Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO XUÂN MỚI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ cảm xúc của em về hội diễn

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình

- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào xuân mới

- Mục tiêu: Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ cảm xúc của em về hội diễn

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ cảm xúc của em về hội diễn

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

docx 85 trang Thu Thảo 22/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
 TUẦN 20 :
 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO XUÂN MỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ cảm xúc của 
em về hội diễn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết 
kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia 
đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, 
rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả 
năng 
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào xuân mới
 - Mục tiêu: Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ 
 cảm xúc của em về hội diễn
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia và cổ vũ hội diễn văn nghệ - HS xem.
 về chủ đề Mùa xuân, Chia sẻ cảm xúc của em về 
 hội diễn - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 03: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Ông Bụt đã đến.
 - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai.
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ các tình tiết cơ bản của câu chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật (cô bé Mai, ông nhạc sĩ) trong câu 
chuyện. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua toàn bộ nội dung câu chuyện: Câu chuyện thể 
hiện tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho 
cô bé Mai.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm 
sai lầm. Biết trân trọng, yêu thương cây cối. Biết thông cảm, chia sẻ với mọi người 
xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chỉa sẻ yêu thương 
mọi người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 - Phẩm chất trung thực: Thông qua câu chuyện, có ý thức sống tốt hơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Hãy kể những điều em biết về ông Bụt trong + Ông Bụt có râu tóc bạc phơ, 
 những truyện cổ tích mà em đã đọc. khuôn mặt hiền từ, rất tốt bụng, hay 
 giúp đỡ những người gặp khó khăn, 
 có nhiều phép lạ, thường hiện ra bất 
 ngời, vào đúng lúc người ta cần 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. nhất,
 - GV dùng tranh minh họa về ông Bụt dẫn - HS lắng nghe.
 vào bài học - HS lắng nghe.
 Trong các câu chuyện cổ tích mà các em đã 
 được nghe, được đọc thì ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn mặt hiền từ, có nhiều phép 
lạ và rất tốt bụng hay giúp đỡ những người 
gặp khó khăn. Còn trong câu chuyện chúng 
ta sẽ học ngày hôm nay cũng có một ông 
Bụt, nhưng ông Bụt này rất đặc biệt, có 
nhiều điểm không giống như những gì các 
em hình dung. Hãy tìm hiểu câu chuyện để 
xem ông Bụt này là ai đã giúp ai trong câu 
chuyện nhé.
2. Khám phá.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và 
mẹ của Mai.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát.
+ Đoạn 1: từ đầu đến cảnh tượng ấy.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến xin lỗi ông đi.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: rung - HS đọc từ khó.
rinh, dập dìu, nhành hoa, thảng thốt, lẩm 
nhẩm, - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Quán cà phê nhà Mai thuê / nằm dựa lưng 
vào bức tường căn nhà hai tầng / màu hồng 
nhạt rất đẹp của một nhạc sĩ. - 2 HS trong bàn đọc nối tiếp.
- GV mời HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật: Mai, ngắt hoa, sơ ý, yêu hoa, cứu con, 
- Mời 3 HS đọc diễm cảm nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến nhóm bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy Mai rất + Mai thích mấy chậu hoa, thường 
yêu hoa? ngắm nghía chúng mỗi sáng, bắt 
 sâu cho hoa và hồi hộp chờ xem 
 hoa nở, sững sờ trước vẻ đẹp của 
+ Câu 2: Mai đã sơ ý gây ra chuyện gì? nhành lan.
 + Mai đã sơ ý làm gãy một nhành 
 lan trong khóm hoa lan của nhà 
 ông nhạc sĩ, mà ông nhạc sĩ lại là 
+ Câu 3: Vì sao ông nhạc sĩ lại mua chậu lan người rất yêu hoa.
mới thay cho chậu lan cũ? + HS trả lời theo những cách khác 
 nhau : Ông nhạc sĩ mua chậu lan 
 mới vì muốn thay chậu lan cũ có 
+ GV hỏi thêm: Vì sao ông nhạc sĩ lại tự bông hoa bị gãy.
mình lặng lẽ thay chậu lan đó trong khi ông + Vì ông nhạc sĩ biết bạn Mai cũng 
có thể la mắng hay bắt đền cô bé Mai? rất buồn và lo sợ khi làm gãy 
 nhành lan của ông. Ông mua chậu 
+ Câu 4: Ai được xem là ông Bụt trong câu lan mới cũng để an ủi cô bé, giúp 
chuyện trên? Vì sao? cô bé vui vẻ hơn.
 + Người được xem là ông Bụt 
 trong câu chuyện chính là ông nhạc sĩ, vì ông rất nhân hậu đã ra tay 
 giúp đỡ cô bé Mai. Khi ông nhìn 
 thấy bé Mai khóc và nghe thấy lời 
+ Câu 5: Đoán xem Mai sẽ nói gì với ông khẩn cầu của cô, ông đã âm thầm 
nhạc sĩ sau khi biết việc ông đã làm cho thay chậu lan để Mai nghĩ điều ước 
mình. của mình đã thành hiện thực.
 + HS đặt mình vào vị trí nhân vật 
 Mai để suy nghĩ, tìm câu trả lời.
 VD: Cháu xin lỗi ông vì đã sơ ý 
- GV nhận xét, tuyên dương. làm gãy nhành lan. Cháu thật sự rất 
+ Theo em câu chuyện muốn nói với chúng lo lắng. Cháu cảm ơn ông rất nhiều 
ta điều gì? vì những gì ông đã làm cho cháu.
- GV nhận xét chốt: Câu chuyện thể hiện - HS lắng nghe.
tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé biết của mình.
Mai. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương. một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm 
sai lầm. Biết trân trọng, yêu thương cây cối. Biết thông cảm, chia sẻ với mọi 
người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh thi đọc diễn cảm bài văn
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn 
- GV nhận xét tiết dạy. cảm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................
 ................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
 Bài 03: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN (3 tiết)
 Luyện từ và câu: HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiều và nhận diện được hai thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ.
 - Nhớ được khái niệm hai thành phần này, biết kết hợp chủ ngữ và vị ngữ để tạo 
thành câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.
 - Hiểu về nội dung, ý nghĩa của mỗi thành phần trong câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời: Câu là một tập hợp từ, 
 + Câu 1: Câu là gì? thường diễn đạt một ý trọn vẹn.
 + Trả lời: Các từ trong câu được 
 + Câu 2: Các từ trong câu được sắp xếp sắp xếp theo một trật tự hợp lí.
 như thế nào? + Trả lời: Chữ cái đầu câu phải viết + Câu 3: Chữ cái đầu câu phải viết thế hoa.
nào? + Trả lời: Câu kể.
+ Câu 4: Câu sau thuộc kiểu câu gì? 
Nắng mùa thu vàng óng. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dựa vào trò chơi khởi động để vào 
bài mới.
+ Ở tiết trước, các em đã được học về câu 
như câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. 
Vậy câu có cấu tạo như thế nào, chúng ta 
cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hai thành 
phần chính của câu.
2. Khám phá.
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về hai thành phần chính của 
câu.
Bài 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai 
thành phần
- GV gọi 2 HS - 2 HS đọc 
+ HS1: đọc câu lệnh và các câu trong bảng 
ở cột dọc
+ HS2: đọc phần phân tích câu mẫu. + Câu Ông Bụt đã cứu con có 
 thành phần thức nhất là Ông Bụt 
 và thành phần thứ 2 là đã cứu con.
+ Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ chỉ + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) 
về gì? là từ chỉ về con người.
+ Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ chỉ + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) 
về gì? là từ chỉ hoạt động.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 5 hoàn - HS làm việc theo nhóm.
thành các câu còn lại trong bảng nhóm. Thành Thành 
 TT Câu phần thứ phần thứ 
 nhất hai Ông Bụt đã cứu đã cứu 
 1 Ông Bụt
 con con
 Nắng mùa thu Nắng mùa 
 2 vàng óng
 vàng óng thu
 Nhành lan ấy rất Nhành lan 
 3 rất đẹp
 đẹp ấy
 Nhạc sĩ Văn là tác giả 
 Cao là tác giả Nhạc sĩ bài hát 
 4
 bài hát Tiên Văn Cao Tiên 
 quân ca. quân ca
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt: Thành phần thứ nhất - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
thường gồm những từ ngữ nêu người, vật, sung.
hiện tượng tự nhiên (ông Bụt, nắng mùa thu, - HS lắng nghe.
nhành lan ấy, nhạc sĩ Văn Cao) và thành 
phần thứ hai thường gồm những từ ngữ nêu 
hoạt động (đã cứu con), đặc điểm (vàng 
óng, rất đẹp), giới thiệu, nhận xét (là tác giả 
bài hát Tiến quân ca). Hai thành phần này 
được gọi là hai thành phần chính của câu, 
thường không thể vắng mặt trong câu Tiếng 
Việt. 
Bài 2. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc
a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào 
từng nhóm: người, vật; hiện tượng tự nhiên.
b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào 
từng nhóm: hoạt động, trạng thái; đặc điểm; 
giới thiệu, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Trò chơi “Ong non chăm chỉ”. - GV nêu cách chơi và luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa 2 - HS lắng nghe cách chơi và luật 
đội. Mỗi đội có 1 giỏ đồ chứa những giọt chơi.
mật là các thẻ đáp án. HS là những chú ong - Các nhóm tham gia chơi theo 
chăm chỉ, nối tiếp nhau gắn thẻ đúng vào vị yêu cầu của giáo viên. 
trí thích hợp. Mỗi lượt chơi, đại diện từng 
đội thi đua, đội nào gắn thẻ nhanh hơn và 
đúng sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các thành phần 
câu trong bài tập 1.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
+ Ai đã con?
+ Ông Bụt đã làm gì? - 1 HS đọc
- GV nhận xét: Như vậy, ta có thể đặt câu + Ông Bụt
hỏi để xác định thành phần thứ nhất và thứ + Đã cứu con
hai của câu.
- GV yêu cầu HS: Hãy lựa chọn câu hỏi phù 
hợp để tiếp tục với 3 câu còn lại.
- GV đưa trò chơi “Trao đổi thông tin”
- GV nêu luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS cả lớp đứng thành 2 
vòng tròn, 1 vòng tròn to bên ngoài, một - HS lắng nghe
vòng tròn bên trong. HS đứng của 2 vòng - HS tham gia chơi
tròn đối mặt vào nhau và trao đổi thông tin 
bằng cách đặt câu hỏi và trả lời cho từng 
câu. Sau mỗi lần GV rung chuông, vòng 
tròn bên trong sẽ di chuyển một bước sang 
trái, cứ liên tục như thế cho đến khi GV 
nhận thấy HS đã trao đổi xong hết các câu 
của bài tập 1.
- GV mời 3 cặp HS trình bày. - 3 cặp trình bày
 Câu 2: Cái gì vàng óng? (nắng 
 mùa thu)
 Nắng mùa thu thế nào? 
 (vàng óng)
 Câu 3: Cái gì rất đẹp? (nhành lan 
 ấy)
 Nhành lan ấy thế nào? (rất 
- GV nhận xét, chốt đáp án. đẹp)
+ Như vậy, muốn xác định thành phần thứ Câu 4: Ai là tác giả bài hát Tiến 
nhất của câu, ta đặt được những câu hỏi quân ca? (nhạc sĩ Văn Cao).
nào? Nhạc sĩ Văn Cao là ai? (là 
+ Muốn xác định thành phần thứ hai của tác giả bài hát Tiến quân ca)
câu, ta đặt được những câu hỏi nào? - HS lắng nghe
 + Muốn xác định thành phần thứ 
- GV rút ra ghi nhớ: nhất của câu, ta đặt được những 
Câu thường gồm 2 thành phần chính: chủ câu hỏi ai, cái gì, .
ngữ và vị ngữ. + Muốn xác định thành phần thứ 
- Chủ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự hai của câu, ta đặt được những câu 
nhiên, được nói đến trong câu. Chủ ngữ hỏi làm gì, thế nào, là ai, 
trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: ai, cái - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
gì, con gì,
- Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái, đặc 
điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ 
hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. 
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để 
hỏi: làm gì, thế nào, là ai,
+ Câu có mấy thành phần chính?
+ Đó là những thành phần nào?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
 + 2 thành phần chính.
 + Chủ ngữ và vị ngữ.
 + ai, cái gì, con gì,
 + làm gì, thế nào, là ai, 3. Luyện tập.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp 
để hoàn thành câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
+ Câu a và c, thành phần được cho là gì? + Câu a và c, thành phần được cho 
 là chủ ngữ, cần thêm vị ngữ.
+ Câu b và d, thành phần được cho là gì? + Câu b và d, thành phần được 
 cho là vị ngữ, cần thêm chủ ngữ.
- GV hướng dẫn: Nếu đã có chủ ngữ, các 
em sẽ tìm vị ngữ thích hợp; nếu đã có vị 
ngữ, các em tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn 
thiện câu. 
- HS làm việc cá nhân, viết vào vở - 4 HS làm bảng, lớp làm vở.
 a. Chú chim sơn ca đang cất cao 
 tiếng hót.
 b. Cả thành phố chìm vào giấc ngủ 
 say.
 c. Vườn hồng đang nở.
 d. Chú mèo mướp năm phơi nắng 
- Mời vài HS đọc các câu của mình. bên thềm.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa - HS lắng nghe, nhận xét
sai và tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
chủ ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp. dụng.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những 
từ ngữ nào là chủ ngữ hoặc vị ngữ có trong 
hộp đưa lên dán vào từng câu có sẵn trên 
bảng. Đội nào gắn được nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
 quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025 
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 40 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ( Tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Gọi đò, gọi - HS tham gia trò chơi
đò” * Quản trò : Gọi đò, gọi đò
 + HS dưới lớp: Đò ai, đò ai
 * Quản trò : Tôi mời đò của bạn Hoa:
 + Bạn cho tôi biết 5 x 2 = ?
 - Tương tự như vậy với nhiều phép 
 nhân khác nhau
+ Qua trò chơi các em đã nắm được kiến + Các phép tính nhân trong bảng 
thức gì ? nhân..
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta 
tính các phép nhân có nhiều thừa số trong 
một tích như: 2 x 3 x 5 ta phải áp dụng tính 
chất gì để tìm kết quả một cách nhanh 
nhất, thuận tiện nhất. Cô cùng các em tìm 
hiểu bài ngày hôm nay : Tính chất giao 
hoán và kết hợp của phép nhân ( Tiết 2)
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6
* Nhiệm vụ của các nhóm trả lời câu hỏi - Thực hiện
của bạn Việt :
+ Khối hộp chữ nhật này gồm bao nhiêu - Một số nhóm chia sẻ, nhóm khác 
khối lập phương nhỏ? nhận xét bổ sung:
+ Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của * Số khối lập phương của bạn Nam : 
cả hai bạn đều đúng có chính xác không? + Mặt trước mỗi hàng có 3 khối lập 
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm phương nhỏ 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập phương nhỏ
 + Có tất cả 4 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 3 x 2 ) x 4 = 6 x 4 = 24 ( 
 khối lập phương nhỏ )
 * Số khối lập phương của bạn Mai: 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập 
 phương nhỏ
 + Mặt trước mỗi hàng có 4 khối lập 
 phương nhỏ 
 + Có tất cả 3 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 2 x 4) x 3 hay 3 x ( 2 x 4) = 
 3 x 8 = 24 ( khối lập phương nhỏ )
 * HS kết luận : 
 + Vậy số khối lập phương nhỏ của 
 hai bạn đều bằng nhau và bằng 24.
 + Nhận xét của bạn Robot về cách 
 tìm của cả hai bạn đều đúng rất chính 
 - GV cho HS so sánh: xác. 
 ( 3 x 2 ) x 4 và 3 x ( 2 x 4) - So sánh :
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân ( 3 x 2 ) x 4 = 3 x ( 2 x 4 ) 
 - Yêu cầu nhóm trưởng cho các thành viên 
trong nhóm mình thực hiện tiếp : Tính giá 
trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) - HS thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 
để điền vào bảng. ở nháp để hoàn thành bảng như SGK
 a b c (a x b) x c a x (b x c)
 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức 5 4 2 (5 x 4) x 2= 40 5 x (4 x 2)= 40
 (a x b) x c với giá trị của biểu thức 6 2 3 (6 x 2) x 3= 36 6 x (2 x 3)= 36
 a x (b x c) 3 2 5 (3 x 2) x 5= 30 3 x (2 x5)= 30
 - GV chốt kiến thức và đưa ra: + Giá trị của biểu thức 
 ( a x b ) x c = a x ( b x c ) ( a x b ) x c = a x ( b x c).
 - GV vừa chỉ vào biểu thức trên và hỏi: 
 + Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ 
 ba ta có thể làm như thế nào ? + Khi nhân một tích hai số với số thứ 
 ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích 
 - Cho nhiều HS nhắc lại kết luận của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV mở rộng thêm: - HS chú ý và nhắc lại
 ( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c ) x b - Chú ý ( sử dụng cả tính chất giao hoán, cả tính 
chất kết hợp để thực hiện cách tính nhanh 
nhất )
- GV cho HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ:
 ( 6 x 2 ) x 5 = 6 x ( 2 x 5 ) = 6 x 10 
 = 60
3. Luyện tập, thực hành
- Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1: Cá nhân vào vở
- Bài 2: Trò chơi “ Kết bạn ”
- Bài 3: Nhóm vào vở
* Bài 1: Tính bằng hai cách (theo 
mẫu) - Đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Tính bằng hai cách ( theo mẫu )
+ Bài tập yêu cầu gì? - Đọc và làm biểu thức mẫu, nêu cách làm
- Nhóm trưởng cho các thành viên Mẫu : 4 x 3 x 2 = ?
trong nhóm đọc biểu thức mẫu và + Cách 1: 4 x 3 x 2 = ( 4 x 3) x 2 
nêu cách làm. = 12 x 2 = 24
 + Cách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 )
 = 4 x 6 = 24
 - Thực hiện
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm + Cách 1: 4 x 2 x 5 = ( 4 x 2 ) x 5 
tính giá trị của biểu thức theo hai = 8 x 5 = 40
cách và áp dụng tính chất kết hợp + Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x ( 2 x 5) 
vào vở = 4 x 10 = 40
- 1 HS làm vào phiểu lớn - Các biểu thức khác HS làm tương tự
- Gọi HS chia sẻ trước lớp - Chia sẻ trước lớp
 + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta 
- GV nhận xét, đánh giá và tiểu kết: có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 
+ Vậy khi nhân một tích hai số với hai và số thứ ba.
số thứ ba ta có thể làm như thế nào ?
 - Đọc
* Bài 2: + Các bạn chia thành hai đội để chơi trò 
- Gọi HS đọc đề bài chơi, các thành viên trong đội cầm miếng 
+ Bài toán cho biết gì? bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau... + Xác định thành viên của mỗi đội
 + Tính giá trị của mỗi biểu thức đó và tìm 
+ Bài toán hỏi gì? biểu thức có giá trị bằng nhau.
+ Muốn xác định thành viên của mỗi 
đội chúng ta cần làm gì? - Thực hành tính
 27 x 2 = 54 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và 
 54
thực hành tính 9 x 6 = 54
 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 80 8 x 10 = 80
 40 x 2 = 80
 - HS chơi 
- Cho HS chơi + Đội 1: 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6
+ Vậy các thành viên trong mỗi đội + Đội 2: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10
là các thành viên mang các biểu thức 
nào? + Tính chất kết hợp vì :
+ Ở bài tập 2 các bạn đã sử dụng tính 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3) x 2 = 27 x 2 = 54
chất nào trong tính giá trị của biểu 9 x 3 x 2 = 9 x ( 3 x 2 ) = 9 x 6 = 54 ...
thức?
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
 + Rô – bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi 
+ Bài toán cho biết gì?
 chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi 
 phần có 2 quả dâu tây
 + Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu 
+ Bài toán hỏi gì? tây
 + Tìm 3 chiếc bánh kem được cắt thành bao 
+ Muốn biết Rô – bốt đã dùng tất cả nhiêu phần.
bao nhiêu quả dâu tây trước tiên ta 
cần tìm gì?... - Làm bài vào vở 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chia sẻ 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp Bài giải
 Ba chiếc bánh kem được cắt thành số phần 
 là:
 5 x 3 = 15 ( phần )
 Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
 2 x 15 = 30 ( quả )
 Đáp số : 30 quả
- Ngoài cách tính trên còn có các - Nêu các cách tính khác 
cách tính nào khác? - Khuyến khích HS áp dụng tính chất - Cách tính khác áp dụng tính chất kết hợp 
 kết hợp của phép nhân của phép nhân. 
 Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
 2 x ( 5 x 3 ) = 30 ( quả )
 Đáp số : 30 quả
 - GV tiểu kết: Qua bài tập số 3 ta áp 
 dụng tính chất kết hợp của phép nhân 
 để tính một cách nhanh nhất
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài vào thực tiễn.
 học để học sinh nhận biết cách tính 
 giá trị của biểu thức để thực hiện tìm 
 kết quả một cách nhanh nhất.
 - Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện - HS xung phong tham gia chơi. 
 nhất: 2 x 9 x 5 = ( 2 x 5 ) x 9 = 10 x 9 = 90
 2 x 9 x 5 = ?... 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 03: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
 VỀ MỘT NGƯỜI GẦN GŨI, THÂN THIẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại câu 
chuyện Ông Bụt đã đến cho người thân nghe và trao đổi với người thân về nhân vật 
trong câu chuyện.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chỉa sẻ yêu thương mọi 
người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 + Câu 1: Đoạn văn cần có mấy phần? + Trả lời: 3
 + Câu 2: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm + Trả lời: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm 
 xúc cần nêu được gì? xúc cần nêu được tình cảm, cảm xúc.
 + Câu 3: Kể tên các phần có trong đoạn + Trả lời: Mở đầu, triển khai, kết thúc.
 văn.
 + Câu 4: Người gần gũi, thân thiết là + Trả lời: ông, bà, ba, mẹ, anh, chị, em, 
 ai? bạn bè, 
 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa 
 vào trò chơi để khởi động vào bài mới.
 2. Hoạt động
 - Mục tiêu:
 + Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 + Biết kể lại câu chuyện Ông Bụt đã đến cho người thân nghe và trao đổi với 
 người thân về nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS làm bài
1. Dựa vào các ý đã tìm được trong 
hoạt động Viết ở Bài 2, viết đoạn văn 
theo yêu cầu của đề bài.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
+ Nội dung phần mở đầu của đoạn văn + Giới thiệu người gần gũi, thân thiết 
nêu tình cảm, cảm xúc là gì? mà em muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
+ Phần triển khai có những nội dung + Nêu những điều ở người đó làm em 
gì? xúc động và nêu rõ tình cảm, cảm xúc 
 của em.
 + Khẳng định tình cảm, cảm xúc của 
+ Phần kết thúc có nội dung gì? em.
- GV mời 1 HS đọc lại các ý đã tìm từ - 1 HS đọc lại bài làm của tiết trước.
buổi học trước.
b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết 
đoạn văn - HS làm cá nhân vào vở
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào 
các ý đã tìm. Nhắc nhở HS đảm bảo đủ 
3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc.
* GV cần lưu ý thời gian viết đoạn văn 
và đọc soát đoạn văn.
2. Đọc soát và chỉnh sửa. - HS tự đọc lại bài, sửa lỗi (nếu có)
- HS làm xong, GV yêu cầu HS tự đọc 
lại bài của mình để phát hiện lỗi theo 
các gợi ý trong sách.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_20_nh_2024_2025_doan_thi_th.docx