Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. MỤC TIÊU
HS có khả năng:
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng;
- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi;
- Rèn kỹ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trách nhiệm với bản thân, tự tin khi tham gia các hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Các hình biển báo giao thông;
- Câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ;
- Hệ thống âm thanh; bài hát Đi đường em nhớ (sáng tạo: Hoàng Văn Yến) làm nền cho hoạt động;
- Câu đố cho trò chơi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình; các chữ cái và bảng để đính các chữ cái, trong đó các chữ cái ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH có màu khác các chữ còn lại (xem ở phần Phụ lục để chuẩn bị);
- Phân công hai HS dẫn chương trình;
- Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ bài Em đi qua ngã tư đường phố (sáng tác: Hoàng Văn Yến);
- Ba chuông hoặc trống làm tín hiệu cho ba đội thi;
- Chuẩn bị ba đội thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ; ba đội tham gia trò chơi giải ô chữ;
- Ba dụng cụ cắm cờ, 30 cờ đỏ nhỏ (dùng để cắm trên bàn);
- Thành lập BGK chấm thi;
- Phần thưởng dành cho các đội đạt giải Nhất, Nhì, Ba lên thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ và trò chơi giải ô chữ.
b. Đối với HS
- Các lớp được phân công nhiệm vụ tích cực, tranh thủ thời gian luyện tập các tiết mục để tham gia hoạt động có hiệu quả;
- HS toàn trường tìm hiểu một số quy định của Luật giao thông đường bộ, các biển báo giao thông một tuần trước khi tham gia hoạt động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. MỤC TIÊU HS có khả năng: - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng; - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi; - Rèn kỹ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trách nhiệm với bản thân, tự tin khi tham gia các hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Các hình biển báo giao thông; - Câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ; - Hệ thống âm thanh; bài hát Đi đường em nhớ (sáng tạo: Hoàng Văn Yến) làm nền cho hoạt động; - Câu đố cho trò chơi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình; các chữ cái và bảng để đính các chữ cái, trong đó các chữ cái ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH có màu khác các chữ còn lại (xem ở phần Phụ lục để chuẩn bị); - Phân công hai HS dẫn chương trình; - Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ bài Em đi qua ngã tư đường phố (sáng tác: Hoàng Văn Yến); - Ba chuông hoặc trống làm tín hiệu cho ba đội thi; - Chuẩn bị ba đội thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ; ba đội tham gia trò chơi giải ô chữ; - Ba dụng cụ cắm cờ, 30 cờ đỏ nhỏ (dùng để cắm trên bàn); - Thành lập BGK chấm thi; - Phần thưởng dành cho các đội đạt giải Nhất, Nhì, Ba lên thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ và trò chơi giải ô chữ. b. Đối với HS - Các lớp được phân công nhiệm vụ tích cực, tranh thủ thời gian luyện tập các tiết mục để tham gia hoạt động có hiệu quả; - HS toàn trường tìm hiểu một số quy định của Luật giao thông đường bộ, các biển báo giao thông một tuần trước khi tham gia hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1. Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS tham gia. - HS lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH bổ sung nhận xét, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. Hoạt động 2. Tìm hiểu luật giao thông - HS thực hiện theo yêu cầu. Bước 1: GV phụ trách mời ba đội vào vị trí thi, thử chuông (trống), các đội tự giới thiệu về đội của mình: tên đội, số thành viên, đội trưởng, mong muốn của đội. - HS lắng nghe Bước 2. GV phụ trách phổ biến luật thi Các đội lắng nghe câu hỏi, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” thì mới được bấm chuông. Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. BGK nhận xét câu trả lời đúng hay sai. Nếu trả lời đúng, dẫn chương trình mời đội cắm cờ đỏ. Nếu trả lời sai, mời các đội còn lại bấm chuông giành quyền trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. Hoạt động 3. Tìm hiểu những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng Căn cứ vào điều kiện thực tế, các trường có thể tổ chức hoạt động này dưới hình thức thi tìm hiểu những việc cần làm và những việc nên tránh để đảm bảo an toàn khi ở nhà và khi vui - HS vào vị trí chơi. chơi ở nơi công cộng hoặc tổ chức trò chơi. - HS lắng nghe Hoạt động 4. Thi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình Các bước chơi như sau: 1. GV phụ trách mời ba đội vào vị trí thi và giới thiệu đội của mình. 2. Nghe phổ biến luật chơi: lần lượt từng đội được chọn hàng ô chữ. Trọng tài nêu yêu cầu, gợi ý giải ô chữ. Các đội lắng nghe, thảo luận và ghi đáp án - HS tham gia trò chơi vào bảng. Khi có hiệu lệnh báo hết giờ, - HS lắng nghe kết quả các đội giơ đáp án của đội mình. Đội nào có đáp án đúng được 1 điểm. Đáp án sai không được điểm. Đội nào giơ - HS lắng nghe. chậm cũng không được điểm. 3. Chơi giải ô chữ. 4. Đại diện tổ thư ký công bố điểm của các đội. Hoạt động 5. Hoạt động tiếp nối - HS cam kết. - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/không nên làm khi tham gia giao thông, khi ở nhà và nơi công cộng để đảm bảo an toàn cho - HS lắng nghe. bản thân. - Cam kết và tự giác thực hiện những cam kết để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ra đường, ở nhà và nơi công - H S chia sẻ cộng. Đánh giá - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số cờ của mình có. Đội nào nhiều cờ nhất là thắng cuộc. - Phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - GV mời HS chia sẻ những thu hoạch của mình sau khi tham gia hoạt động. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp khi tham gia hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 2. Năng lực chung - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. - Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. 3. Phẩm chất: Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc : a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần ươc, - HS so sánh ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươc. - HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo thành ươt. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến - HS thực hiện khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được. - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đánh vần, vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. - HS đọc + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS phân tích thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh - HS nêu lại hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS lắng nghe, quan sát cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương - HS nói tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS nhận biết một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng - HS đọc thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các - HS đọc vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - HS quan sát - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ - HS lắng nghe chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm. vần ươc, ươt. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS đọc + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ - HS trả lời. ước không? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS quan sát trả lời các câu hỏi. Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh? - HS trả lời. Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy - HS trả lời. bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao - HS lắng nghe tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................... __________________________________ Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách - HS chơi trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học(20’) a. Khám phá * Trước - sau, ở giữa - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ. * Trên - Dưới - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động Bài 1: - HS lắng nghe - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS nêu -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị - HS quan sát, xác định trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn - HSlắng nghe ở vị trí thích hợp. c. Luyện tập Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: - HS nêu a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định đâu - HS quan sát, xác định là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định đâu là - HS lắng nghe hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng giữa. - HS nêu Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng theo yêu cầu của đề bài. - HS quan sát, xác định - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện tính 2 + 3 + 4 = 9. - HS lắng nghe Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác (chẳng - HS nêu hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất ít nhất?..). - HS xác định 3. Vận dụng trả nghiệm(3’) - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? - HS chơi Tay trái của mình đây - GV cho HS thực hiện chơi thật - GV nhận xét - HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................... ______________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc : - HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các - HS so sánh vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS đọc trơn tiếng mẫu. để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp. - HS tìm - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng bướm. - HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - HS đánh vần. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS phân tích ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - HS nêu lại - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, - HS lắng nghe, quan sát xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm - HS nói trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS thực hiện đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS đọc - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp, nườm, nượp. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe, quan sát HS. - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần ươm, ươp. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS đọc (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào - HS trả lời. của chú mèo? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những - HS quan sát, nói. con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không? Vì sao em thích loài vật này? Em có câu chuyện nào muốn kế với - HS trả lời. các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?) - HS trả lời. - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật - HS trả lời nuôi mà HS yêu thích. 8. Vận dụng trải nghiệm - HS trao đổi. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS tìm viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... ____________ ______________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Kể tên, nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình. - Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình. - Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. - Tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Các tranh, ảnh hoặc vật thật một số dụng cụ gia đình. - Bài hát Bé quét nhà. - Tranh ảnh một số hành động sử dụng đồ dùng gia đình đảm bảo an toàn và hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn (nếu có). - Các bong hoa cắt bằng giấy màu để thưởng cho HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét nhà -HS tham gia KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định những hành động sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và không an toàn - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể chuyện về đồ dùng - HS tham gia trò chơi gia đình” - GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất nhiều đồ dùng - HS lắng nghe gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an toàn -Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh trong HĐ 1 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những hành động sử - Làm việc nhóm đôi dụng đồ dùng gia đình an toàn và không an toàn - Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu kết quả thảo luận, - HS trình bày, lắng nghe giải thích lí do vì sao em nhận định như vậy - Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý thực hiện những - HS lắng nghe hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; tuyệt đối không được thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn để tránh những tai nạn, thương tích có thể xảy ra. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận và nhận xét - HS làm việc nhóm, thực 2 hành vi được thể hiện trong tranh ở HĐ 2: hiện theo yêu cầu. + Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm + Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ - GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình? - Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm -HS chia sẻ - Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2 VẬN DỤNG Hoạt động 3: thực hành ở gia đình Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: - HS lắng nghe - Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn - Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn - Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây, - Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử dụng đồ dùng gia đình của em Tổng kết: - Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và cảm nhận của - HS chia sẻ các em sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: - HS lắng nghe, nhắc lại Mỗi người cần phải biết cách và thực hiện đúng những quy định về sử dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn cho bản thân gia đình CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không - HS chơi làm theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời. - HS nhận biết Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt - HS nhận biết bên phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi - HS đếm hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu câu của đề bài. Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập phương - HS thực hiện nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. HĐ vận dụng trải nghiệm - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - HS trả lời - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................____________ ________________________ Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). 2. Năng lực chung . Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc : a. Đọc vần + GV giới thiệu vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đánh vần 2 vần một lần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS đọc trơn tiếng mẫu. ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo - HS tìm thành uông. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một - HS ghép số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lượn. - HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đánh vần. tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương. + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS tự tạo ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS phân tích chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nêu lại vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng - HS nói vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - GV thực hiện các bước tương tự đối với hạt sương, con đường - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS nhận biết một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương - HS đọc và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe, quan sát - HS viết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_16_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx