Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. Xác định được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản. Tham gia lễ chào đón học sinh lớp 1.
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.Tham gia lễ khai giảng năm học, lễ đón học sinh lớp 1 - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS xem clip, tìm hiểu về nội dung liên quan đến khai giảng năm học - GV cho các nhóm lên hát, múa về các bài hát liên quan đến chủ đề năm học mới -Chia sẻ những ấn tượng của mình về năm học mới - Thực hiện nghi lễ : Chào đón các em học sinh lớp 1 |
- HS xem. - Các nhóm lên biểu diễn. - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 1: Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. Xác định được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản. Tham gia lễ chào đón học sinh lớp 1. Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm - HS quan sát, thực lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.Tham gia lễ khai giảng năm học, lễ đón học sinh lớp 1 - Cách tiến hành: - GV cho HS xem clip, tìm hiểu về nội dung liên quan đến - HS xem. khai giảng năm học - Các nhóm lên biểu diễn. - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên hát, múa về các bài hát liên quan đến chủ đề năm học mới -Chia sẻ những ấn tượng của mình về năm học mới - Thực hiện nghi lễ : Chào đón các em học sinh lớp 1 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ___________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết) Tiết 1: Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” Sáng tác: - HS lắng nghe bài hát. Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS cùng trao đổi về ND bài + Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều gì? hát với GV. + Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa với cô + Cô giáo dạy các em trở thành như thế nào? những người học trò ngoan. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Chúng em hứa sẽ chăm - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. ngoan học tập, vâng lời tày cô. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Ngắt nghỉ - HS lắng nghe giáo viên câu đúng theo nhịp thơ. hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ linh, vang lừng, nào, thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Bạn có thấy/ lạ không/ Mỗi đứa mình/ một khác/ - 2-3 HS đọc câu. Cùng ngân nga/ câu hát/ Chẳng giọng nào/ giống nhau.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo - HS lắng nghe cách đọc diễn nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: cảm. Khổ thơ 1,2,3 đọc với giọng băn khoăn; khổ thơ 4,5 đọc với giọng vui vẻ. - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - HS lắng nghe rút kinh đọc diễn cảm trước lớp. nghiệm. + GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt hỏi: động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”? + Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào giống nhau, có bạn + Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt thích đứng đầu, có bạn hay đó? giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn nhiều ước mơ”. + Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác + Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhau nhiều như thế liệu các nhìn vườn hoa của mẹ. bạn ấy có cách xa nhau” (không thể gắn kết không thể làm các việc cùng nhau). + Bạn nhỏ nhận ra trong vườn + Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hoa của mẹ mỗi bông hoa có hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng. một màu sắc riêng, nhưng A. Một tập thể thích hát. bông hoa nào cũng lung linh, B. Một tập thể thống nhất. cũng đẹp. Giống như các bạn C. Một tập thể đầy sức mạnh. ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác D. Một tập thể rất đông người. nhau, nhưng bạn nào cũng - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? đáng yêu đáng mến. tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? + Đáp án B: Một tập thể thống + Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kỳ nhất. diệu gì? - Điều kỳ diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp - HS lắng nghe. của em? + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó Không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương Hòa quyện với nhau, với nhau - GV mời HS nêu nội dung bài. tạo thành một tập thể Đa dạng mà thống nhất. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người một vẻ, không - Trong lớp học điều kỳ diệu ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể hiện qua việc mỗi bạn học thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ + HS đọc thuộc lòng theo thơ. nhóm bàn. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng - GV nhận xét, tuyên dương. thanh các khổ thơ. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn. thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc - GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh Duyên trình bày. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS cùng trao đổi với GV về nội dung chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát: + Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai giảng năm học mới. + Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp ban bè và thầy cô. + Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. Thế là kỳ nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. gió thổi mát rượi đuổi những chiếc lá rụng chảy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới. (Hạnh Minh) - HS làm việc theo nhóm. Từ chỉ - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ hiện tượng người vật thời gian tự nhiên học sinh, bố, lá, bàn, nắng, gió hè, thu, mẹ, thầy ghế hôm nay, giáo, cô năm học giáo, bạn bè. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa các - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). Mỗi của giáo viên. lượt chơi, mỗi nhóm tung xúc xắc 1 lần và trả lời câu hỏi yêu cầu ttrong đường đi: VD tung xúc xắc trúng ô “vật” thì các thành viên trong nhóm phải nêu được tên một số vật (bàn, ghế, sách, vở,) cứ như thế chơi cho đến khi về đích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV rút ra ghi nhớ: nghiệm. Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,) - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp + Danh từ chỉ người cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, - GV mời các nhóm trình bày. sách, vở,.... - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét, tuyên dương luận. - Các nhóm khác nhận xét. Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở. 3 câu chưa 1-2 danh từ ở bài tập 3. VD: Tổ của em có 3 bạn nam và 4 bạn nữ. - Đồ dùng học tập của em được sắm đầy đủ như bút, vở, bảng con và nhiều đồ dùng khác. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật,.) có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1) LUYỆN TẬP -T1 Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1:Đọc số sau; 324567,345678 Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Câu 2: Cho biết chữ số 3 thuộc hàng Ba trăm bốn mươi lăm ngìn sáu trăm bảy nào, nêu giá trị của chữ số 3 trong số đó mươi tám. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn - GV dẫn dắt vào bài mới ,có giá trị là 300 000 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm chữ số các: trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1.Số? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết ,đọc số (36 515) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm). - HS lần lượt làm bảng con viết số: + Viết số: 61 034; + Viết số: 7 941 + Viết số: 20 809 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vở đổi vở soát theo nhóm bàn . Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Viết và đọc số? a. Viết số:42530: đọc là: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi. b. Viết số: 8 888 đọc là Tám nghìn tám trăm tám mươi tám. c. viết số 50 714 đọc là Năm mươi nghìn - GV cho học bảy trăm mười bốn. sinh nêu nội dung tranh bạn Mai làm gì? D,Viết số: 94 005 đọc là Chín mươi tư Gv chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào nghìn không trăm linh năm. vở. - HS làm vào vở đổi vở soát nhận xét - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết a. 6 825= 6000+800+20+5. quả, nhận xét lẫn nhau. b.33471=30000+3000+400+70+1 c, 75 850 = 70 000+5000 + 800 + 50 - GV Nhận xét, tuyên dương. d, 86 209= 80 000+6 000+200+9 Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nối tiếp nêu số cần điền vào ô chấm ? a, điền tiếp là ...17 598,..17 600, 17 601.. - GV nhận xét, tuyên dương. b.điền tiếp là...50 000,..70 000.80 Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? 000...100 000. - HS đọc lại tia số. - Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn kém nhau 1 đợn vị. nhau. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét tuyên dương. Số liền Số đã Số liền trước cho sau Bài 5. (Làm việc nhóm 4) theo pp khăn 8 289 8290 8291 trải bàn .Số? - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, 43 134 42 135 42 136 liền sau 79 999 80 000 80 001 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. 99998 99 999 100 000 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Số liền Số đã Số liền - HS quan sát. trước cho sau 8 289 8290 8291 ? 42 135 ? ? 80 000 ? ? 99 999 ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu làm vở: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước + Số liền trước của 8290 là 8289 và liền sau của số cho trước + Số liền sau của 8290 là8291 Số 8289 là số liền trước của 8290 (bằng 8290-1) số 8291 là số liền sau của 8290( - HS nhận xét lẫn nhau. bằng 8290+1) * 8289.8290,8291 là 3 số liên tiếp. + Số liền trước của 42 135 là? + Số liền sau của 42 135 là? ... tương tự với các số còn lại - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + - HS nêu kết quả: + Bài toán: Tìm số ở ô có dấu “?” để 21 210 21 211 21 212 được ba số liên tiếp. 12 210 12 209 12 208 - GV cho HS nêu. 21 210 21 211 ? 12 210 ? 12 208 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 1: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động em” bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn. b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ Đoạn 1: Mọi người bắt tay vào việc để trả lời từng ý: chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ. Người thì xén Câu nêu ý chính của từng bớt cỏ để làm sân nhảy, người thì kê ghế Hình thức trình Ý chính đoạn và vị trí bày từng đoạn dài xung quanh bãi cỏ đã xén ngọn. Bên của câu đó này hai bạn nhanh nhẹn nhất đang dựng trong đoạn một cái sân khấu để biểu diễn nhạc. Bên - Câu đầu tiên của - Đoạn 1: - Đoạn 1: Câu kia mười tay đàn xuất sắc đã lập thành đoạn được viết lùi Mọi người đầu tiên “Mọi đầu dòng. chuẩn bị cho người bắt tay một dàn nhạc và chơi thử ngay tại chỗ. - các câu tiếp theo cuộc khiêu vào việc chuẩn (Theo Ni-cô-lai Nô-xốp) được viết liên tục vũ. bị cho cuộc Đoạn 2: Những bác ong vàng cần cù tìm không xuống - Đoạn 2: chiến khiêu bắt từng con sâu trong nách lá. Kia nữa dòng Những loài vũ.” vật chăm chỉ - Đoạn 2: Câu là họ hàng nhà ruồi trâu có đuôi dài như diệt trừ sâu cuối cùng: “Tất đuôi chuồn chuồn, đó chính là những bọ cả đều lo diệt “hiệp sĩ” diệt sâu róm. Lại còn những cô trừ sâu bọ để cậu chim sâu ít nói, chăm chỉ. Những bác giữ gìn hoa lá”. - Một số HS trình bày trước lớp. cóc già lặng lẽ, siêng năng. Tất cả đều lo diệt trừ sâu bọ để giữ gìn hoa lá. - GV mời một số HS trình bày. - HS lắng nghe. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác - 1-3 HS đọc ghi nhớ: nhau trong các tiết học tiếp theo. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. + “Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng”. + Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp a. Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ. lắng nghe. b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba mươi. - Đoạn 1: Bà vừa vớt bánh chưng vừa nướng chả trên đống than đỏ rực. Mẹ bận gói giò tai - món khoái khẩu của bố. Chị hái những năm mùi già đun một nồi nước tắm tất niên thật to. Sóc quanh quẩn dọn dẹp thỉnh thoảng lại chạy ra đảo giúp mẹ mẻ mứt gừng, mứt bí. Bố từ đơn vị về mang theo một cành đào. Cành đào nhỏ thôi nhưng chứa đựng cả một mùa xuân của núi rừng Tây Bắc. (Theo Vũ Thị Huyền Trang) - Đoạn 2: Bồ các xây tổ trên cây sung cao chót vót. Tổ bồ các xây ở đầu cành, trông trống trải. Chim ổ dộc xây dựng tổ trên cành vông, tổ hhư treo lơ lửng trên cành. Đôi chim cu chọn chỗ xây tổ trên cây thị - nơi có nhiều mầm non vừa nhú. Lúc đầu quanh tổ trông trống trải nhưng đến khi ấp trứng, những mầm non đã bật dậy tốt tươi, che xung quanh - Các nhóm tiến hành thảo luận và rất kín đáo. đưa ra phương án trả lời: - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ” là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn. b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba mươi.” Là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối đoạn. - Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở. viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn VD: Câu chủ đề đoan 1, để ở đầu ở bài tập 2. đoạn: “Cứ độ tết về, mọi người trong - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa nhà ai cũng tấp nập công việc”. sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật đó luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 -LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số phân tích cấu tạo số bài 1, (tìm số lớn nhất, số bé nhất) (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 5) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có 6 chữ số, viết số thành tổng các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn ,trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_1_nh_2024_2025_nguyen_thi_h.docx