộc gặp gỡ giữa hạt đỗ đã 
 nảy mầm và gió xuân.
 + Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và 
 bác mặt trời.
 + Tranh 4: Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ 
 và mặt trời đang tỏa nắng.
 - HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời 
câu trả lời của bạn. của bạn.
- GV khen ngợi các em biết quan sát - HS lắng nghe.
và kể lại nội dung trong tranh.
* Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện
- GV yêu cầu HS Lắng nghe GV kể 
chuyện:Chú đỗ con. - HS lắng nghe.
 CHÚ ĐỖ CON
 (1) Một chú đỗ con ngủ khì trong cái 
 chum khô ráo và tối om một năm. 
 Một hôm tình cờ chú thấy mình nằm 
 giữa những hạt đất li ti xôm xốp. 
 Chợt có tiếng lộp độp bên ngoài. Đỗ 
 hỏi: “Ai đó?” – “Cô đây!”. Thì ra cô 
 mưa xuân, cô đem nước đến cho đỗ 
 con được tắm mát. Chú lại ngủ khì.
 (2) Có tiếng sáo vi vu trên mặt đất 
 làm chú tỉnh giấc. Chú khe khẽ cựa 
 mình hỏi: “Ai đó?”. Tiếng thì thầm 
 dịu dàng trả lời: “Chị đây mà, chị là 
 gió xuân đây. Dậy đi em, mùa xuân 
 đẹp lắm!”. Đỗ con lại cựa mình. Chú 
 thấy mình lớn phồng lên làm nứt cả 
 chiếc áo ngoài.
 (3) Chị gió xuân bay đi. Có những 
 tia nắng ấm áp lay chú đỗ con. Đỗ 
 con hỏi: “Ai đó?”. Một giọng nói ồm 
 ồm, trầm ấm vang lên: “Bác đây, bác 
 là mặt trời đây, cháu dậy đi thôi, 
 sáng lắm rồi. Các cậu học trò cắp sách đến trường rồi đấy”. Đỗ con rụt 
 rừ nói: “Nhưng mà trên đấy lạnh 
 lắm!”. Bác mặt trời khuyên: “Cháu 
 cứ vùng dậy đi nào. Bác sưởi ấm cho 
 cháu, cự mạnh vào.”.
 (4) Đỗ con vươn vai một cái thật 
 mạnh. Chú trồi lên khỏi mặt đất. Mặt 
 đất sáng bừng ánh nắng xuân. Chú 
 đỗ con xòe hai cánh tay nhỏ xíu 
 hướng về phía mặt trời ấm áp.
 (Theo Nhật Linh)
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 
cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét.
* Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn 
theo tranh
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời 
những câu hỏi gợi ý dưới tranh
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm 
xuân diễn ra thế nào? dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem 
 nước đến cho đỗ con được tắm mát.
 - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng 
 gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn 
 phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài.
+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm 
trời diễn ra thế nào? áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên 
 khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ 
 sưởi ấm cho đỗ con.
+ Cuối cùng đỗ con làm gì? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi 
 lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ 
 xíu hướng về phía mặt trời ấm áp.
- Gọi HS chọn kể 1-2 đoạn trong câu - HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu 
chuyện. chuyện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 
* Hoạt động 4: Vận dụng
Nói với người thân hành trình hạt 
đỗ trở thành cây đỗ.
- GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe
+ Trước khi kể, em hãy xem lại các 
tranh minh họa và câu gợi ý dưới mỗi - HS lắng nghe.
tranh;
+ Em cũng có thể thảo luận với người 
thân xem câu chuyện muốn nói điều gì với các bạn nhỏ?
+ Sau khi kể xong, em hãy lắng nghe 
nhận xét của người thân để có thể kể 
chuyện được tốt hơn.
- GV yêu cầu HS tập kể với bạn trên - HS tập kể với bạn ở lớp và kể lại câu 
lớp. chuyện cho người thân nghe.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập - HS Thực hiện Yc
trong VBTTV, tr.4,5.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Các em thực hiện kể lại hành trình - HS lắng nghe và thực hiện.
hạt đỗ trở thành cây đỗ cho người thân 
nghe nhé.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 __________________________________
 GIÁO DỤC THỂ CHẤT:
 Thầy Nam dạy
 __________________________________
 Toán
 TIẾT 18: LUYỆN TẬP (Trang 29)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thiện bảng “7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số”.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học tập, biết trân trọng bài làm của mình
- Tự tin, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi.
“Nhím nâu vượt đường” thực hiện các 
phép tính “9 cộng với một số (qua 10)” - GV nhận xét,dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe.
- GV viết mục bài lên bảng. - HS đọc mục bài.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Cho hs làm bài cá nhân - HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Gọi hs nêu kq bài làm
+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể 
cá)
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
a.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 - Hs tự hoàn thiện cá nhân.
cộng với một số.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương.
b. 
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số - HS tự hoàn thiện bài.
làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra 
kết quả - HS chia sẻ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Cho hs làm bài cá nhân
+ Gọi hs nêu kq bài làm - HS lắng nghe, thực hiện.
+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể 
cá)
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. - Hs nêu
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 
cộng với một số. - HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_4_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx