Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

BÀI 1: PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LIÊN ĐỘI

HÌNH ẢNH CỦA EM ; CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

  1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
  2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
  3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Trò chơi - Ném bóng vào rổ

- GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ

- GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau.

Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem

về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp

tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết.

Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.

+ Theo em ngày khai trường hôm nay có gì mới lạ?

+ Em thấy các bạn và các anh chị trường mình hôm nay thế nào?

+ Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng?

+ Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì?

+ Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- 4,5 HS chơi trò chơi.

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

docx 53 trang Thu Thảo 25/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
 BÀI 1: PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LIÊN ĐỘI 
 HÌNH ẢNH CỦA EM ; CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI. 
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
 gia các hoạt động,...
3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai 
các công việc tuần mới.
 - HS điểu khiển lễ chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học 
 - HS lắng nghe.
mới (15 - 16’)
 - HS hát.
* Khởi động:
 - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS khởi động hát
 - HS theo dõi
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - 4,5 HS chơi trò chơi.
 - HS thực hiện yêu cầu.
 - Lắng nghe Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Trò chơi 
- Ném bóng vào rổ
- GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ
- GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 
2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 
2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi 
nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau 
mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng 
tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên 
ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào 
ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
+ Theo em ngày khai trường hôm nay có gì 
mới lạ?
+ Em thấy các bạn và các anh chị trường mình 
hôm nay thế nào?
+ Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng?
+ Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất 
điều gì?
+ Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò 
giỏi?
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 -------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật.
 - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và 
đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố 
hay nông thôn.
 - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang 
gì? thả diều.
+ Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang 
gì? câu cá.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm 
cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc.
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với 
ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó.
học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh,
-Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài.
lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu 
đầy đủ câu. hỏi:
+ Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi 
gặp lại nhau của Chi và Sơn? + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho 
 Chi một chiếc diều rất xinh; 
 Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn 
+ Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa có bao nhiêu chuyện kể với 
hè? nhau.)
+ Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Sơn theo ông bà đi trồng với Sơn. rau, câu cá; cùng các bạn đi 
 thả diều.
 + Trải nghiệm của Chi: ở nhà 
+ Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ được bố tập xe đạp. Còn Sơn 
theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến về quê theo ông bà trồng rau, 
khác của em. câu cá, theo các bạn thả diều. 
a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. + HS tự chọn đáp án theo suy 
b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về nghĩ của mình.
mùa hè. + Hoặc có thể nêu ý kiến 
c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của khác...
mùa hè đến lớp.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè 
của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà 
hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố 
hay nông thôn. - HS nêu theo hiểu biết của 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. mình.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Mùa hè của em
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3:Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em
 + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
+ Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì điều đáng nhớ của mình trong 
và giữ an toàn trong mùa hè đều đc. mùa hè.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương. - HS trình kể về điều đáng nhớ 
3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có của mình trong mùa hè.
gì khác với mùa hè năm ngoái.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc nay của em có gì khác với mùa 
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về hè năm ngoái. các hoạt động trong 2 mùa hè của mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS 
 khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
 đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả tiễn.
diều trên đồng quê. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm 
gi? + Trả lời các câu hỏi.
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?
- Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo 
vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
điện, phòng tránh đuối nước,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp - HS lắng nghe.
thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình 
cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, 
xế, lưng, mát.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu 
bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát 
tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài.
bằng c hoặc k. - các nhóm sinh hoạt và làm 
 việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, 
 cân, kéo, cờ, cửa
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc 
nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu.
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- GV gợi mở thêm: cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, - HS lắng nghe để lựa chọn.
đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học 
không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập 
tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: 
đọc sách, xem phim,...
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế - Lên kế hoạch trao đổi với hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao người thân trong thời điểm 
đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. thích hợp
Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù 
hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các 
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng PowerPoint.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu: (3-5p)
- 1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1:
 + Trả lời:
+ Câu 2:
 + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ luyện tập: (33-35p)
- Mục tiêu:
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000.
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba 
chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên 
tia số đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
số. (5-7p) 1 HS nêu cách viết số (134) 
? Bài yêu cầu gì? đọc số (Một trăm ba mươi tư).
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS lần lượt làm bảng con 
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. viết số, đọc số:
- - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng + Viết số: 245; Đọc số: Hai 
? Khi đọc số 245 em cần lưu ý gì? trăm bốn mươi lăm.
? Khi đọc số có chữ số đơn vị là 1 em đọc như thế + Viết số: 307; Đọc số: Ba 
nào? trăm linh bảy.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, 
=> Chốt KT: Cách đọc số, viết số có 3 chữ số hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; 
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) (4-6p) Đọc số: Hai trăm bảy mươi 
? Bài yêu cầu gì? mốt.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - Chữ số 5 ở cột đơn vị đọc là 
học tập nhóm. “lăm”
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Đọc là “mốt”
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét, lắng nghe
? Vì sao em điền được số 750 vào dấu ? ở con thỏ - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
số 1? - HS làm việc theo nhóm.
? Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị được viết ntn? + Con thỏ số 1: 750.
? Để làm được bài này em làm ntn? + Con thỏ số 2: 999.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Con thỏ số 4: 504.
=> Chốt KT: Cách viết số có 3 chữ số khi biết đọc 
số - HS làm vào vở.
Bài 3a: (Làm việc cá nhân) (3-5p) - HS giải thích cách làm ? Đọc thầm, nêu yêu cầu? - HS nêu cách viết số
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu: Số 437 - HS nêu cách làm
? Số 437 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS nhận xét, lắng nghe
Tương tự mẫu, hãy thực hiện cá nhân sau đó trao + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn 
đổi nhóm đôi, hoàn thành vào PBT vị.
GV cho HS làm bài tập vào PBT. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn 
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng vị.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn 
- - Gọi hs chia sẻ bài vị.
? Hãy phân tích số 305? + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn 
? Vì sao bạn điền 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị...? vị.
? Vận dụng kiến thức gì để làm được bài tập này? + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn 
- GV nhận xét, tuyên dương. vị.
Bài 3b. (Làm việc cá nhân) (6-8p) - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng - Số 437 gồm 4 trăm, 3 chục, 7 
các trăm, chục và đơn vị. đơn vị
- ? Bài yêu cầu gì? - HS làm vào vở.
- GV hướng dẫn làm VD: + 538 = 500 + 30 + 8
? Phân tích số 385 thành tổng các trăm, chục, đơn + 444 = 400 + 40 + 4
vị? + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)
(385 = 300 + 80 + 5) + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 
- Tương tự, hãy thực hiện cá nhân vào vở 40)
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng HS soi bài, chia sẻ
- Gọi HS soi bài, chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn - Số 305 gồm: 3 trăm, 0 chục, 
nhau. 5 đơn vị
? Vì sao số 307 bạn lại viết là 307 = 300 + 7? - Vì tớ thấy số 620 là tổng của 
? Khi viết số 640 thành tổng các trăm, chục, đơn vị 6 trăm, 2 chục và 0 đơn vị...
ta cần lưu ý gì? - Vận dụng KT phân tích số 
? Khi trình bày em cần lưu ý gì? thành tổng các trăm, chục, đơn 
- GV nhận xét tuyên dương. vị
=> Chốt KT: Cách viết số thành tổng các trăm, - HS nhận xét, lắng nghe
chục, đơn vị - Phân tích các số đã cho thành 
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? (5-7p) tổng các trăm, chục, đơn vị
? Nêu yêu cầu? - HS nêu: 385 gồm 3 trăm, 8 
- Yêu cầu HS quan sát bảng, nhận xét mẫu chục, 5 đơn vị; viết là: 385 = 
? Nêu số đã cho? 300 +80 +5
? Muốn tìm số liền trước của số 42 ta làm ntn? - HS làm vào vở.
? Số liền sau của số 42 là số nào? Giải thích cách - HS soi bài, chia sẻ
làm? + 538 = 500 + 30 + 8
? Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau của một số + 444 = 400 + 40 + 4 ta làm ntn? + 307 = 300 + 7
- Dựa vào mẫu, hãy thực hiện cá nhân vào PBT, + 640 = 600 + 40
sau đó trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm - HS giải thích cách làm
- Mời đại diện nhóm chia sẻ - Chữ số 0 ở đơn vị khi viết 
? Vì sao bạn điền được số 36, 37 vào chỗ trống? thành tổng các trăm, chục, đơn 
? Để điền được số 324, 325 vào chỗ trống bạn làm vị ta không viết + 0
ntn? - Chữ số 0 ở chục hoặc ở đơn 
? Bài tập này đã củng cố kiến thức gì? vị ta không viết vào tổng.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, lắng nghe
=> Chốt KT: Cách tìm số liền trước, số liền sau - HS đọc thầm, nêu yêu cầu
của 1 số - HS quan sát, nhận xét
Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? (5-7p) - Số 42
? Bài yêu cầu gì? - Lấy số 42 trừ đi 1 đơn vị
GV cho HS đọc tia số. - Là số 43. Lấy số 42 cộng 
? Em có nhận xét gì về các số trên tia số này? thêm 1 đơn vị
? Các số 14, 15, 16 trong khung xám có đặc điểm - HS nêu
gì? - 1 HS nêu: Giá trị các số liền 
- GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau trước, liền sau hơn, kém nhau 
của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liên tiếp. 16, 1 đơn vị.
15, 14 là ba số liên tiếp. - HS làm việc cá nhân, trao đổi 
- Yêu cầu HS quan sát tia số, nêu: theo nhóm 2.
+ Số liền trước của 19 là? Số liền Số đã Số liền 
+ Số liền sau của 19 là? trước cho sau
+ 18, 19, ? là ba số liên tiếp.
 425 426 427
+ 20, 19, ? là ba số liên tiếp.
? Vậy em hiểu thế nào là ba số liên tiếp? 879 880 881
GV chốt: Ba số liên tiếp là 3 số nối tiếp nhau, hơn 998 999 1 000
kém nhau 1 đơn vị.
 35 36 37
Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu 
“?” để được ba số liên tiếp. 324 325 326
- Bài 5b. Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số - Đại diện nhóm soi bài, chia 
liên tiếp. sẻ
- GV cho HS làm cá nhân, chia sẻ cách làm. - HS nêu
- Mời 1-2 HS soi bài, chia sẻ - HS nêu
 210 211 ? - Cách tìm số liền trước, số 
 liền sau của 1 số
 210 ? 208
 - HS nhận xét, lắng nghe
? Vì sao em điền được số 212 sau số 211? - Điền số
? Nêu cách điền được số 209? - HS đọc tia số.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát, nhận xét => Chốt KT: Ba số liên tiếp, cách tìm ba số liên - HS nêu nhận xét
tiếp - HS quan sát, lắng nghe
 - HS quan sát, nêu:
 + Số liền trước của 19 là 18
 + Số liền sau của 19 là 20
 + 18, 19, 20 là ba số liên tiếp.
 + 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.
 - HS nêu theo ý hiểu
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
 - HS làm cá nhân, nêu kết quả
 - HS soi bài, chia sẻ
 210 211 212
 210 209 208
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 - Vì số liền sau số 211 là số: 
 211+1= 212, nên em điền số 
 212.
 - Số 210 bớt đi 1 đơn vị ta 
 được số 209, số 209 bớt đi 1 
 đơn vị ta có số 208. Vậy số 
 209 là số đứng giữa 210 và 
 208. (hay: 210, 209, 208 là ba 
 số liên tiếp)
 - HS nhận xét, lắng nghe
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3p)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số - HS tham gia để vận dụng 
liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Bài toán:.... + HS tả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 LUYỆN TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
+ Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các 
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
+ Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3-5’)
- GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện: - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả 
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài các câu hỏi trong trò chơi)
trước.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, 5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
5, 6 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã 
được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Viết số và đọc số lần lượt theo thứ - Học sinh trả lời: 
tự các hàng trăm, chục, đơn vị)/VBT tr.5 - Học sinh nhận xét 
- Cho HS quan sát - HS lắng nghe cách thực hiện
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe, quan sát
- GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực 
hiện tốt. - 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài
 => Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết số - Hs giải thích cách nối
* Bài 2: Nối (theo mẫu) (VBT/5) + Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị 
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức viết là 707
trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị 
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn viết là 231
dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc + Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị 
bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. viết là 555
- Cho học sinh nhận xét + Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị 
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng viết là 984
và chốt đáp án.
 => Gv chốt củng cố về kiến thức đọc, viết - HS thảo luận tìm hiểu đề
số thành tổng các trăm, chục và đơn vị 139 = 100 + 30 + 9
* Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các 321 = 300 + 20 + 1
trăm, chục, đơn vị. VBT/6 803 = 800 + 3
- GV cho học sinh lên thực hiện 950 = 900 + 50
 777 = 700 + 70 + 7
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức 614 = 600 + 10 + 4
=> Gv chốt cách viết số thành tổng các trăm, 
chục và đơn vị
* Bài 4: Số?VBT/6 HS lắng nghe cách thực hiện
- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, 
liền sau - HS trình bày làm bài
- Số liền trước là những số đứng trước số đã + Số liền trước số 120 là số đứng trước 
cho và kém số đã cho 1 đơn vị. số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó 
- Số liền sau là những số đứng sau số đã cho là 199; 
và hơn số đã cho 1 đơn vị. + Số liền sau số 120 là số đứng sau số 
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 
nhau. 121.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
=> Củng cố cách cách tìm số liền trước, số - HS nêu yêu cầu bài toán.
liền sau - HS trình bày bài tập
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)
được ba số liên tiếp. 35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)
tập. 30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp) - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn - HS nhận xét
nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.
 - Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca.
 - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái 
độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi 
chào cờ và hát Quốc ca.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác - HS lắng nghe bài hát.
Lý Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động 
bài học. + HS trả lời theo hiểu biết cảu 
+ GV nêu câu hỏi về lá cờ Việt Nam có trong bản thân
bài hát. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. (Làm việc cá 
nhân)
-Mục tiêu:
+ Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.
-Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong - 1 HS đọc đoạn hội thoại.
SGK. + Quốc hiệu là tên một nước. 
+ Quốc hiệu của nước ta là gì? Quốc hiệu của nước ta là nước 
 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 
 Nam;
 + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ 
+ Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam.
 sao vàng.
 + Quốc ca Việt Nam là bái hát 
+ Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt 
 “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ 
Nam.
 Văn Cao sáng tác.
 + Nghiêm trang khi chào cờ và 
+ Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca là thể hiện tình yêu 
hát Quốc ca? Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc.
 + HS lắng nghe, rút kinh 
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) nghiêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. 
(Hoạt động nhóm)
- Mục tiêu:
+ Học sinh biết những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng tranh và trả lời câu hỏi: nhau thảo luận các câu hỏi và trả 
 lời:
+ Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì? + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần 
 chỉnh sửa trang phục, bỏ mũ, 
 nón.
+ Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế 
 + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế 
nào?
 nghiêm trang, dáng đứng thẳng, 
 mắt nhìn cờ Tổ quốc.
+ Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế + Khi chào cờ, em cần hát Quốc 
nào? ca to, rõ ràng, trôi chảy, diễn 
- GV mời các nhóm nhận xét. cảm.
- GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về cách chào cờ và hát Quốc ca.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực iện tốt lễ chào cờ và hát Quốc ca.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực 
đua chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành hành chào cờ.
lễ chào cờ.
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các + Lần lượt các nhóm thực hành 
nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành lèm theo yêu cầu giáo viên.
lễ chào cờ và hát Quốc ca 1 lượt.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao + Các nhóm nhận xét bình chọn
giải cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca 
đúng và hay nhất.
 - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
 ------------------------------------------------------------------- 
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp 
(bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các 
trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động 
bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp 
(bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ 
số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia 
số đã học). Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh 
số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, 
<, =” ở câu có dấu “?”. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc 
-Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; các dấu “>, <, =”.
 - HS lần lượt làm bảng con viết số, 
 a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475
 điền dấu:
 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7
 505 < 550
 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1
 399 < 401
- Câu a học sinh làm bảng con. 100 > 90 + 9
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -HS xác định xem số liền sau hơn 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào hoặc kém số liền trước bao nhiêu 
phiếu học tập nhóm. đơn vị.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số a)310;311;312;313;314;315;316;317
liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. ;318;319.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn b)1000; 
nhau. 999;998;997;996;995;994;993;992;
- GV Nhận xét, tuyên dương. 991.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: 351, 513, 531
a) Từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 
b) Từ lớn đến bé. 513, 351, 315
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm bài
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
bài. Biết lợn trắng nặng nhất nên:
- GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên 
nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. lợn đen nặng nên:
Con lợn trắng cân nặng ? kg. Con lợn đen cân nặng 99 kg.
Con lợn đen cân nặng ? kg. Con lợn khoang cân nặng 101 kg.
Con lợn khoang cân nặng ? kg. - HS nêu kết quả:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_1_nh_2024_2025_cao_thi_tuye.docx