Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
XEM TIỂU PHẨM : ĐỒ ĐẠC CHẠY TRỐN;
CHIA SẺ CẢM NHẬN CỦA EM VỀ VỞ KỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết chia sẻ cảm nhận cuả em sau khi xem vởi kịch.
- HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + HS nhớ lại vị trí của đồ đạc trong nhà. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS hát hoặ đọc thơ về đồ dùng + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý : - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS lthực hiện -HS chia nhóm và bốc thăm nhân vật, thảo luận để miêu tả nhân vật theo các gợi ý ... |
2. Khám phá: | |
* Hoạt động 1: HS xem tiểu phẩm: Đồ dùng để ở đâu? + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? + Sách truyện để ở đâu? + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? + Giày dép để ở dâu? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. |
- Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát tranh để tìm ra cách sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, đúng chỗ. + cho vào hộp giấy cất đi + Ở kệ gần cửa ra vào - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 13 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ XEM TIỂU PHẨM : ĐỒ ĐẠC CHẠY TRỐN; CHIA SẺ CẢM NHẬN CỦA EM VỀ VỞ KỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chia sẻ cảm nhận cuả em sau khi xem vởi kịch. - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + HS nhớ lại vị trí của đồ đạc trong nhà. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặ đọc thơ về đồ - HS lthực hiện dùng + Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS chia nhóm và bốc thăm - GV Nhận xét, tuyên dương. nhân vật, thảo luận để miêu tả - GV chốt ý : - GV dẫn dắt vào bài mới nhân vật theo các gợi ý ... 2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS xem tiểu phẩm: Đồ dùng để ở đâu? + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? - Học sinh đọc yêu cầu bài và + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? quan sát tranh để tìm ra cách + Sách truyện để ở đâu? sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? đúng chỗ. + Giày dép để ở dâu? + cho vào hộp giấy cất đi - GV mời các HS khác nhận xét. + Ở kệ gần cửa ra vào - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện hành động sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, đúng chỗ quy định. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Nêu cảm nhận của em sau khi xem vở kịch. - Học sinh chia nhóm 2, đọc - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: yêu cầu bài và tiến hành thảo + GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc luận. - GV mời các nhóm khác nhận xét. Dự kiến câu trả lời - GV nhận xét chung, tuyên dương. Cảm nhận của em sau khi xem vở kịch là rất thoải mái và giải trí vì vở kịch rất hài hước - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài; Tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm quản trò để nhận ra được cử chỉ, của người thân. HS quan sát nêu được cử việc làm của người thân và xung chỉ, việc làm đó. phong trả lời. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước ở anh, chị hoặc em của mình. lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát - HS Quán sát tranh, lắng nghe. tranh 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có - HS lắng nghe cách đọc. tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ) - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc -Cá nhân nhẩm bài. 2 khổ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc - HS đọc nối tiếp theo đoạn. đọc nối tiếp theo cặp. - HS đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc câu dài: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS -Nghe nhận xét luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười cách trả lời đầy đủ câu. rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất em gái điều gì? xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái nước. mình đáng yêu như thế nào? Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ Em không muón ai buòn kể cả con được em gái của mình yêu quý? vật trong tranh... + Bài thơ thể hiện tình cảm anh + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất chị em trong nhà rất cảm động. hiểu sở thích, tính cách của em mình? Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về - HS nêu theo hiểu biết của mình. tình cảm anh chị em trong gia đình? -2-3 HS nhắc lại -Nghe hướng dẫn - GV mời HS nêu nội dung bài. -Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích - GV Chốt: - Nhóm đọc nối tiếp từng câu thơ, khổ thơ 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - HS xung phong đọc trước lớp, cả - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ lớp hỗ trợ, nhận xét. thơ em yêu thích. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của dung. em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi và - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, xung phong trình bày trước lớp: cá nhân: HS trao đổi với các bạn. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải - Gọi HS trình bày trước lớp. che chở, giúp đỡ nhau lúc khó - GV nhận xét, tuyên dương. khăn, hoạn nạn. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên thường làm cùng anh chị em của mình. chúng ta: Anh chị em trong nhà Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoặc em làm việc cùng hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: hay nghèo, dù hay hay dở. Mỗi bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với - HS quan sát tranh và nêu những anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em gì mình tháy trong bức tranh. khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. - Nhóm đôi thảo luận + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, -Nhóm cử đại diện trình bày trước sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm lớp. Lớp theo dõi nhận xét, bổ càng thêm gắn bó. sung cho bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát tranh . + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: LUYỆN TẬP – Trang 86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV - HS chơi trò chơi Đố bạn theo nêu lại luật chơi nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị đo thảo luận. độ dài. - HS nhận xét bài bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. -Sửa bài. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -Đọc đề bài. -HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu -Lắng nghe, trả lời hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn -Các nhóm trình bày kết quả. nhau. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. -Lắng nghe. -Đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng d -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 mm, quãng đường còn phải đi: 264 mm. - Ốc sên đi bao nhiêu mm. -Trả lời. ẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. -Sửa bài nếu sai. + Bài toán hỏi gì? - 1 HS Đọc đề bài. + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. -Trả lời. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy -Trả lời mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó -Thảo luận nhóm 4. cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? - Trình bày kết quả -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng giải bài toán có hai bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn Khoanh tròn vào câu trả lời đúng đáp án. Lớp 3A có 19 học sinh nam .Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 4 bạn . Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn ? - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 15 bạn B) 20 bạn C) 31 bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐLuyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 72,73 Vở Bài tập Toán. vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 4/72, 73 Vở Bài tập Toán. vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế - Hs làm bài ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. Giải bài toán / VBT tr. 72 - Gọi 1 HS lên bảng giải. - 1 HS thực hiện bài giải và chia sẻ cách giải. Bài giải : Con lợn trắng cân nặng là : 65 + 8 = 73 ( kg ) Cả hai con lợn cân nặng là : 65 + 73 = 138 ( kg ) Đáp số : 138 kg - GV nhận xét, kết luận cách giải bài toán - HS nhận xét bằng 2 phép tính Bài 2. Giải bài toán / VBT tr. 73 - Cho HS chia sẻ cách giải bài toán. - 1 HS chia sẻ cách giải. Bước 1: Tìm số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng . Bước 2: Tìm số lít nước mắm sau đó trong thùng có tất cả. Bài giải : Số lít nước mắm mẹ đổ thêm vào thùng là : 3 x 6 =18 ( lít ) Số lít nước mắm lúc sau trong thùng có tất cả là : - Gọi HS nhận xét. 15 + 18 = 33 ( lít ) - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài Đáp số : 33 lít nước mắm trên bảng. - 1, 2 HS nhận xét. Bài 3. Nêu bài toán và Giải bài toán đó / - HS theo dõi. VBT tr. 73 -2, 3 HS nêu đề bài toán. - Gọi 1số HS nêu đề toán. Con gà cân nặng 2kg, con ngỗng cân nặng gấp 4 lần con gà. Hỏi cả gà và ngỗng cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - GV nhận xét . - Hs nhận xét - Cho hs nêu cách giải - HS chia sẻ - HS trình bày bài giải: . Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 x 4 =8 (kg) Cả gà và ngỗng cân nặng là: 2 + 8 = 10 (kg) - Gọi HS nhận xét. Đáp số:10kg - Nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4. Số / VBT tr. 73 - Cho HS nêu kết quả tìm được và chia sẻ 1-2 HS trình bày: cách tìm kết quả + Tìm tuổi của chị Mai hiện nay. + Tìm tuổi của chị Mai sau 2 năm nữa. - GV nhận xét. - HS nhận xét - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài toán bằng hai bước tính. - Gồm có 3 bước. + Phân tích đề bài. - Nhận xét, tuyên dương + Tìm cách giải + Trình bày bài giải 3. HĐ Vận dụng H: Giờ học hôm nay em được ôn lại những - HS trả lời kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG. VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa r, d, gi. + Viết được đoạn văn tả đồ vật em yêu thích *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi quan sát học. quản trò để nhận ra được cử chỉ, + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc việc làm của người thân và xung làm của người thân. HS quan sát nêu được phong trả lời. cử chỉ, việc làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình. - HS Quán sát tranh, lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1:Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Tôi yêu em tôi - HS nghe. + Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Hết khổ thơ ta -Bài thơ có 4 khổ thơ. Khi viết hết trình bày như thế nào? khổ thơ thì cách ra một dòng. H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. Vì sao? + HD viết từ khó: - Học sinh làm việc cá nhân - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: rúc rích, ngời, khướu hót.... - HS viết bài + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HD HS làm bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 53 Vở Bài tập Tiếng Việt. vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ -1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng các từ ngữ trong đoạn văn sau: Ong nhỏ và bác voi Ong nhỏ mải chơi trong vườn hoa Ong nhỏ mải chơi trong v...................hoa nên bị lạc đường. nên bị lạc đ..... - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể ..... giúp cháu được không? - Ong nhỏ úp cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa khóc vừa hỏi bác voi. vừa hỏi bác voi. - Cái tổ dễ thương này có phải nhà - Cái tổ dễ th.......... này có phải nhà của của cháu không? - Bác voi hỏi. cháu không? - Bác voi hỏi. - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim chim sẻ. sẻ. - Cái hang này có phải nhà của - Cái hang này có phải nhà của cháu cháu không? không? - Cũng không phải ạ. Đây là nhà - Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn của bạn dơi. .....ơi. - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu của cháu không? không? - Ôi đúng rồi! Đây đúng là nhà của - Ôi đúng ..... ôi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ. cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ. - HS lắng nghe. (Truyện nước ngoài) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV tuyen dương HS làm bài đúng. * Bài 2. + Viết được đoạn văn 2 – 3 câu tả đồ - Mỗi ngày, .. vật em yêu thích * Bài 3. - HS tự viết theo ý hiểu của mình. - Hs làm bài. - GV chữa bài, lưu ý những lỗi lặp từ, câu - GV chữa bài cú lủng củng. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây: bàng * Bài 3. hoàng,san lấp,đào bới,an ủi,trận Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các động đất,lật mảng tường,à ođến,cứu từ dưới đây: bàng hoàng,san lấp,đào thoát bới,an ủi,trận động đất,lật mảng tường,ào đến,cứu thoát 3. Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức đã học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho - HS quan sát tranh . học sinh. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích - 2 -3 HS nêu. lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giới thiệu được một số di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan. + Nêu được tên di tích lịch sử - văn hoá, hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. tiến thực hiện và lần lượt chọn - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt địa danh và trình bày trước lớp động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu - HS nhận xét ý kiến của các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS tự tin, giới thiệu được một di tích lịch sử văn hoá, hoặc cảnh quan thiên nhiên đã sưu tầm. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - 2 HS đọc - Các nhóm đưa tranh sưu tầm - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tầm. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? - Lần lượt xung phong giới + Ở đó có những gì? thiệu di tích lịch sử mà mình + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra - GV mời các HS khác nhận xét. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt thông tin - 1 HS đọc - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - Nghe hiểu thêm -GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi. quanh đất nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được: Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) Di tích Pác Bó (Cao Bằng) Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh) Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ (Điện Biên) Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) Quần thể Tràng An (Ninh Bình) Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) Phố cổ Hội An (Quảng Nam) - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2024 TOÁN BÀI 31: GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) vớiđơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếptoán học (diễn đạt, nói, viết),... - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Yêu cầu HS làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Tính: Cả lớp làm vào phiếu BT 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói củaMai ) -> quan sát tranh (hoặc cân thật) cân các góibột ngọt - HS lắng nghe. (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quảcần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + - HS lắng nghe. 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dungchính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số - HS quan sát và làm bài tập cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân theo nhóm đôi, đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở - HStrình bày. các câu a, b, c, d. a) Quả cân ở đĩa bên trái nặng 500 g nên gói đường cân nặng 500 g. b) Gói mì chính cân nặng 100 g + 50 g = 150 g. c) Gói hạt tiêu cân nặng 20 g + 20 g = 40 g. d) Gói muối cân nặng 200 g + 200 g = 400 g. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gamtrên cân - HS quan sát tranh để xác đồng hồ). định cân nặng của túi táo và - GV HD học sinh làm bài tập. gói bột mì. - Túi táo cân nặng hơn gói bột mì = Cân nặng của túi táo – cân nặng của gói bột mì. - Túi táo và gói bột mì có cân nặng = Cân nặng của túi táo + cân nặng của gói bột mì c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là 250 g. Túi táo và gói bột mì cân - GV yêu cầu HS trình bày. nặng tất cả là 750 g. - Nhân xét, tuyên dương. - HS trình bày. 2. Luyện tập: * Luyện tập Bài 1:GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị tập. gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị),chẳng hạn: Thực hiện tính kết quả phép tính rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau kết quả vừa tìm được. a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; b) 15 g x 4 = 60 g. - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên - HS lắng nghe. hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - Quan sát tranh rồi làm bài sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi vào phiếu bài tập. nêu được mỗi con gà, con chó, conchim, con bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS nối mỗi con vật với cân Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật nặng thích hợp. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả của nhóm mình. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải - HS tham gia để vận dụng nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) kiến thức đã học vào thực vớiđơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài tiễn. toán thực tế liên quan. + HS lắng nghe và trả lời. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số đồ - HS ước lượng cân nặng một vật rồi cân để kiểm tra lại. số đồ vật rồi dùng cân để - Nhận xét tiết học, tuyên dương kiểm tra lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ______________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_13_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx