Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU SAO NHI ĐỒNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua.
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng.
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Thành lập sao nhi đồng:
a/ Bước 1: Giới thiệu – làm quen:
- GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng.
- GV giới thiệu các anh, chị tập sao của lớp.
b/ Bước 2: Chia lớp thành các sao
- GV chia mỗi tổ là một sao
- Gv phân công các anh, chị về các trưởng Sao.
3. Sinh hoạt sao buổi đầu:
- GV cho các Sao sinh hoạt. GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
- TS chọn địa điểm trong sân trường, hướng dẫn các em ngồi vòng tròn.
- TS giới thiệu tên, lớp học của mình. Sau đó yêu cầu lần lượt từng em trong Sao giới thiệu tên, tuổi của mình.
4. Tổ chức sinh hoạt Sao:
a/ Bước 1: Bầu trưởng sao:
TS nêu tiêu chuẩn của trưởng Sao: ngoan, lễ phép, chăm chỉ, mạnh dạn, chăm phát biểu, nghe lời thầy cô, được các bạn yêu mến.
TS cho các sao tự bầu
- TS yêu cầu trưởng Sao đứng trước các anh chị TS và các sao hứa nhắc nhở các bạn thực hiện đúng nội quy sinh hoạt Sao.
b/ Bước 2: Đặt tên Sao:
TS đặt tên Sao cho các tổ + Tổ 1: Sao chăm chỉ
+ Tổ 2: Sao ngoan ngoãn
+ Tổ 3: Sao đoàn kết
+ Tổ 4: Sao dũng cảm
c/ Bước 3: Học lời hứa của nhi đồng
TS hướng dẫn các sao học lời hứa c a nhi đồng
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu.
d/ Bước 4: Triển khai chương trình rèn luyện đội viên hạng dự bị
- TS triển khai chương trình, nêu yêu cầu đối với các nhi đồng.
- Biết hai tên gọi của Bác Hồ; kể được một câu chuyện, một bài thơ và một bài hát về Bác Hồ.
- Thuộc lời hứa nhi đồng, có tốt nhất một việc làm tốt giúp đỡ gia đình hoặc bạn bè.
- Biết giữ vệ sinh trường, lớp và nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định.
- Nhớ tên Sao và biết được ý nghĩa của tên sao; thực hiện tốt các yêu cầu của anh chị tập sao.
- Biết xếp hàng một, hàng đôi, động tác nghỉ, nghiêm; biết tốt nhất hai trò chơi trong SHS, hai bài hát và mẩu chuyện của nhi đồng.
5. Củng cố và dặn dò
- TS nhắc nhở các em về nhà:
Ôn lại bài hát Nhanh bước nhanh nhi đồng. Sao vui của em.
Học thuộc và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
Thực hiện lời hứa nhi đồng và thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 5 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU SAO NHI ĐỒNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. Đồ dùng dạy – học: GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. 2. Thành lập sao nhi đồng: a/ Bước 1: Giới thiệu – làm quen: - GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng. - GV giới thiệu các anh, chị tập sao của lớp. - HS vỗ tay chào đón các anh chị. b/ Bước 2: Chia lớp thành các sao - GV chia mỗi tổ là một sao - Gv phân công các anh, chị về các trưởng Sao. - HS nhìn các anh chị tập sao. 3. Sinh hoạt sao buổi đầu: - GV cho các Sao sinh hoạt. GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết. - TS chọn địa điểm trong sân trường, hướng dẫn các em ngồi vòng tròn. - TS giới thiệu tên, lớp học của mình. Sau đó yêu cầu lần lượt từng em trong Sao giới thiệu tên, tuổi của mình. - HS nghe. 4. Tổ chức sinh hoạt Sao: a/ Bước 1: Bầu trưởng sao: TS nêu tiêu chuẩn của trưởng Sao: ngoan, lễ phép, chăm chỉ, mạnh dạn, chăm phát biểu, nghe lời thầy cô, được các bạn yêu mến. - HS nghe. TS cho các sao tự bầu - TS yêu cầu trưởng Sao đứng trước các anh chị TS và các sao hứa nhắc nhở các bạn thực hiện đúng nội quy sinh hoạt Sao. - HS bầu trưởng sao. b/ Bước 2: Đặt tên Sao: - Trưởng sao hứa. TS đặt tên Sao cho các tổ + Tổ 1: Sao chăm chỉ + Tổ 2: Sao ngoan ngoãn + Tổ 3: Sao đoàn kết + Tổ 4: Sao dũng cảm c/ Bước 3: Học lời hứa của nhi đồng TS hướng dẫn các sao học lời hứa c a nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu. d/ Bước 4: Triển khai chương trình rèn luyện đội viên hạng dự bị - TS triển khai chương trình, nêu yêu cầu đối với các nhi đồng. - Biết hai tên gọi của Bác Hồ; kể được một câu chuyện, một bài thơ và một bài hát về Bác Hồ. - Thuộc lời hứa nhi đồng, có tốt nhất một việc làm tốt giúp đỡ gia đình hoặc bạn bè. - HS nghe. - Biết giữ vệ sinh trường, lớp và nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định. - Nhớ tên Sao và biết được ý nghĩa của tên sao; thực hiện tốt các yêu cầu của anh chị tập sao. - Biết xếp hàng một, hàng đôi, động tác nghỉ, - HS đọc lời hứa nghiêm; biết tốt nhất hai trò chơi trong SHS, hai bài hát và mẩu chuyện của nhi đồng. 5. Củng cố và dặn dò - TS nhắc nhở các em về nhà: Ôn lại bài hát Nhanh bước nhanh nhi đồng. Sao HS lắng nghe và thực hiện. vui của em. Học thuộc và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Thực hiện lời hứa nhi đồng và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Bài 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát - HS hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà - HS lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu chữ ghi âm m,n 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm m. - Một số (4 5) HS đọc âm m. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - Âm n hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm m - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đánh vần * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS trả lòi nêu lại cách ghép. Tương tự với âm n c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe và quan sát ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè. - HS phân tích đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, - HS lắng nghe âm n và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. - HS tô chữ m,n (chữ viết thường, 6. Hoạt động đọc (12 phút): chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm một. n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS viết - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS đọc thầm . - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe. 7. Hoạt động nói theo tranh (5phút): - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS đọc - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở - HS quan sát. một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp - HS trả lời. đỡ.) - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - HS nói - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .................................................................................................. _________________________________ Toán Bài 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số. - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” 2. Năng lực chung - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, - HS thực hiện <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy? - HS thực hiện điền số - HS điền số - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3: - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - - HS đếm - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - - - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - - HS trả lời - - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét Bài 4: - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp- - HS thực hiện - - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - - HS nhận xét - - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................. __________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 17: G, g, Gi, gi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n - HS viết chữ m, n 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS viết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và - HS đọc giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học. - GV đọc mẫu âm g - GV yêu cầu HS đọc. - HS quan sát - Tương tự với âm gi - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số (4 5) HS đọc âm g. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: - HS lắng nghe yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS tìm tiếng có cùng âm g đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học. - HS đánh vần + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một - HS đọc nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm gi - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS ghép ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS phân tích - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS nói - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS quan sát 3- 4 lượt HS đọc. - HS phân tích và đánh vần - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn HS - HS đọc quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. - HS đọc - HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS lắng nghe và quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l HS - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng - HS viết tư thế. 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm g - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? + Bà che gió cho gà để làm gi? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm gi 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh. - HS quan sát, nói. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,. - HS nói. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người. - HS lắng nghe 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................... __________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CẢM XÚC CỦA EM I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người; - Nhận biết được cảm xúc c a bản thân trong một số tình huống; - Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ. - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực. - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát, hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên. - Học sinh: sưu tầm hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe và hát bài hát - HS tham gia hát theo nhạc đã chuẩn bị Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn gì Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn chi Mình là anh em, có chi đâu mà giận hờn Nhìn mặt nhau, hãy nhìn mặt nhau đi. GV nêu câu hỏi: Các em đã bao giờ. - HS chia sẻ trước lớp: giận hờn ai chưa? Nếu có thì em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế nào? Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SHS để trả lời câu hỏi: + Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì? - Đại diện nhóm trả lời. + Em đã từng có cảm xúc nào? Em đã trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào? GV bổ sung và phân t ch biểu hiện - HS lắng nghe từng khuôn mặt qua biểu hiện của miệng và mắt: + Khuôn mặt vui vẻ có miệng cười, mắt -GV cho HS xem thêm các gương mặt thể hơi nh p, nếu nhìn ngoài c n có v mặt rạng hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc rỡ. nhiên, bằng các hình ảnh đã chuẩn bị + Khuôn mặt tức giận: ông mày xếch sẵn ngược, miệng mồm, nếu nhìn ngoài có thể thấy tai tía, mặt đỏ. + Khuôn mặt buồn: long mày cụp xuống, miệng m m, nhìn ngoài có thể thấy khuôn mặt muốn khóc. + Khuôn mặt sợ hãi: long mày cụp, miệng méo như sắp khóc. + Khuôn mặt ngạc nhiên: mắt mở to, long mày rướn lên, miệng há. - GV chốt lại: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống. - HS chia sẻ cảm xúc của mình theo nhóm - GV yêu cần HS quan sát tranh trong đôi. SGK và chia sẻ cảm xúc của mình với bạn - Một vài cặp đôi chia sẻ trước. bên cạnh nếu bản thân ở tình huống được khen tranh 1Q, bị chó đuổi tranh + Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình huống đó? + Cảm xúc của bạn như thế nào, có giống hay khác? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe GV chốt lại: Những cảm xúc có thể nảy sinh ở những tình huống. Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc * Bước 1: àm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống: 1Q được tặng quà sinh nhật 2Q được cô giáo khen * Bước 2: làm việc chung cả lớp - GV yêu cầu một vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc c a mình qua nét mặt. - Một vài cặp đôi chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm khác quan sát - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. 3.THỰC HÀNH Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc - HS làm việc theo cặp. * Bước 1: làm việc theo cặp GV yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống: 1Q được tặng quà sinh nhật 2Q được cô giáo khen * Bước 2: làm việc chung cả lớp - HS thực hiện theo cặp. - GV yêu cầu một vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc c a mình qua nét mặt. - GV yêu cầu các nhóm khác quan sát để đưa ra nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tế hàng ngày - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc phù hợp với hai anh em khi thấy bố mẹ đi làm về. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV yêu cầu HS thể hiện được cảm xúc - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu phù hợp với các tình huống trong thực được. tiễn hàng ngày. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. khác nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sồng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. * Năng lực đặc thù: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết mối liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (10 phút): - GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm - HS đếm và trả lời số các ở cả hai bể - GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá” - GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ? - HS đếm và trả lời 3. Hoạt động thưc hành (15 phút): * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả - HS đếm số cá - Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết quả - HS trả lời - GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 - HS nhắc lại con cá * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm - HS quan sát thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc kết quả và - HS nêu miệng ghi vào vở - HS nhận xét bạn - Gv nhận xét , kết luận. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm số IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt Bài 18: Gh, gh, Nh, nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết tham gia làm việc nhà vừa sức với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút): - HS chơi - HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi. - HS viết chữ g, gi - HS viết 2. Hoạt động nhận biết(5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ gh lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát gh trong bài học. - GV đọc mẫu âm gh. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm gh. - Tương tự với chữ nh b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe mẫu (trong SHS): ghé, nhà. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu ghé, nhà. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh mẫu. * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đọc * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh. - HS quan sát * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm gh. + Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự với - HS đánh vần tất cả các tiếng có quy trình đọc tiếng chứa âm gh. cùng âm gh. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh đang - HS đọc học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh. - HS đọc + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh - HS tự tạo minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS phân tích và đánh vần - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, -HS quan sát đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho - HS nói - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ - HS quan sát ngữ 3- 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ - HS phân tích đánh vần ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. - HS đọc - HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe và quan sát quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................ __________________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 18: Gh, gh, Nh, nh ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết tham gia làm việc nhà vừa sức với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 5. Hoạt động viết vở(11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, nh - HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập tập một. một. - HS viết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_5_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx