Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Tham gia giao lưu về chủ đề “ Ngày hội gia đình”

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa gia đình

- Có ý thức, trách nhiệm và biết ơn người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng.

- Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ.

- GV kiểm tra trang phục HS

2. Khám phá:

HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công

- HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ.

- HS tham gia chào cờ chung toàn trường.- GV tổ chức cho HS tham gia múa hát, đọc thơ và diễn kịch về chủ đề “Gia đình”

- GV nhận xét

3. Vận dụng.

- Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần .

- HS tham gia

- HS lắng nghe.

- Cả lớp tham gia.

- HS HS đóng kịch, múa hát, đọc thơ. HS khác cổ vũ nhiệt tình.

- HS lắng nghe

HS chia sẻ.

docx 56 trang Thu Thảo 25/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 20:
 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
 - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
 - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
 - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Ngày hội gia đình”
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Tạo không khí vui tươi cho HS cũng như giúp HS hiểu được ý nghĩa gia 
đình
 - Có ý thức, trách nhiệm và biết ơn người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá:
 HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị 
 trí đã phân công
 - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều 
 ra vị trí để chào cờ. - Cả lớp tham gia.
 - HS tham gia chào cờ chung toàn 
 trường.- GV tổ chức cho HS tham gia - HS HS đóng kịch, múa hát, đọc 
 múa hát, đọc thơ và diễn kịch về chủ thơ. HS khác cổ vũ nhiệt tình.
 đề “Gia đình”
 - GV nhận xét
 3. Vận dụng.
 - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết - HS lắng nghe
 chào cờ đầu tuần . HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
 Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện 
trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu 
câu.
- Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của 
nhân vật dựa vào hành động, lời nói.
- Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS 
đọc trước lớp. - HS đọc
- Gọi HS giải đố - HS tham gia giải đố
- GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, - Hs lắng nghe.
ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân 
biệt lời kể với lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi - HS đọc từ khó.
tầm sét,
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một - 2-3 HS đọc câu dài.
năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt 
nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả - HS luyện đọc theo nhóm 3.
họng.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng 
+ Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim 
Trời? muông khát khô cả họng
 + Cua trong chum nước, ong sau 
 cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên 
+ Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc cánh cửa.
khi đến cửa nhà Trời. + Cóc đánh trống - trời sai gà ra 
 trị cóc.
+ Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, 
trời giao chiến với nhau như thế nào? tha đi.
 Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến 
 cửa, gấu quật chó chết tươi.
 Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi 
 bụi.
 Thần nhảy vào chum – cua kẹp; 
 Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ 
 của mình.
+ Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với + HS thảo luận nhóm; Báo cáo:
cóc sau khi giao chiến? 1.Nguyên nhâncóc kiện trời...
+ Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên.
trong câu chuyện Cóc kiện trời 3. Kết quả cuộc đấu.
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 -2-3 HS nhắc lại
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài văngiải thích vì sao hễ cóc - HS lắng nghe
nghiến răng thì trời đổ mưa. - HS luyện đọc
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai.
3. Nói và nghe:
3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong 
tranh - HS làm việc theo nhóm lần lượt 
- GV giới thiệu câu chuyện. nói về các sự việc có trong mỗi 
- YC HS QS tranh minh họa. tranh.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS - HS trình bày.
nói về các sự việc có trong mỗi tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của - 1 HS đọc yêu cầu
câu chuyện theo tranh. - HS luyện kể
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh - HS luyện kể.
và tập kể từng đoạn theo tranh.
- Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi - HS trình bày trước lớp, HS khác 
góp ý cho nhau. nhận xét; bổ sung
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức 
và vận dụng bài học. - HS tham gia đọc
+ Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời 
để nhớ nội dung. + Kể và nói cảm nghĩ của mình.
+ Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ 
của em về nhân vật cóc. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ______________________________________
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn văn“Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài 
viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Xem hình đoán từ chứa tr; ch + Trả lời:truyền hình; bóng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chuyền
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung đoạn văn: 
- GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe.
- Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, 
sáng xanh, lóa sáng. - HS viết bài.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với 
mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ cầu.
liệu, dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn 
tiếngbắt đầu bằng x hoặc s. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào 
- Mời đại diện nhóm trình bày. xạc, sáng sủa.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm 
 - 1 HS đọc yêu cầu.
được ở BT2
 - HS làm việc theo yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - Đại diện trình bày
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức 
và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học 
sinh. - HS nêu 
+ Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS lắng nghe để lựa chọn.
+ Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không 
thích hoạt động nào? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000
 Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết 
số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho Hs hát - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng
- GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại 
khám phá và đọc lời thoại của bạn Nam và của Nam, 1 HS đọc lời thoại 
Ro-bot trong SGK để làm quen với hình ảnh của Robot
chữ số La Mã ghi trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu: Đây là cách mà những người - HS lắng nghe
La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để 
ghi số một, người La Mã viết là I,....
- GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: 
V, số 10: X
- GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số - HS lên bảng viết các số
theo yêu cầu
b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20
- Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La - HS lắng nghe
Mã có cách riêng để ghép các chữ số thành 
số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20
- GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ - HS ghi nhớ
số La Mã.
- YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS viết vào vở
3. Hoạt động
Bài 1: - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - HS thực hiện yêu cầu trong 
 nhóm
- GV YC HS đọc đề bài - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các 
- YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả nhóm khác nhận xét
vào vở - Đáp án:
 + Đồng hồ 1: 1 giờ
- Gọi đại diện các nhóm trả lời + Đồng hồ 2: 5 giờ
 + Đồng hồ 3: 9 giờ
 + Đồng hồ 4: 10 giờ
- GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: - HS lắng nghe
Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống 
như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách 
ghi các số trên mặt đòng hồ
Bài 2: 
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn cặp số và số La Mã 
- GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai thích hợp
đúng? - HS lắng nghe luật chơi
GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và - HS tham gia TC
ghi số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 
đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với 
những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm 
nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên 
dương những bạn tích cực tham gia trò chơi
- GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi - HS lắng nghe
sống tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-
la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi - Đọc các số La Mã 
rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh - HS làm việc cá nhân
rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. - HS nối tiếp đọc đáp án. 
Bài 3: + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; 
- Bài yêu cầu làm gì? II: hai; XI: mười một; IX: chín
- GV YC HS làm vở
- Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến
nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________________
 LUYỆN TOÁN
 CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 111
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g,độ C; tính được độ dàiđường 
gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân 
hai đĩa; 
- Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện 
được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quanđến đơn vị mm, ml, g; Giải được 
bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đokhối lượng.
- Phát triển năng lực tư duy trừutượng, mô hình hoá, năng lực tínhtoán, năng lực giải 
quyết vấn đề. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa 
toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời:
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3,4/ 
Trang 111,112 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3,4,5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
Trang 111,112 Vở Bài tập Toán. vở. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô vở.
chấm chữa lên làm bài. -Hs làm bài
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra 
bài cho nhau.
 - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm 
 bài vào vở.
 - HS làm vào bảng nhóm, trình bày 
 trước lớp. 
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? a/ Độ dài đường gấp khúc ABCD 
 là: + Giải thích cách tính cân nặng của 3 quả xoài? 35 x 3 = 105 (mm)
- GV nhận xét, tuyên dương. b/ Cả ba quả xoài cân nặng 800g
 Gv chốt cách tính độ dài đường gấp khúc, 
cách sử dụng cân 
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả 
đúng
Chọn số đo thích hợp
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài. - HS làm vào vở
- GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng - HS trả lơi các câu hỏi
nhất. a/ B
 b/ B
 c/ C
 d/ A
- GV và HS nhận xét bạn, chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
 Gv chốt BT củng cố về các đơn vị đo đã học
Bài 3: Tính 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài
- GV theo dõi và hỗ trợ HS - HS làm bài vào vở
- Gọi HS làm trên bảng lớp. - HS nhận xét
- YC HS chữa bài và nhận xét, nêu cách thực hiện + ta thực hiện các phép toán với số 
các phép toán liên quan đến đơn vị đo đo sau đó ta thêm đơn vị vào sau 
 kết quả vừa tìm được
- GV nhận xét tuyên dương.
 Gv chốt cách thực hiện các phép tính với các 
đơn vị đo
Bài 4. Giải bài toán 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài.
của bài rồi làm bài.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? + 1 gói mì tôm nặng 75g,
 1 hộp ngũ cốc nặng 500g
+ Bài toán hỏi gì? + 5 gói mì tôm và 1 hộp ngũ 
 cốcnặng bao nhiêu kg?
+ Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép nhân và cộng
- Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình 
 bày trước lớp.
 Bài giải 
 5 gói mì tôm cân nặng là:
 75 X 5 = 375 (g) 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân 
 nặng tất cả là:
 375 + 500 = 875(g)Đáp số:875 g.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài: - HS đọc đề bài:
+Bài toán cho biết gì? +Một cái cân 2 đĩa, 1 quả cân 5kg 
 và 1 quả cân 2 kg
+ Bài toán hỏi gì? +Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg 
 gạo từ một bao gạo to?
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 
 - Đại diện HS trình bày:
 + Bên đĩa bên phải ta đặt quả cân 
 5 kg.
 + Bên đĩa bên trái ta đặt quả cân 
 2 kg.
 + Ta lấy gạo từ bao to lên đĩa bên 
- GV nhận xét, tuyên dương. trái. Bao giờ thấy đồng hồ kim chỉ 
 cân bằng tức là đã lấy đủ 3 kg gạo.
3. HĐ Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn.
tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g,độ 
C; tính được độ dàiđường gấp khúc; xác định 
được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g 
(gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo 
của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; 
thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số 
đo liên quanđến đơn vị mm, ml, g; 
+ Bài toán: Một quả toán có cân nặng 20g, quả + HS lắng nghe và trả lời.
dưa hấu nặng gấp 5 lần quả táo. Hỏi quả dưa hấu 
nặng bao nhiêu gam?
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...
 __
 ____________________________________ Thứ ba , ngày 21 tháng 1 năm 2025
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
 Bài 06: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và 
thực hành xử lí tình huống cụ thể.
 - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi 
chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi để - HS tham gia chơi.
khởi động bài học. + Những biểu hiện thể hiện việc tích cực 
+ Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại 
hoàn thành tốt nhiệm vụ khó, không ngại khổ, làm việc có trách 
 nhiệm 
 + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp 
+Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành em tiến bộ trong học tập, trong công việc; 
tốt nhiệm vụ là gì? mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập 
 thể; được mọi người tin yêu, quý mến. - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực 
 hiện các bước sau:
+ Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì?
vụ, em cần thực hiện các bước + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. 
nào? Trong bước này chúng ta cần liệt kê các 
 công việc cần thực hiện, xác định cách 
 thức thực hiện, xác định thời gian thực 
 hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo 
 nhóm thì cần xác định người phụ trách cho 
 mỗi việc.
 + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế 
 hoạch.
 + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã 
 thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chất lượng
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập 
- Mục tiêu:
 + Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống 
cụ thể.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu -1 HS đọc YC
của bài trong SGK. -1 HS đọc các ý kiến
- GV mời 1 HS đọc từng ý kiến -Cả lớp bày tỏ thái độ
trong SGK
- YC cả lớp bày tỏ thái độ tán -HS giải thích:
thành hoặc không tán thành với * Em đồng tình với ý kiến của bạn Nam, 
từng ý kiến bằng cách giơ thẻ Ngân và Đức vì:
- GV mời 1 vài HS giải thích vì + Bạn Nam: được giao cho nhiệm vụ để 
sao tán thành hoặc không tán thực hiện chứng tỏ chúng ta là một người 
thành có trách nhiệm, nhận được sự tin tưởng, tín 
 nhiệm của những người xung quanh. 
 + Bạn Ngân: hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ 
 khiến mọi người càng thêm yêu quý, tin 
 tưởng vào khả nằng và sự nỗ lực, có trách 
 nhiệm của chúng ta.
 + Bạn Đức: mỗi nhiệm vụ được giao đều có mục đích và lợi ích riêng. Tích cực hoàn 
 thành nhiệm vụ sẽ giúp chúng ta thu được 
 những lợi ích đó, phục vụ cho học tập và 
 công việc.
 * Em không đồng tình với ý kiến của bạn 
 Hoà vì dù là nhiệm vụ bản thân thích hay 
 không thích, chúng ta đều nên thực hiện tốt 
 để không phụ sự kì vọng của mọi người và 
 đem lại kết quả tốt cho bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương và + HS lắng nghe, ghi nhớ.
kết luận:
Đồng tình với ý kiến của Nam, 
Ngân, Đức; không đồng tình với ý 
kiến của Hòa.
Bài 2: Nhận xét hành vi (làm việc nhóm 2)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của - 1HS đọc yêu cầu
bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh -HS lần lượt nhận xét:
trong SGK và nhận xét bạn nào + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì bạn 
tích cực, bạn nào chưa tích cực từ chối công việc, không nhận nhiệm vụ 
hoàn thành nhiệm vụ và giải thích mà nhóm trưởng giao.
vì sao? theo nhóm đôi + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn 
- GV mời đại diện mỗi nhóm lên xung phong trình bày kết quả làm việc của 
trình bày về 1 tranh. nhóm.
- GV mời các nhóm khác nhận + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì 
xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố 
nhóm bạn gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn.
 + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì 
 trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ 
 sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ 
 khác chơi.
 + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì 
 bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của 
 trường.
 Tranh 6: Bạn nữ chưa tích cực, vì ngại trời 
-GV NX và kết luận: lạnh nên không rửa bát.
+ Tranh 1: Bạn Quân chưa tích -HS nghe
cực, vì bạn từ chối công việc, 
không nhận nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao.
+ Tranh 2: Bạn nữ là người tích 
cực, vì bạn xung phong trình bày 
kết quả làm việc của nhóm.
+ Tranh 3: Bạn nam là người tích 
cực, vì mặc dù tối muộn nhưng 
bạn ấy vẫn cố gắng để hoàn thành 
bức vẽ đúng hạn.
+ Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích 
cực, vì trong lúc các bạn khác 
đang lao động, vệ sinh trường lớp 
thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác 
chơi.
+ Tranh 5: Bạn nam là người tích 
cực, vì bạn xung phong tham gia 
đội Sao đỏ của trường.
Bài 3: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của -1HS đọc yêu cầu
bài -HS thảo luận nhóm 4
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, 
đóng vai thể hiện nội dung tình -Nhóm đóng vai
huống và đưa ra cách giải quyết + Tình huống 1: Nếu làm nhóm trưởng em 
trong mỗi tình huống. sẽ chủ động phân công công việc cho tất cả 
- GV mời các nhóm lên đóng vai các bạn ở trong nhóm sao cho ai cũng được 
 tham gia sưu tầm tư liệu cho bài học tuần 
 tới và quy định thời gian hoàn thành cho 
 các bạn trong nhóm.
 + Tình huống 2: Nếu là lớp phó phụ trách 
 văn nghệ em, em sẽ trao đổi với lớp về tiết 
 mục văn nghệ, sau đó xây dựng kế hoạch 
 tập văn nghệ và cố gắng tạo cơ hội cho 
 càng nhiều bạn tham gia càng tốt, đặc biệt 
 là các bạn nam hoặc vận động các bạn 
 cùng tham gia.
 + Tình huống 3: Nếu là Huy, em hẹn lại 
 thời gian với Huy và tranh thủ sắp xếp, lau 
 dọn phòng học, phòng ngủ thật nhanh và 
 gọn gàng rồi mới sang nhà Tân chơi.
- GV NX và tuyên dương -Các nhóm khác xem và nhận xét -HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về ham học hỏi..
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc ham học hỏi .
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ 3 - HS chia sẻ với các bạn 
điều em thích ở tiết học hôm nay.
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
 Đọc: Bài 4: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu 
phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật.
 - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
 - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, 
nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những 
cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” + Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu lắm 
và trả lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện rồi , trần gian không hề được một 
 giọt nước mưa.
Trời về điều gì? + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài 
+ GV nhận xét, tuyên dương. văngiải thích vì sao hễ cóc nghiến 
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” răng thì trời đổ mưa.
và nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV HD chung về cách đọc truyện tranh: - Hs lắng nghe.
QS kĩ từng tranh theo trình tự từ trên 
xuống dưới, từ trái qua phải. Sau đó đọc 
các câu dưới mỗi tranh. Cuối cùng đọc lời 
thoại trong tranh. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng 
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; 
mỗi tranh 1 đoạn. - HS đọc nối tiếp.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển 
cổ,lượn quanh, đêm khua, nghĩ ngợi, - 2-3 HS đọc câu thơ.
- Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ 
người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ?
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS đọc giải nghĩa từ.
SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc theo nhóm 6( 1 HS đọc lời dẫn, 4 HS 
đọc lời thoại của 4 con vật; 1 HS đọc suy 
nghĩ của cây nấm).
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + HS TL nhóm đôi, trả lời:
cách trả lời đầy đủ câu. . Giun đất nghển cổ uống giọt 
+ Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện sương đêm – nói: Chiếc bàn xinh 
làm gì, nói gì khi đến bên cây nấm? xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon.
 . Kiến nằm ngủ dưới chân cây nấm 
 - 
 Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở 
 đây thật mát.
 . Bướm lượn quanh cây nấm – nói: 
 Sao chiếc mũ này lại có chân nhỉ?
 . Ếch cốm nhảy lên tán nấm ngồi 
 nghỉ - nói: Ghế nhỏ ơi, đừng đi đâu, 
 ở nguyên đấy nhé.
 + Vì mỗi con vật cảm nhận và gọi 
 tên cây nấm bằng 1 cách khác 
 nhau.
+ Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con - HS nêu theo hiểu biết của mình.
vật gọi tên khác nhau?
 + vui vẻ, thích thú, băn khoăn, 
+ Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi - HS nêu; Lớp nhận xét, bổ sung
được gọi bằng nhiều tên như vậy?
+ Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình 
dáng, điệu bộ và hành động của một nhân - HS đọc lại
vật trong câu chuyện.
- GV mời HS nêu nội dung bài .
- GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật 
đều có thể được mọi người gọi bằng những - HS lắng nghe.
cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận - HS luyện và thi đọc
riêng của từng người.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn.
học sinh. + Trả lời các câu hỏi.
+ Nhờ bài đọc này, em biết thêm những 
điều gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_20_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx