Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. MỤC TIÊU

- HS biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái;

- Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”;

- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung;

- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.

II. CHUẨN BỊ

a. Đối với GV TPT và chi hội chữ thập đỏ

- Phát động phong trào quyên góp tiền, quần áo, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn trước 1 tuần (nếu có điều kiện);

- Thùng “QUYÊN GÓP, ỦNG HỘ QUỸ NHÂN ĐẠO”;

- Các trường có điều kiện: phát động quyên góp quần áo ấm, chăn màn, giáy, mũ,…;

- Phân công lớp chuẩn bị tham luận trao đổi trong diễn đàn “Lá lành đùm lá rách” với các nội dung:

1. Còn rất nhiều người gặp khó khăn cần sự giúp đỡ;

2. Giúp đỡ người gặp khó khăn là truyền thống của dân tộc, là phẩm chất cần có của con người;

3. Chúng ta cùng chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn để cuộc sống tốt đẹp hơn, các câu chuyện thực tế xung quanh về hành động từ thiện,…;

- Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái của con người…;

- Danh sách và quà tặng HS có hoàn cnahr khớ khăn của trường.

b. Đối với GVCN

Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.

docx 35 trang Thu Thảo 22/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU
- HS biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành 
phẩm chất nhân ái;
- Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”;
- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn 
thành công việc chung;
- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
a. Đối với GV TPT và chi hội chữ thập đỏ
- Phát động phong trào quyên góp tiền, quần áo, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng 
các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn trước 1 tuần (nếu có điều 
kiện);
- Thùng “QUYÊN GÓP, ỦNG HỘ QUỸ NHÂN ĐẠO”;
- Các trường có điều kiện: phát động quyên góp quần áo ấm, chăn màn, giáy, mũ,;
- Phân công lớp chuẩn bị tham luận trao đổi trong diễn đàn “Lá lành đùm lá rách” với 
các nội dung:
1. Còn rất nhiều người gặp khó khăn cần sự giúp đỡ;
2. Giúp đỡ người gặp khó khăn là truyền thống của dân tộc, là phẩm chất cần có của con 
người;
3. Chúng ta cùng chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn để cuộc sống tốt đẹp 
hơn, các câu chuyện thực tế xung quanh về hành động từ thiện,;
- Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái của 
con người;
- Danh sách và quà tặng HS có hoàn cnahr khớ khăn của trường.
b. Đối với GVCN
Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1. Chào cờ
 - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS thực hiện
 - TPT phổ biến kế hoạch tuần.
 Hoạt động 2. Diễn đàn “Lá lành đùm lá 
 rách”
 - Đại diện các lớp lên phát biểu tham luận, các - Đại diện các lớp lên phát biểu
 câu chuyện súc tích về chủ đề “Lá lành đùm 
 lá rách”. - HS các khối lớp có thể tham gia chia sẻ - HS chia sẻ
những suy nghĩ, cảm xúc của mình về chủ đề.
Hoạt động 3. Quyên góp ủng hộ quỹ nhân 
đạo
- Thùng quyên góp được để ở vị trí trang trọng 
trên sân khấu.
- HS dẫn chưởng trình gọi thứ tự từng lớp lên, 
đại diện các lớp mang phong bì lên công bố số - HS thực hiện
tiền ủng hộ của lớp mình, bỏ vào thùng quyên 
góp chung của trường.
- Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, 
chăn màn, giày, mũ,các lớp tập hợp và đóng - HS tập hợp các loại đồ dùng
thùng tại lớp.
ĐÁNH GIÁ
- GV phụ trách đánh giá toàn bộ quá trình 
chuẩn bị và tham gia phong trào “Lá lành đùm - GV phụ trách đánh giá
lá rách” và khen ngợi các lớp đã tích cực tham 
gia hưởng ứng.
- Công bố tổng số tiền toàn trường quyên góp 
sẽ dành tặng cho các HS có hoàn cảnh khó - GV phụ trách công bố tiền ủng hộ
khăn trong trường hoặc ở các vùng khó khăn.
- Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực 
hiện hành động nhân đạo.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - HS chia sẻ cảm xúc
- Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó 
khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các 
hình thức phù hợp.
- Tặng quà các bạn gặp khó khăn ngoài 
trường.
- Những địa chỉ tặng quà: trường bạn, làng trẻ 
em, trung tâm nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật, 
trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn, trẻ 
em bị chất độc da cam, các chùa nơi dạy trẻ 
em không nơi nương tựa
- Chi hội chữ thập đỏ, TPT liên hệ địa điểm 
tặng quà, số HS có hoàn cảnh khó khăn của 
trường bạn, đặc điểm tình hình của trường 
bạn, lên kế hoạch tặng quà, BGH duyệt kế 
hoạch, triển khai.
- Thành lập đội tình nguyện đi tặng quà (đối 
tượng tùy trường chọn). Lưu ý chung: Tùy điều kiện hoàn cảnh của 
 trường để tổ chức phong trào.
 - Các lớp tự quyên góp, để tiền vào phong bì, 
 ghi kết quả ở ngoài, khi có yêu cầu, đại diện 
 lớp lên quyên góp chung toàn trường.
 - Các cá nhân HS, GV tự chuẩn bị, khi có yêu 
 cầu, các cá nhân tự xếp hàng thứ tự lên quyên 
 góp chung toàn trường (cách làm này mất 
 nhiều thời gian hơn). - GV, HS thực hiện
 - Các trường có điều kiện tốt ở thành phố: 
 ngoài việc quyên góp quỹ nhân đạo nên quyên 
 góp ủng hộ quần áo ấm, chăn màn, mũ, dép, 
 sách vở,Tìm địa chỉ liên hệ, ủng hộ các 
 trường còn nhiều khó khăn. Nếu trường bạn ở 
 xa có thể gửi hàng bằng ô tô hoặc qua các tổ 
 chứ từ thiện. Nếu thuận lợi, tổ chức cho chi 
 hội chữ thập đỏ, chi đoàn GV, HS đi tặng quà. 
 Thời gian do trường sắp xếp.
 - Các trường không có điều kiện quyên góp, 
 nếu nhận được ủng hộ của các trường bạn thì 
 tổ chức tiếp nhận quà, giao lưu với trường 
 bạn, tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn, 
 mời đại diện lãnh đạo địa phương đến chứng 
 kiến. 
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe và thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ........................
 Tiếng Việt 
 Bài 21: R, r, S, s (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. 
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, 
cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
 2. Năng lực 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐDHT, rổ.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS dọc theo.
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc
 dừng lại để HS đọc theo.
 - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy - HS đọc
 sẻ non rúi rít bên mẹ
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới - Hs lắng nghe
 thiệu chữ ghi âm r, s
 3. Hoạt động luyện đọc âm 
 a. Đọc âm
 - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe
 chữ r trong bài học này. - HS quan sát
 - GV đọc mẫu âm r. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Một số (4 5) HS đọc âm r.
 - Âm s hướng dẫn tương tự
 b. Đọc tiếng
 - GV đọc tiếng mẫu 
 - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ - HS lắng nghe
 (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng - HS lắng nghe
 mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và 
 đọc thành tiếng ra, sẻ.
 - HS đánh vần tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
mẫu ra, sẻ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm r
 * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS - HS tìm
tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đánh vần
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả 
các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có 
cùng âm r đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r - HS đọc
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn một dòng. - HS tự tạo
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS trả lòi
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS đọc
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm s
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ 
rá. - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV 
cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần
- HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ 
rổ rá.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá 
rô, su su, chữ số - HS đọc
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 
lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm 
r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe, quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết âm r, âm s - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa 
 (chú ý khoảng cách giữa các chữ 
 trên một dòng).
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
 5. Hoạt động viết vở 
 - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, rổ - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, 
 rá, su su (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào su su (chữ viết thường, chữ cỡ 
 vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
 - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách 
 cầm bút. - HS viết
 6. Hoạt động đọc 
 - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, 
 âm s. - HS đọc thầm .
 - GV đọc mẫu cả câu.
 - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV.
 - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc 
 đọc: - HS quan sát.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong 
 SHS. - HS quan sát.
 - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ gì?
 Họ đang làm gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
 - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe
 Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và 
 Nam cảm ơn bà.
 Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công 
 tác về mua quà cho bạn ấy.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi 
 âm r, s.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS trả lời
 chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán 
 Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
 - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách 
( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
 - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” 
“Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong 
phạm vi 10.
 2. Năng lực 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; 
“Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số 
khác giữa các số trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi, Bộ ĐD.
 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập 
 Bài 1: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm
 - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét , bổ sung
 Bài 2: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , sau - HS thực hiện 
 đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng
 - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nhận xét bạn
 đếm từng loại bánh - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét , kết luận
 Bài 3: Số?
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - HS quan sát - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm ra 
 đáp án đúng - HS đếm
 - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tập đếm các sự vật. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 22: T, t, Tr, tr (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học.
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý 
trong tranh. 
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa trong bài học.
 2. Năng lực 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, ô tô nhựa
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s
- HS viết chữ r, s - HS viết
2. Hoạt động nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em 
thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
đọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Nam tô bức tranh cây tre.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr 
và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr.
3. Hoạt động HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ t trong bài học.
- GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t
- Tương tự với âm tr
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t - HS lắng nghe
ở nhóm thứ nhất 
• GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ 
nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa 
âm t).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần
các tiếng có cùng âm t đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm t đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một - HS đọc
số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một 
nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa t.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS ghép
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự âm tr - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - HS quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ 
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô 
tô, đọc trơn từ ô tô. - HS quan sát
- GV thực hiện các bước tương tự đối với sư - HS phân tích và đánh vần
tử, cá trê, tre ngà
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 
lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS - HS đọc
quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, - HS lắng nghe và quan sát
ô tô, cá trê. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS viết
 -HS lắng nghe, sửa lỗi.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, ô - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá 
tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) 
vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc 
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm t - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã 
đọc:
Hà làm gì? - HS trả lời.
Hồ thể nào? - HS trả lời.
Hồ có những cá gi? - HS trả lời.
 Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời.
không? 
GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
Tương tự với âm tr
7. Hoạt động nói theo tranh 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói.
xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh 
nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời.
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS lắng nghe
 chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Bài 4 : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
HS có khả năng:
Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông 
thường
Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: -Bài hát có nội dung về tình yêu thương
Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS
Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có)
Học sinh: - Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm 
sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”
Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm
Thẻ mặt cười, mếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 KHỞI ĐỘNG
 - GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát về tình yêu thương -HS tham gia hát
 - GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất cần sự -HS lắng nghe
 yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình 
 yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau
 KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Nhận biết những hành động thể hiện 
 tình yêu thương -HS lắng nghe, thảo luận nhóm 
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình theo yêu cầu
 huống, trong đó các bạn trong tranh đã thể hiện hành 
 động yêu thương như thế nào -HS theo dõi
 -GV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu sắc 
 hơn về những hành vi thể hiện sự yêu thương trong các 
 tranh
 Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương -HS làm việc theo cặp
❖ Bước 1: Làm việc theo cặp
 -Yêu cầu HS ngồi gần nhau chia sẻ với nhau về:
 +Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện đối với 
 mọi người
 +Những hành vi yêu thương của gia đình, người khác 
 dành cho các em
❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp
 -Lấy tinh thần xung phong của một số cặp đôi kết hợp -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
 khuyến khích, động viên những HS nhút nhát, thiếu tự -HS theo dõi, lắng nghe
 tin lên chia sẻ trước lớp
 -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau 
 khi tham gia các hoạt động
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
 -Dặn dò chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - HS biết đếm , đọc viết được thứ tự các số trong phạm vi 10 -: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
 - HS biết đếm , đọc viết .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo 
thứ tự các số trong phạm vi 10
 2. Năng lực 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , được thứ 
tự các số trong phạm vi 10
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Đếm , đọc viết, được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình 
và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD.
 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập 
 * Bài 1: Tìm số?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát.
 - Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu - HS theo dõi
 của bài toán và xác định các số còn lại
 - HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5
 - GV nhận xét, bổ sung.
 * Bài 2: Đếm ?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể và - HS quan sát 
 nêu kết quả
 - HS đếm - HS nêu miệng
 - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn * Bài 3: Nối số với hình tương ứng?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số - HS quan sát 
 bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 
 thì ghép với hình có 3 bông hoa. - HS tìm và nối số
 - HS tìm và nối số với hình thích hợp
 - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
 * Bài 4: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn quan sát tranh - HS quan sát 
 - GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? Mấy - HS trả lời
 con thuyền? Mấy cây dừa? . - HS nêu kết quả: 2 cánh diều, 
 - HS nêu kết quả 5 con thuyền, 4 cây dừa.
 - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt 
 Bài 23: Th, th, ia ( tiết 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài 
học.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa
 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa.
 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr.
 - HS viết chữ t, tr - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo.
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. 
 GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
 lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận 
 biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà.
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và 
 giới thiệu chữ ghi âm th, ia. - HS lắng nghe
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm 
 a. Đọc âm 
 - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận 
 biết chữ gh trong bài học. - HS quan sát
 - GV đọc mẫu âm th.
 - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe
 -Tương tự với âm ia - HS đọc âm th
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình 
 tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia. - HS lắng nghe
 GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
 tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS lắng nghe
 thành tiếng thu, chia.
 + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, 
 chia. - HS đánh vần tiếng mẫu thu, 
 + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu chia. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
th
• GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS đọc
chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS quan sát
tất cả các tiếng có cùng âm th.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
th. cùng âm th.
+ Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm ia.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang - HS đọc
học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc 
trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích và đánh vần
HS nêu lại cách ghép. - HS nêu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ - HS phân tích đánh vần
đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các - HS đọc
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Mời HS đọc lại các tiếng và TN.
4. Hoạt động viết bảng - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và 
hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, thủ 
đô, thìa. - Hs lắng nghe
- Y/c HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ 
vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa - HS viết 
các chữ trên một dòng
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV 
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt 
 Bài 23: Th, th, ia ( tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài 
học.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa
 2. Năng lực 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa.
 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 5. Hoạt động viết vở (11 phút):
 - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ - HS tô chữ viết chữ viết thường, 
 vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập 
 - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách một.
 cầm bút. - HS viết
 6. Hoạt động đọc 
 - HS đọc thầm 
 - Tìm tiếng có âm th, ia - HS đọc thầm.
 - GV đọc mẫu - HS tìm
 - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS lắng nghe.
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc 
 Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát.
 Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời.
 Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà giống - HS trả lời.
 bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 7. Hoạt động nói theo tranh 
 Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát 
 tranh và nhận xét về các tình huống trong - HS quan sát và nói.
 tranh.
 Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm 
 ơn cô.
 Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm 
 ơn bạn.
 - Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, 
 GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
 chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tiếng Việt 
 Bài 24: ua, ưa ( tiết 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa.
 - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh.
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ 
ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 
 2. Năng lực
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình 
để giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, quả cà chua, ô.
 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia
- HS viết chữ th, ia - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận 
biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa,
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, - HS lắng nghe
âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ua - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm ua. - HS đọc âm ua.
-Tương tự âm ưa
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe
mẫu (trong SHS): múa, đua
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng múa, đua.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, đưa - HS đánh vần tiếng mẫu múa, 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. đưa
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
chứa ua - HS tự tạo
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS 
nêu lại cách ghép. - HS phân tích
-Tương tự âm ưa
c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
 cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh 
 minh hoạ cho mỗi từ ngữ
 - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS nói
 GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
 - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng cà 
 chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các - HS phân tích và đánh vần
 bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ 
 - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
 một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc 
 các từ ngữ. 
 d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
 Mời HS đọc lại các tiếng, TN.
 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc
 - GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và 
 hướng dẫn HS quan sát. 
 - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà 
 chua, dưa lê. - Hs lắng nghe và quan sát
 - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê
 - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS viết 
 quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt 
 Bài 24: ua, ưa ( tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa.
 - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh.
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ 
ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 
 2. Năng lực
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_6_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx