Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU
- HS biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái;
- Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”;
- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung;
- Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
a. Đối với GV TPT và chi hội chữ thập đỏ
- Phát động phong trào quyên góp tiền, quần áo, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn trước 1 tuần (nếu có điều kiện);
- Thùng “QUYÊN GÓP, ỦNG HỘ QUỸ NHÂN ĐẠO”;
- Các trường có điều kiện: phát động quyên góp quần áo ấm, chăn màn, giáy, mũ,…;
- Phân công lớp chuẩn bị tham luận trao đổi trong diễn đàn “Lá lành đùm lá rách” với các nội dung:
1. Còn rất nhiều người gặp khó khăn cần sự giúp đỡ;
2. Giúp đỡ người gặp khó khăn là truyền thống của dân tộc, là phẩm chất cần có của con người;
3. Chúng ta cùng chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn để cuộc sống tốt đẹp hơn, các câu chuyện thực tế xung quanh về hành động từ thiện,…;
- Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái của con người…;
- Danh sách và quà tặng HS có hoàn cnahr khớ khăn của trường.
b. Đối với GVCN
Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. MỤC TIÊU - HS biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái; - Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”; - Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung; - Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động. II. CHUẨN BỊ a. Đối với GV TPT và chi hội chữ thập đỏ - Phát động phong trào quyên góp tiền, quần áo, truyện, vở, đồ dùng học tập gửi tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, ở vùng khó khăn trước 1 tuần (nếu có điều kiện); - Thùng “QUYÊN GÓP, ỦNG HỘ QUỸ NHÂN ĐẠO”; - Các trường có điều kiện: phát động quyên góp quần áo ấm, chăn màn, giáy, mũ,; - Phân công lớp chuẩn bị tham luận trao đổi trong diễn đàn “Lá lành đùm lá rách” với các nội dung: 1. Còn rất nhiều người gặp khó khăn cần sự giúp đỡ; 2. Giúp đỡ người gặp khó khăn là truyền thống của dân tộc, là phẩm chất cần có của con người; 3. Chúng ta cùng chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn để cuộc sống tốt đẹp hơn, các câu chuyện thực tế xung quanh về hành động từ thiện,; - Phân công lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái của con người; - Danh sách và quà tặng HS có hoàn cnahr khớ khăn của trường. b. Đối với GVCN Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS thực hiện - TPT phổ biến kế hoạch tuần. Hoạt động 2. Diễn đàn “Lá lành đùm lá rách” - Đại diện các lớp lên phát biểu tham luận, các - Đại diện các lớp lên phát biểu câu chuyện súc tích về chủ đề “Lá lành đùm lá rách”. - HS các khối lớp có thể tham gia chia sẻ - HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của mình về chủ đề. Hoạt động 3. Quyên góp ủng hộ quỹ nhân đạo - Thùng quyên góp được để ở vị trí trang trọng trên sân khấu. - HS dẫn chưởng trình gọi thứ tự từng lớp lên, đại diện các lớp mang phong bì lên công bố số - HS thực hiện tiền ủng hộ của lớp mình, bỏ vào thùng quyên góp chung của trường. - Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày, mũ,các lớp tập hợp và đóng - HS tập hợp các loại đồ dùng thùng tại lớp. ĐÁNH GIÁ - GV phụ trách đánh giá toàn bộ quá trình chuẩn bị và tham gia phong trào “Lá lành đùm - GV phụ trách đánh giá lá rách” và khen ngợi các lớp đã tích cực tham gia hưởng ứng. - Công bố tổng số tiền toàn trường quyên góp sẽ dành tặng cho các HS có hoàn cảnh khó - GV phụ trách công bố tiền ủng hộ khăn trong trường hoặc ở các vùng khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện hành động nhân đạo. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - HS chia sẻ cảm xúc - Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp. - Tặng quà các bạn gặp khó khăn ngoài trường. - Những địa chỉ tặng quà: trường bạn, làng trẻ em, trung tâm nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật, trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn, trẻ em bị chất độc da cam, các chùa nơi dạy trẻ em không nơi nương tựa - Chi hội chữ thập đỏ, TPT liên hệ địa điểm tặng quà, số HS có hoàn cảnh khó khăn của trường bạn, đặc điểm tình hình của trường bạn, lên kế hoạch tặng quà, BGH duyệt kế hoạch, triển khai. - Thành lập đội tình nguyện đi tặng quà (đối tượng tùy trường chọn). Lưu ý chung: Tùy điều kiện hoàn cảnh của trường để tổ chức phong trào. - Các lớp tự quyên góp, để tiền vào phong bì, ghi kết quả ở ngoài, khi có yêu cầu, đại diện lớp lên quyên góp chung toàn trường. - Các cá nhân HS, GV tự chuẩn bị, khi có yêu cầu, các cá nhân tự xếp hàng thứ tự lên quyên góp chung toàn trường (cách làm này mất nhiều thời gian hơn). - GV, HS thực hiện - Các trường có điều kiện tốt ở thành phố: ngoài việc quyên góp quỹ nhân đạo nên quyên góp ủng hộ quần áo ấm, chăn màn, mũ, dép, sách vở,Tìm địa chỉ liên hệ, ủng hộ các trường còn nhiều khó khăn. Nếu trường bạn ở xa có thể gửi hàng bằng ô tô hoặc qua các tổ chứ từ thiện. Nếu thuận lợi, tổ chức cho chi hội chữ thập đỏ, chi đoàn GV, HS đi tặng quà. Thời gian do trường sắp xếp. - Các trường không có điều kiện quyên góp, nếu nhận được ủng hộ của các trường bạn thì tổ chức tiếp nhận quà, giao lưu với trường bạn, tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn, mời đại diện lãnh đạo địa phương đến chứng kiến. CỦNG CỐ - DẶN DÒ Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................ Tiếng Việt Bài 21: R, r, S, s (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình). 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐDHT, rổ. 2. Học sinh: vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy - HS đọc sẻ non rúi rít bên mẹ - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới - Hs lắng nghe thiệu chữ ghi âm r, s 3. Hoạt động luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe chữ r trong bài học này. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm r. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Một số (4 5) HS đọc âm r. - Âm s hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng - HS lắng nghe mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - HS đánh vần tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS - HS tìm tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS tự tạo - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS trả lòi *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS đọc + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm s c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN. 4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm r, âm s - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, rổ - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, rá, su su (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào su su (chữ viết thường, chữ cỡ vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s. - HS đọc thầm . - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi âm r, s. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS trả lời chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi, Bộ ĐD. 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả - GV nhận xét , bổ sung Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , sau - HS thực hiện đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nhận xét bạn đếm từng loại bánh - HS nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm ra đáp án đúng - HS đếm - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 22: T, t, Tr, tr (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, ô tô nhựa 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s - HS viết chữ r, s - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam tô bức tranh cây tre. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ t trong bài học. - GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t - Tương tự với âm tr b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t - HS lắng nghe ở nhóm thứ nhất • GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm t). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm t đang học. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm t đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một - HS đọc số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa t. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS ghép HS nêu lại cách ghép. Tương tự âm tr - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô tô, đọc trơn từ ô tô. - HS quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với sư - HS phân tích và đánh vần tử, cá trê, tre ngà - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS - HS đọc quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, - HS lắng nghe và quan sát ô tô, cá trê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe quan sát sửa lỗi cho HS. - HS viết -HS lắng nghe, sửa lỗi. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, ô - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? - HS trả lời. Hồ thể nào? - HS trả lời. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm tr 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói. xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: - HS lắng nghe chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 4 : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: -Bài hát có nội dung về tình yêu thương Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có) Học sinh: - Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước” Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm Thẻ mặt cười, mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát về tình yêu thương -HS tham gia hát - GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất cần sự -HS lắng nghe yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Nhận biết những hành động thể hiện tình yêu thương -HS lắng nghe, thảo luận nhóm -GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình theo yêu cầu huống, trong đó các bạn trong tranh đã thể hiện hành động yêu thương như thế nào -HS theo dõi -GV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu sắc hơn về những hành vi thể hiện sự yêu thương trong các tranh Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương -HS làm việc theo cặp ❖ Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS ngồi gần nhau chia sẻ với nhau về: +Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện đối với mọi người +Những hành vi yêu thương của gia đình, người khác dành cho các em ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -Lấy tinh thần xung phong của một số cặp đôi kết hợp -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét khuyến khích, động viên những HS nhút nhát, thiếu tự -HS theo dõi, lắng nghe tin lên chia sẻ trước lớp -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết đếm , đọc viết được thứ tự các số trong phạm vi 10 -: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS biết đếm , đọc viết .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 2. Năng lực - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , được thứ tự các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD. 2. Học sinh: Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: Tìm số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát. - Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu - HS theo dõi của bài toán và xác định các số còn lại - HS quan sát tranh tìm số - Nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 1,2,3,4,5 - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Đếm ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể và - HS quan sát nêu kết quả - HS đếm - HS nêu miệng - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn * Bài 3: Nối số với hình tương ứng? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số - HS quan sát bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 thì ghép với hình có 3 bông hoa. - HS tìm và nối số - HS tìm và nối số với hình thích hợp - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? Mấy - HS trả lời con thuyền? Mấy cây dừa? . - HS nêu kết quả: 2 cánh diều, - HS nêu kết quả 5 con thuyền, 4 cây dừa. - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Tiếng Việt Bài 23: Th, th, ia ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa. 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr. - HS viết chữ t, tr - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé được chia quà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và giới thiệu chữ ghi âm th, ia. - HS lắng nghe 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm th. - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe -Tương tự với âm ia - HS đọc âm th b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia. - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS lắng nghe thành tiếng thu, chia. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia. - HS đánh vần tiếng mẫu thu, + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu chia. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc trơn tiếng mẫu. th • GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS đọc chung • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS quan sát tất cả các tiếng có cùng âm th. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đánh vần tất cả các tiếng có th. cùng âm th. + Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm ia. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang - HS đọc học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích và đánh vần HS nêu lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói - GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ - HS phân tích đánh vần đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía tô - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các - HS đọc từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng và TN. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, thủ đô, thìa. - Hs lắng nghe - Y/c HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa - HS viết các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 23: Th, th, ia ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa. 2. Học sinh: Bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ - HS tô chữ viết chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách một. cầm bút. - HS viết 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm th, ia - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát. Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà giống - HS trả lời. bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong - HS quan sát và nói. tranh. Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô. Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn. - Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng Việt Bài 24: ua, ưa ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, quả cà chua, ô. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia - HS viết chữ th, ia - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa, - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, - HS lắng nghe âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ng trong bài học. - GV đọc mẫu âm ua - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm ua. - HS đọc âm ua. -Tương tự âm ưa b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe mẫu (trong SHS): múa, đua GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng múa, đua. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, đưa - HS đánh vần tiếng mẫu múa, + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. đưa - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có - HS đọc trơn tiếng mẫu. chứa ua - HS tự tạo - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích -Tương tự âm ưa c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS nói GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các - HS phân tích và đánh vần bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng, TN. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê. - Hs lắng nghe và quan sát - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS viết quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe, sửa lỗi IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Bài 24: ua, ưa ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 2. Năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_6_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx