Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TUYÊN TRUYỀN, TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 /11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
- Học sinh được nghe tuyên truyền về ngày 20/11.
- Học sinh bày tỏ được lòng kính trọng và biết ơn thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Hiểu được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lên ý tưởng thiết kế, trang trí báo tường về chủ đề Nhớ ơn thầy cô.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ những việc cần làm, những hoạt động cần tham gia để hưởng ứng phong trào Tri ân thầy cô.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo .
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ hoàn thành nội dung cùng bạn bè trong lớp.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Phần 1. Nghi lễ chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ.
- Nghe Lớp trực tuần nhận xét – xếp loại trong tuần.
- Nghe Ban giám hiệu đưa ra kế hoạch thực hiện trong tuần học.
- Cô Tổng phụ trách đội nhắc nhở một số vấn đề của Đội.
Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề:
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Ngày đầu tiên đi học” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Bài hát gợi nhớ cho em về điều gì?
+ GV mời ba HS chia sẻ về cảm xúc ngày đầu tới lớp
- GV Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận: GV nói về cảm xúc của mình trong ngày đầu đón HS tới trường.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Nói về chủ đề:
*Hoạt động 1: Nghe tuyên truyền về lịch sử và ý nghĩa của ngày 20/11.
* Hoạt động 2: Thực hành làm báo tường (làm việc cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm báo tường theo gợi ý:
+ Lên ý tưởng thiết kế chung cho báo tường của lớp. Ví dụ: Tiêu đề, cách sắp xếp, bố cục nội dung, tông màu trang trí...
+ Sử dụng tranh ảnh bài thơ, bài văn đã văn đã viết hoắc sưu tầm được để trình bày nội dung tờ báo tường theo bố cục đã xác định.
+ Sử dụng đồ làm thủ công để trang trí báo tường thật sinh động và sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thực hành
-> Kết luận: Báo tường là sản phẩm riêng của từng lớp, thể hiện tinh thần đoàn kết, khả năng sáng tạo và tình cảm các em dành cho thầy cô giáo của mình.
3. Luyện tập:
+ HS chia sẻ được tình cảm cuả mình với thầy cô ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
Hoạt động 2. Thông điệp gửi thầy cô. (Làm việc cá nhân)
- GV tổ chức cho đại diện HS giới thiệu tờ báo tường đã làm.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
- GV mời HS Chia sẻ cảm xúc và điều em muốn nói với thầy cô qua tờ báo tường.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
* Kết luận: Làm báo tường về chủ đề Nhớ ơn thầy cô là một trong những cách để các em thể hiện tình cảm với thầy cô và là hoạt động ý nghĩa để tri ân thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô, ngoài việc làm báo tường, các em hãy nỗ lực học tập để trở thành con ngoan trò giỏi. Đó chính là món quà ý nghĩa nhất để gửi tặng thầy cô giáo của mình.
.4. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy tự làm bưu thiếp để tặng mẹ và cô giáo nhé.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát một số bài hát về thầy cô giáo.
- Nhận xét sau tiết học, dặn dò về nhà.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 9- BUỔI SÁNG Thứ Hai , ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUYÊN TRUYỀN, TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 /11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Học sinh được nghe tuyên truyền về ngày 20/11. - Học sinh bày tỏ được lòng kính trọng và biết ơn thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Hiểu được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lên ý tưởng thiết kế, trang trí báo tường về chủ đề Nhớ ơn thầy cô. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ những việc cần làm, những hoạt động cần tham gia để hưởng ứng phong trào Tri ân thầy cô. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo . - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ hoàn thành nội dung cùng bạn bè trong lớp. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, - HS tập trung làm lễ chào cờ. thực hiện phần nghi lễ chào cờ. - Nghe Lớp trực tuần nhận xét – xếp loại trong tuần. - Nghe Ban giám hiệu đưa ra kế hoạch thực - HS lắng nghe nhận xét của BGH - . hiện trong tuần học. - Lắng nghe nhắc nhở của cổ Tổng đội. - Cô Tổng phụ trách đội nhắc nhở một số - HS lắng nghe và thực hiện vấn đề của Đội. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Ngày đầu tiên đi học” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát gợi nhớ cho em - HS trả lời: Gợi nhớ lại cảm xúc ngày về điều gì? đầu tới lớp, gặp bạn bè, thầy cô, tạo + GV mời ba HS chia sẻ về cảm xúc ngày không khí thoải mái cho HS trước khi đầu tới lớp vào học. - GV Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận: GV nói về cảm xúc của mình - HS lắng nghe. trong ngày đầu đón HS tới trường. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Nói về chủ đề: *Hoạt động 1: Nghe tuyên truyền về lịch sử và ý nghĩa của ngày 20/11. * Hoạt động 2: Thực hành làm báo tường (làm việc cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm báo tường theo - HS lắng nghe gợi ý: + Lên ý tưởng thiết kế chung cho báo tường của lớp. Ví dụ: Tiêu đề, cách sắp xếp, bố cục nội dung, tông màu trang trí... + Sử dụng tranh ảnh bài thơ, bài văn đã văn đã viết hoắc sưu tầm được để trình bày nội dung tờ báo tường theo bố cục đã xác định. + Sử dụng đồ làm thủ công để trang trí báo tường thật sinh động và sáng tạo. - GV yêu cầu HS thực hành - HS thực hành theo hướng dẫn. Chuẩn bị: giấy khổ lớn, bút màu, hồ dán,... - Sử dụng tranh ảnh, bài thơ, bài văn đã viết hoặc sưu tầm được để trình bày nội dung báo tường. - Trang trí tờ báo tường. - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Tranh 1: theo phong cách hiện đại + Tranh 2: theo phong cách truyền thống. -> Kết luận: Báo tường là sản phẩm riêng - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. của từng lớp, thể hiện tinh thần đoàn kết, - HS đọc nối tiếp. khả năng sáng tạo và tình cảm các em dành cho thầy cô giáo của mình. 3. Luyện tập: + HS chia sẻ được tình cảm cuả mình với - HS thực hiện thầy cô ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Hoạt động 2. Thông điệp gửi thầy cô. (Làm việc cá nhân) - GV tổ chức cho đại diện HS giới thiệu tờ báo tường đã làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV mời HS Chia sẻ cảm xúc và điều em - Cảm xúc và những điều em muốn nói muốn nói với thầy cô qua tờ báo tường. qua tờ báo tường. + Lòng biết ơn, tri ân sâu sắc đến thầy cô. + Sự yêu thương, kính trọng với thầy cô - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm * Kết luận: Làm báo tường về chủ đề Nhớ ơn thầy cô là một trong những cách để các em thể hiện tình cảm với thầy cô và là hoạt động ý nghĩa để tri ân thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô, ngoài việc làm báo tường, các em hãy nỗ lực học tập để trở thành con ngoan trò giỏi. Đó chính là món quà ý nghĩa nhất để gửi tặng thầy cô giáo của mình. .4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà em hãy tự làm bưu thiếp để tặng - HS lắng nghe và thực hiện. mẹ và cô giáo nhé. - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát một - HS thực hiện. số bài hát về thầy cô giáo. - Nhận xét sau tiết học, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có) ........ ........................................................................................................ ____________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những VB mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật). - Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của từng văn bản đọc. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Ngắt nghỉ hơi đúng. Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ngữ. Nói được câu có chứa một từ vừa hiểu nghĩa. - Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết ước mơ và luôn lạc quan. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường), chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài cho hoạt động 1. - 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2. Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát. hát: “ Bông hồng tặng cô” - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bài tập - HS nêu và nói về điều thú vị của bài đọc đã học và nói về một số điều thú vị mà học. em học được từ các bài đọc đó. 2. Khám phá: HD 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của từng bài. - GV trình chiếu cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và xác định: minh họa hình bông hoa. + Phần cánh hoa bên trong: tên 5 bài - GV yêu cầu hãy xác định nội dung phần đọc (được chọn lọc trong các tuần từ cánh hoa bên trong (màu vàng) và cánh tuần 1 đến 8). hoa bên ngoài (màu hồng). + Phần cánh hoa bên ngoài: nội dung của các bài đọc. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn. - HS thảo luận trong nhóm: + Bước 1: Đọc tất cả các nội dung được ghi trên bông hoa. + Bước 2: Ghép nội dung bài với tên bài đọc (HS có thể xem lại bài đọc nếu cần). - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm nhanh - Hai đội tham gia trò chơi (mỗi đội cử 5 đáp án thông qua trò chơi Ai nhanh – Ai em). đúng: + GV chia lớp thành 2 đội chơi. + GV phát cho mỗi đội các thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và các thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung - Các đội thi tìm nhanh đáp án (có thể bài. trang trí theo ý thích). + GV cho các đội thi ghép nhanh tên bài Đáp án: đọc tương ứng với nội dung của từng bài. (1) Tôi là học sinh lớp 2 - (c) Kể về ngày Đội nào hoàn thành nhanh và đúng sẽ là khai trường của một bạn học sinh lớp 2; đội thắng cuộc. (2) Niềm vui của Bi và Bống - (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học - (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em - (b) Giới thiệu về sách. - Đại diện hai đội báo cáo kết quả. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 3. Thực hành: HD 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm ba, - HS làm việc nhóm: đọc bài và TLCH, đọc lại 6 VB, sau đó trả lời các câu hỏi thống nhất câu trả lời. theo hướng dẫn. - GV tổ chức hái hoa dân chủ: GV chuẩn bị - HS chú ý. 6 phiếu bốc thăm, tương ứng với 6 bài đọc trong SGK (Đính trên 1 chậu cây/ hoa). - GV gọi đại diện nhóm lên hái hoa, làm - Đại diện nhóm lên hái hoa, đọc bài và theo yêu cầu trong phiếu bốc thăm, trình TLCH trong phiếu bốc thăm. bày trước lớp: + Phiếu số 1: Tôi là học sinh lớp 2. + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các trường, các bạn thường muốn đến bạn thường muốn đến trường sớm? trường sớm vì các bạn cảm thấy háo hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thấy cô, gặp lại bạn bè, ... + Phiếu số 2: Niềm vui của Bi và Bống. + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống cho mình mà lại vẽ cho nhau? không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui. + Phiếu số 3: Em có xinh không? + Em có xinh không?: Cuối cùng, voi Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh em nhận thấy bản thân xinh nhất khi là nhất khi nào? chính mình. + Phiếu số 4: Cầu thủ dự bị. + Cầu thủ dự bị: Theo cách hiểu của Theo gấu, cầu thủ dự bị là như thế nào? gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội. + Phiếu số 5: Cô giáo lớp em. + Cô giáo lớp em: Dạng câu hỏi mở. Có Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? thể trả lời, VD: Em thích khổ thơ thứ hai vì khổ thơ này tả một khung cảnh rất đẹp. + Phiếu số 6: Cái trống trường em. + Cái trống trường em: Trong những Vì sao trong những ngày hè trống trường ngày hè, trống trường buồn vì nhớ các lại buồn? bạn học sinh. - Với mỗi phiếu đọc, sau khi HS đọc xong, - Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. GV nhận xét, chốt câu trả lời. - HS chú ý lắng nghe. ❖ Mở rộng: - GV gọi nhiều HS khác đọc bài và hỏi - HS thực hành. thêm một số câu hỏi khác liên quan đến nội dung bài đọc. 4. Vận dụng: - Hãy chia sẻ cảm nhận của em sau giờ - HS chia sẻ trước lớp. học. (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS lắng nghe. viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có) ........ ........................................................................................................ _____________________________________________________ TIẾNG ANH (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = YC. b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đơn vị đo ở kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - HS quan sát tranh. câu hỏi. - 1-2 HS trả lời. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con - Câu b làm tương tự câu a. ngỗng nặng 7kg. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Con gà cân nặng 3kg. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc YC bài. - Bao thứ nhất nặng 30kg, - Quan sát tranh bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán cho biết gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam - Bài toán yêu cầu gì? thóc của cả hai bao? - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 30 + 50 = 80 (kg) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 80kg. - HS quan sát tranh. Bài 4: - HS nêu bài toán và làm bài - Gọi HS đọc YC bài. vào vở. - Quan sát tranh a) Bài giải - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? - Rô – bốt B. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt C. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe – viết để viết đúng bài chính tả. - Rèn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ (phân biệt ch/tr, an/ang). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; viết lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí dấu chấm than, dấu ngoặc kép. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ch/tr, an/ang. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường), trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát và vận động theo lời bài hát. bài hát Bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: HD 1: Hướng dẫn nghe- viết - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu). - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn thơ các tiếng HS dễ viết sai). trong SGK. - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: Đoạn thơ thể hiện những thơ. suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - HS trả lời: tượng chính tả: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. VD: lớp, đưa thoảng, ghé , ... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ sai. viết sai. + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? + Cách trình bày đoạn thơ: lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, cách 1 dòng giữa các khổ thơ. + Trong đoạn thơ có những dấu câu nào? + Trong đoạn thơ có dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: - GV nhận xét bài viết của HS. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). 3. Thực hành : HD 2: Trò chơi “ Đoán từ” - HS chú ý lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - HS lắng nghe - GV cho HS hoạt động ghi đáp án của - HS hoạt động ghi đáp án ra bảng con. mình vào bảng con. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV đọc từng dòng. - GV nhận xét, GV chốt đáp án: - HS lắng nghe. a. trống; b. chổi; c. bảng; d. bàn. 4. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS lắng nghe. viên HS. - HS viết đúng chính tả và viết nhanh các - HS ghi nhớ và thực hiện. từ,các câu khi cần viết. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có) ........ ........................................................................................................ ______________________________________________________ Thứ Ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________ Toán TIẾT 42: LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh phần a - 2-3 HS trả lời. sgk/tr.62: + Cái bình to hơn cái cốc. + Hình dạng bình và cốc như thế nào? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? cái cốc đựng được ít nước hơn. Cái nào đựng được ít nước hơn? - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc - HS lấy ví dụ và chia sẻ. đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a - Được 4 cốc. sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - HS lắng nghe, nhắc lại. - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b - 2 -3 HS đọc. sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - HS quan sát. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta - 1-2 HS trả lời. có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - HS nêu. viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 - 2 lít. ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - HS so sánh và trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l trả lời đúng. nước. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm hình. lít, hai mươi lít. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. trống. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 - Gọi HS đọc YC bài. cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - Bài yêu cầu làm gì? b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: giải bài toán có lời văn. - Viết số cốc nước vào ô trống? Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng - So sánh lượng nước ở bình B nhiều nước ở bình A là: hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? 6 – 4 = 2 (cốc) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 cốc 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Bằng nhau. - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 - Hs lắng nghe, ghi nhớ bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình. - Phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Viết câu nêu công dụng của đồ vật, đặc điểm của sự vật. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Biết hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật, và nói câu nêu đặc điểm của sự vật. Vận dụng viết 1 câu nêu đặc điểm, công dụng. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (biết giữ gìn đồ vật). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 3. 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS giải câu đố: - HS tích cực, xung phong giải câu đố. a. Vừa bằng một đốt ngón tay a. cái tẩy Day đi day lại, mất bay hình thu. (Là cái gì?) b. Có cánh, không biết bay b. cái quạt điện Chỉ quay như chong chóng Làm gió xua cái nóng Mất điện là hết quay. c. bộ ấm chén. (Là cái gì?) c. Một mẹ thường có sáu con Yêu thương mẹ sẻ nước non vơi đầy. (Là cái gì?) - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá: HĐ 1: Viết tên đồ vật trong mỗi hình. - GV cho HS quan sát tranh minh họa, gọi - HS quan sát tranh, nêu yêu cầu bài. HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm việc, hướng dẫn - HS hoạt động nhóm. HS thực hiện: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói, viết tên đồ vật. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). Tên các đồ vật: cái kéo, khăn mặt, đồng hồ, cái thìa, hộp bút màu, cái đĩa. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Dưới lớp chú ý và nhận xét, góp ý. - GV nhấn mạnh: Tên các đồ vật mà các - HS chú ý. em vừa tìm được là những đô dùng học tập hoặc đồ dùng trong gia đình. ❖ Mở rộng: Hãy kể tên đồ dùng - HS kể trước lớp. học tập và đồ dùng trong gia đình mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. 3. Thực hành: HĐ 2: Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu hỏi – đáp. - GV cho HS làm việc theo cặp đôi. - HS hoạt động nhóm đôi: + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở bài tập 5. + Hỏi và đáp về công dụng của từng đồ vật. - Mời một số cặp trình bày kết quả. - Từng cặp HS thực hành trước lớp. VD: Khăn mặt dùng để làm gì? Khăn mặt dùng để rửa mặt ,... - GV nhận xét, góp ý. Nếu có đồ vật nào - HS chú ý. HS chưa nêu đúng hoặc không biết công dụng, GV giải thích để học sinh hiểu. - GV nhấn mạnh: Mỗi một đồ dùng đều có - HS lắng nghe và ghi nhớ. một công dụng riêng. Các em cần có ý thức giữ gìn các đồ dùng đó. ❖ Liên hệ: Em cần làm gì để giữ - HS chia sẻ về ý thức giữ gìn đồ dùng gìn đồ dùng học tập và đồ dùng trong gia của bản thân. đình mình? - GV nhận xét, tuyên dương HS. HĐ 3: Ghép các từ ngữ để tạo thành câu nêu đặc điểm. - GV cho HS làm việc nhóm 6, hướng dẫn - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu HS thực hiện các công việc: thảo luận, dán trên bảng lớp. + Đọc các từ ngữ hàng trên (các từ chỉ sự PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM vật). Nhóm số : + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc đôi mắt những cầu tóc bà điểm). của bé vì sao vồng + Nối các từ ngữ hàng trên sao cho phù hợp với hàng dưới. lấp rực rỡ to tròn, lánh đã bạc sau cơn đen láy trong mưa đêm - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. Đáp án: Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. Những vì sao lấp lánh trong đêm. Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. Tóc bà đã bạc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV nhấn mạnh: Các câu mà các em vừa ghép được là những câu nêu đặc điểm. - Mở rộng: Hãy đặt một câu nêu - 2, 3 HS thực hành đặt câu trước lớp. đặc điểm của một đồ dùng mà em biết. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS cần có ý thức giữ gìn đồ dùng. - Chuẩn bị bài cho bài sau. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có) ........ ........................................................................................................ _____________________________________________________ Toán TIẾT 43: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở học 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. a) 5l + 4l = 9l b) 9l – 3l = 6l 12l + 20l = 32l 19l – 10l = 9l 7l + 6l = 13l 11l – 2l = 9l - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lưu ý đơn vị đo. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Cho HS quan sát tiếp tranh a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l sgk/tr.64: b) 1l + 2l + 5l = 8l - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 2 -3 HS đọc. lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 3: - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l - Bài yêu cầu làm gì? 15l – 5l = 10l - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 2 -3 HS đọc. lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. Bài 4: - HS đếm. - Gọi HS đọc YC bài. a) HS tính. - Bài yêu cầu làm gì? Đồ vật Bình Ấm Xô Can - Cho HS quan sát tiếp tranh Số lít nước 2l 3l 5l 7l sgk/tr.65: - HS quán sát. + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca nước nhất. đó rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem - 2 -3 HS đọc. đồ vật nào đựng nhiều nước nhất - 1-2 nêu. và đồ vật nào đựng ít nước nhất. - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l - Nhận xét, tuyên dương. nước mắm vào các chai. Bài 5: - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước - Gọi HS đọc YC bài. mắm? - GV nêu bài toán. - HS làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì? Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: + Bài toán hỏi gì? 15 – 7 = 8 (l) Đáp số: 8l - HS giải bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Ki – lô – gam, lít. - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Đo khối lượng. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để - Đo dung tích. đo gì? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I(Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói – đáp trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi). - Củng cố về câu: phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm; sử dụng dấu câu thích hợp (dấu chấm, dấu chấm hỏi) trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi. Phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Vận dụng viết 1 câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết quan tâm tới bạn bè), trách nhiệm (có ý thức khi hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 3. - Khổ giấy lớn và bút để ghi chép dành cho hoạt động nhóm 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ mưa rơi- mưa rơi” - HS lắng nghe. + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi: + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” – HS hô “ào ào – ào ào” và đồng thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. 2. Thực hành, vận dụng: HĐ 1: Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau (25p) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chọn một tình huống, hướng dẫn HS - 4 HS khác nối tiếp đọc từng tình huống làm mẫu. trong SGK. - GV tổ chức cho HS làm việc . - HS thực hiện các công việc: + Đọc một lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án cho mỗi tình huống. - Yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS thực hành nói – đáp trước lớp. VD: a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi: Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không?/ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với! ... Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu. b. Khen bạn viết chữ đẹp: Bạn viết đẹp thật đấy!/ Chữ của bạn thật tuyệt!... Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy, ... - GV nhận xét chốt một vài đáp án. - Dưới lớp theo dõi, góp ý. - GV: Vừa rồi, các em đã thực hiện nói và - HS lắng nghe. đáp lời nhờ, khen, chúc mừng, an ủi với bạn bè. Liên hệ:Em đã nói (đáp) lời nhờ/khen/chúc - HS liên hệ bản thân. mừng/an ủi bạn mình chưa? Hãy chia sẻ về tình huống đó? Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo Tiết 6 HĐ 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B (15p) - GV chiếu bài tập lên bảng, cho HS đọc - 2, 3 HS đọc trước lớp. Dưới lớp đọc yêu cầu bài tập. thầm. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm phiếu - HS làm việc nhóm: GV quan sát, hướng dẫn .. + Đọc các câu ở cột A. Đọc các kiểu câu ở cột B. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án và hoàn thành phiếu bài tập : PHIẾU BÀI TẬP Nhóm số: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B. A B Bác An là Câu nêu nông dân. đặc điểm Bác đang Câu nêu gặt lúa. hoạt động Bác rất Câu giới chăm chỉ và thiệu cẩn thận. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. quả. - GV nhận xét và chốt đáp án. - HS lắng nghe. ❖ Mở rộng: GV hỏi thêm: + Vì sao câu Bác An là nông dân là câu - HS giải thích. giới thiệu? + Vì sao câu Bác đang gặt lúa là câu nêu hoạt động? + Vì sao câu Bác rất chăm chỉ và cẩn thận là câu nêu đặc điểm? - GV hỏi tiếp: - HS trả lời: + Theo em, thế nào là câu giới thiệu? + Câu có chứa từ “là” là câu giới thiệu; + Câu chứa từ chỉ hoạt động là câu nêu + Thế nào là câu nêu đặc điểm? hoạt động; + Câu chứa từ chỉ đặc điểm (là câu nêu + Thế nào là câu nêu hoạt động? đặc điểm. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi - HS nêu yêu cầu của bài. thay cho ô vuông (15p) - HS làm việc nhóm với các nhiệm vụ: - GV chiếu bài tập lên bảng cho HS theo + Đọc bài Ăn gì trước? dõi + Trao đổi với nhau để thống nhất các - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi và phương án. Giải thích lí do của việc lựa giao nhiệm vụ. chọn. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - GV tổ chức chữa bài trước lớp. - HS chú ý. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Ăn gì trước? Hai anh em vừa ăn bánh quy vừa trò chuyện: Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước ? - HS trả lời: Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ. + Dấu chấm và dấu chấm hỏi được đặt ở Anh:- Tại sao vậy? cuối câu. Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe + Trongbài, những câu nào là câu hỏi không chạy được nữa. Nếu ăn các bộ phận thì cần chọn dấu chấm hỏi thay cho ô khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho vuông, những câu khác không phải là em ăn nó hay sao? câu hỏi thì chọn dấu chấm. + Dấu chấm và dấu chấm hỏi được đặt ở vị trí nào trong câu? + Trong trường hợp nào em cần sử dụng dấu hỏi chấm? - Cho HS đọc lại câu chuyện. - HS đọc lại câu chuyện và chú ý ngắt - nghỉ hơi đúng. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có) ........ ........................................................................................................ _____________________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Cũng cố về cộng, trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_9_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx