Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
CHỦ ĐỀ3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
BÀI 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.VỀ PHẨM CHẤT:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể:
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. VỀ NĂNG LỰC:
2.1. NĂNG LỰC CHUNG:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình.
Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 21 Thứ 2 ngày 3 tháng 2 năm 2025 Nghỉ Tết Ất Tỵ _______________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 2 năm 2025 Nghỉ Tết Ất Tỵ _______________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội Khởi động 2x8N dung, yêu cầu giờ - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ học GV. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - Trò chơi“ Trời nắng - HS Chơi trò chơi. trời mưa” 7- 10’ - GV hướng dẫn chơi - Gv nhận xét, tuyên dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Đội hình HS tập -Ôn di chuyển vượt luyện qua nhiều chướng -Gv hô khẩu lệnh ngại nhỏ trên địa hình cho hs thực hiện -Ôn di chuyển vượt động tác -Cho 1 tổ - HS quan sát, nhận qua nhiều chướng lên thực hiện cách xét ngại lớn trên địa hình chuyển đội hình. - Đội hình HS quan -Học bài tập phối 18- -GV cùng HS nhận sát hợp di chuyển vượt 20’ xét, đánh giá tuyên 4 lần dương qua nhiều chướng -Cho HS quan sát ngại trên địa hình tranh(nếu có) HS quan sát GV làm -GV làm mẫu động mẫu 3 lần tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. -Hô khẩu lệnh và HS tiếp tục quan sát 1 lần thực hiện động tác III.HĐLuyện tập: mẫu -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển Tập đồng loạt 3-5’ đội hình. -GV cùng HS nhận - Đội hình tập luyện xét, đánh giá tuyên đồng loạt. Tập theo tổ nhóm dương 1-2l - GV hô - HS tập ĐH tập luyện theo tổ Thi đua giữa các tổ theo GV. 1-2’ - Gv quan sát, sửa GV sai cho HS. - Từng tổ lên thi đua 4- - Y,c Tổ trưởng - trình diễn 5’ cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Chơi theo đội hình -Trò chơi “Di chuyển - Tiếp tục quan sát, hàng dọc tiếp sức theo cặp nhắc nhở và sửa -- -------- sai cho HS ----------- - GV tổ chức cho HS thi đua giữa HS tham gia chơi tích các tổ. cực. - GV và HS nhận -HS chạy kết hợp đi xét đánh giá tuyên lại hít thở - Bài tập PT thể lực: dương. - GV nêu tên trò - HS trả lời IV. HĐ vận dụng chơi, hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn cách chơi, tổ chức thân. - HS thực hiện thả chơi trò chơi cho lỏng - Nhận xét, đánh giá HS. chung của buổi học. - ĐH kết thúc - Nhận xét tuyên Hướng dẫn HS Tự dương và sử phạt ôn ở nhà,xuống lớp. người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Buổi chiều Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN Bài 05: NGÀY HỘI RỪNG XANH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: theo nhóm + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + Đại diện nhóm trả lời: chim xanh? gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông. + HS trả lời theo sự hiểu biết. + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm gì trong ngày hội? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên ở khổ 3,4. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh..) + Ngắt đúng nhịp thơ Chim Gõ Kiến / nổi mõ / Gà Rừng / gọi vòng quanh/ - Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/ Nào, / đi hội rừng xanh!// Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/ Khe suối / gảy nhạc đàn/ Cây/ rủ nhau thay áo/ Khoác bao màu tươi non.// + Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn Nước / Đang chơi trò đu quay! - GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. khổ) - HS đọc từ khó. - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với HS. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - HS đọc nhẩm - HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Tre,trúc nổi nhạc sáo, khe trả lời đầy đủ câu. suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như đi hội, cọn nước chơi trò đu thế nào? quay. + HS dựa vào nội dung bài để hỏi đáp. + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của tiếng nhạc sáo của tre trúc, các con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV tiếng nhạc đàn của khe suối, hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) tiếng lĩnh xướng của khướu. + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? Tác dụng: Những âm thanh đa Những âm thanh ấy có tác dụng gì? dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu theo hiểu biết của thơ? Vì sao? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS tập đọc diễn cảm theo GV. 3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng 3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nói điều em biết về rừng -GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm - Lắng nghe và thực hiện theo qua các gợi ý: nhóm + Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu? + Cây cối trong khu rừng đó như thế nào? + Trong khu rừng đó có những con vật gì? + Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó? - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào để bảo vệ rừng? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1,2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - HS bày tỏ ý kiến trong nhóm - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá - HS quan sát video. và tác hại của việc phá rừng. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra + Trả lời các câu hỏi. những tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tuyên truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Nghe – Viết: CHIM CHÍCH BÔNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu.. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để - HS hát khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2,3 HS đọc. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt. + Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài. + GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ ràng phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết vào vở các địa danh có trong đoạn văn (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa việc theo yêu cầu. danh trong đoạn văn. - Kết quả: Vườn Quốc gia Cúc - Mời đại diện nhóm trình bày. Phương, Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc Phương, huyện Nho Quan. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Viết vào vở. - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - Lắng nghe. - Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một số bài. GV nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Phân biệt iêu / ươu (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay cầu. ươu thay cho ô trống. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. + Cứ chiều chiều, bầy hươu lại rủ nhau ra suối uống nước. + Buổi sáng, tiếng chim khướu lảnh lót khắp rừng. + Mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống vườn cây. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS viết vào vở ( Nếu còn thời gian) 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn. bảo vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về - Lên kế hoạch trao đổi với các loài động vật, các loài thú rừng đã thấy người thân trong thời điểm trực tiếp hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý thích hợp với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 4: BÀI TẬP TẠI CHỖ TUNG- BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT:Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinhcác phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập tại chỗ tung- bắt bóng bằng hai tay trên địa hình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập tại chỗ tung- bắt bóng bằng hai tay. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được bài tập tại chỗ tung- bắt bóng bằng hai tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. HĐ mở đầu: 5‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội Khởi động 2x8 dung, yêu cầu giờ - HS khởi động - Xoay các khớp cổ N học theo GV. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi“ Thi xếp hàng” 7-10’ - GV hướng dẫn chơi - Gv nhận xét, tuyên dương II. HĐ hình thành - Đội hình HS quan kiến thức mới: sát - Kiến thức. -Học tại chỗ tung- -Cho HS quan sát bắt bóng bằng hai tay tranh(nếu có) HS quan sát GV làm -GV làm mẫu động mẫu tác kết hợp phân tích kĩ thuật động 18- tác. 20’ -Hô khẩu lệnh và HS tiếp tục quan sát thực hiện động tác mẫu 4 -Cho 1 tổ lên thực lần hiện cách chuyển III.HĐLuyện tập: đội hình. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt -GV cùng HS nhận đồng loạt. xét, đánh giá tuyên 3 dương lần Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo - GV hô - HS tập tổ theo GV. 3-5’ 1 - Gv quan sát, sửa Thi đua giữa các tổ lần sai cho HS. GV - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Từng tổ lên thi theo khu vực. đua - trình diễn - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Chơi theo đội hình -Trò chơi “Lăn bóng cho HS hàng dọc theo đường dích zắc” 1-2’ - GV tổ chức cho -- -------- HS thi đua giữa các ----------- 4- 5’ tổ. 1-2l - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên HS tham gia chơi dương. tích cực. - GV nêu tên trò -HS chạy kết hợp đi chơi, hướng dẫn lại hít thở - Bài tập PT thể lực: cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho - HS trả lời IV. HĐ vận dụng HS. - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét tuyên - HS thực hiện thả thân. dương và sử phạt lỏng - Nhận xét, đánh giá người phạm luật - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Cho HS chạy XP Hướng dẫn HS Tự cao 20m ôn ở nhà,xuống lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 49: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 3) – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạothập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé + HS viết vào bảng con nhất trong các dãy số cho trước - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kq. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + - GV nhận xét, tuyên dương. 2 Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu tạothập phân của số đó Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng? - HS đọc y/c bài toán. - Đại diện một số nhóm nêu đáp án: Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc - GV nhận xét, tuyên dương. số 9 vào vị trí dấu “?”. Vì: Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5801 > 5799 hoặc 5901 > 10000. 5799 Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm. - 1 em đọc to, cả lớp đọc - GV cho HS chọn đáp án và nêu thầm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại cách làm tròn Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm số đến hàng trăm - HS chọn đáp án và nêu: Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) Trường học của Rô-bốt có - GV phổ biến cách chơi và luật chơi khoảng; A. 2000 học sinh - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số. - HS thực hiện trò chơi theo nhóm 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về kiến thức đã học vào thực cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của tiễn. số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;... + HS tham gia TC - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Công nghệ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu. 2, Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ýthức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: 1. Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống! - HS quan sát,suy nghĩ và trả lời Là cái gì?(Bút chì) câu hỏi. 2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em? (Thước kẻ) 3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì? Giấy màu 4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi Trở nên rắn chắc khi khô Nhà ai cũng có vài đồ đã nung? (đất sét) - GV gọi HS chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học:Các đồ dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. Vậy ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công tren còn có những dụng cụ và vật liệu nào - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nữa để tìm hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô nhận xét, góp ý. vào học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài công. (tiết 1) 2. Khám phá 2.1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và vật liệu làm thủ công (13-15p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4:Nhìn nhanh – nhớ đúng + GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút sau đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên - HS quan sát Hình 1, thảo luận các đồ dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh. nhóm 2 và ghi vào vở. - HS chơi theo nhóm 4 - Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các đồ dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào làm đúng nhiều nhất được thưởng. - GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo các những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ công; những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ công? - GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm - Tên các đồ dùng có trong ảnh: đôi:Ngoàinhững vật liệu và dụng cụ làm thủ keo; giấy màu, chỉ màu; băng công trong Hình 1, em hãy kể thêm các vật dán màu; bìa; kéo; thước; bút liệu và dụng cụ khác mà em biết? màu; compa; bút chì... - GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật - HS trả lời liệu thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản phẩm thủ công. - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm - HS chia sẻ nhóm đôi. tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6) - HS lắng nghe + Tranh - HS thực hiện chơi Ghép đôi theo nhóm 6. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời + Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, - Đại diện 3 nhóm lên phân loại cắt đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán bằng hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dán - HS lắng nghe - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS quan sát Hình 5 và trả lời quả. câu hỏi: - GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các + HS nêu cách tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán + HS nêu - GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình với vật liệu thủ công khác nhau. - HS trả lời. 2.2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật liệu làm - HS quan sát thủ công (15-17p) *Tính chất của liệu làm thủ công: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát - HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hình 5 và trả lời câu hỏi: + Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong hình 5. + Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thấm nước? - GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên? - GV chiếu thêm 1 số hình ảnh các sản phẩm được tạo từ các vật liệu trên. - GV kết luận: Mỗi vật liệu khác nhau có thể tạo ra được các sản phẩm thủ công khác nhau. * Quan sát tranh và xác định: - GV gợi ý HS khai thác Hình 6 thông qua một số câu hỏi phụ như: + Trong tranh có những sản phẩm thủ công nào? + Những sản phẩm ấy được làm từ những vật liệu nào? =>GV chốt:Vật liệu làm thủ công có nhiều loại. Khi lựa chọn vật liệu thủ công, cần chọn loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc hai và tận dụng vật liệu tái chế. => Gv mở rộng:Kể tên một số sản phẩm thủ công đã được tạo nên từ các vật liệu tái chế. - GV chiếu hình ảnh một số sản phẩm thủ công đươc làm từ vật liệu tái chế để giới thiệu thêm cho HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________________ Buổi chiều chiều Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN Bài 06: CÂY GẠO (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng quê. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giao nhiệm vụ: - Lắng nghe. + Làm việc theo nhóm: Nói về đặc điểm + Làm việc theo nhóm, trao đổi nổi bật của một loài cây mà em quan sát với nhau về loài cây em quan sát. được. + Đại diện nhóm chia sẻ + Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc. + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_21_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx