Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Tiếng Việt
NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
2. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+ GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS.
+ Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 21 Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về những - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm gì em quan sát được trong tranh ( Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - Giới thiệu bài mới -HS lắng nghe 2. Hoạt động đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn giọng -HS đọc đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS đọc đoạn bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ -HS lắng nghe nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu lời câu hỏi hỏi a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b.Mẹ dặn Nam điều gì ? c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có -HS viết câu trả lời vào vở thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và Kiểm tra lẫn nhau hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học -HS nhắc lại - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................... _______________________________________ __________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt(TIẾT3+4) NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . -HS quan sát tranh -Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh và -HS trình bày kết quả nói theo tranh. trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - HS viết chính tả - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần . -HS tìm những chữ phù hợp có thể 9. Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’) điền vào chỗ trống của từ ngữ được - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy ghi trên bảng học... sau đó cho HS nghe bài hát . - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học -HS nghe-hát - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................... _________________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Năng lực chung +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) * Năng lực đặc thù: + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3.Phẩm chất Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: (15’) * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 16 quả cà chua - Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. - GV ghi bảng : 16 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 19 quả cà chua - Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. - GV ghi bảng : 19 - HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ - GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn 9 đơn vị. vị? - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị - Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào? - 16 bé hơn 19 - Vậy số16 như thế nào so với số 19? - GV ghi bảng: 16 < 19 - 19 lớn hơn 16 - Vậy số 19 như thế nào so với số 16? - HS đọc: Mười chín lớn hơn mười - GV ghi bảng: 19 > 16 sáu. * So sánh: 42 và 25 - HS quan sát, đếm sô quả cà chua - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: và nêu + Có 42 quả cà chua + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. - Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 42 + Có 25 quả cà chua + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 25 - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 chục - Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - 4 chục lớn hơn 2 chục. - Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - 42 lớn hơn 25 - GV ghi bảng: 42 > 25 - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm. - Số 25 như thế nào so với số 42? - số 25 bé hơn số 42 GV ghi: 25 < 42 - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai. Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. 3. Hoạt động: (11’) * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16 - Cho HS làm bài vào vở - Làm vào vở BT. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng: + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15 - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15? - HS nêu - Tiến hành tương tự với những bài còn lại. + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 - GV cùng HS nhận xét = 20 Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào - HS nhận xét bạn có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát. - Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu b - Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu c - Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả. 24 > 19 56 < 65 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm - HS nhận phiếu bài tập và làm việc khoanh tròn vào: theo nhóm đôi a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ số - HS nêu - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào? -GV chốt lại nội dung kiến thức bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................... _________________________________________ Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ( Tiết 1+2) Bài 2: LÀM ANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau 2.Năng lực chung Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”. + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a.Người em nói gì với anh ? b.Người anh nói gì với em ? c.Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Hoạt động đọc (20’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV - HS đọc từng dòng thơ hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS đọc từng khổ thơ bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 3.Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp,vui (5’) - GV hướng dẫn HS - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét, đánh giá . -HS thực hiện - HS viết những tiếng tìm được vào vở . TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi (10’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , lời các câu hỏi cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? hỏi . b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình -HS trả lời bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở GV cho HS nói suy nghĩ của mình C. Câu trả lời mở ) . 5. Hoạt động học thuộc lòng (9’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc thành ngữ bị xoá / che dần tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ 6. Hoạt động kể về anh chị hoặc em của em (9’) - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là -Từng HS nói về anh / chị em trong trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em gia đình đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . -GV và HS nhận xét 7. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ____________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3.Phẩm chất +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:Trò chơi : (4’) “ Sai ở đâu? Sửa thế nào?” Cách chơi: - Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số trong - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm ra phạm vi 10 lên bảng: chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa 14 > 9156> 65 ra phương án sửa sai. 3589 68 = 80 + 6 71< 81 - GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai. - Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại. - Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đúng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục - HS xung phong trả lời. So sánh các số có hai chữ số (tiết 2) - HS mở SGK trang 18. 2. Hoạt động luyện tập (24’) - HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp? hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao? - Cho HS đọc yêu cầu - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm - GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? khác nhận xét, bổ sung. - Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh. - GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 bạn trả lời, giải thích vì sao? - Cá nhân HS trả lời : ta cần so sánh hai số. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp làm bài tập phiếu học tập. Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? - HS trả lời. - HS xung phong lên bảng đổi chỗ - Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . hai chiếc ô tô để được kết quả đúng. - GV nhận xét chốt đáp án. - Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta - HS xung phong lên bảng đổi chỗ cần làm gì? hai chiếc ô tô để được kết quả đúng. - Lớp nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất xếp sau - HS chơi cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì? - Chọn ra HS thắng - Đếm và so sánh theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3. Chơi trò chơi: - Tìm nhà cho thỏ 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. - Nhận xét - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................ ____________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các -HS quan sát tranh và trả lời các câu câu hỏi hỏi a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hoạt động đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần mới + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng trong VB : uya ( khuya ), uyp ( tuýp dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ thuốc ) ; uynh , uych ( huỳnh huych ) ngữ chứa vần đó, HS đọc theo ; uyu ( khúc khuỷu ) . + Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc câu - HS đọc câu -HS đọc đoạn -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) về b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố phải từng câu hỏi , làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS -HS viết câu trả lời vào vở ( Đển đoạn 5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’) đường dốc và khúc khuỷu , bố phải - GV tóm tắt lại những nội dung chính . công Đức . ) . -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. _____________________________________ Kĩ năng sống POKI KHÔNG GIẬN DỖI _____________________________________ Thứ sáu, ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo nội -HS quan sát tranh và nêu nội dung dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được đi -HS viết chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, + Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả lớp đọc - HS để tìm những vấn phù hợp . đồng thanh một số lẩn . 9. Hoạt động kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình -HS thực hiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_21_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx