Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG

TIẾT 1 ĐỌC :TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lới nói, suy nghĩ,…

- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.

- Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác.

- Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 38 trang Thu Thảo 23/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
 TUẦN 21 
 Chiều Thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 TIẾT 1 ĐỌC :TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. 
Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, lới nói, suy nghĩ,
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng 
cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với 
những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc 
chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan 
tâm đến người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm 
xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh 
trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, 
giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình - HS trình bày 
 bày + Nói về một tấm gương trẻ em làm 
 việc tốt mà em biết.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV đưa ra bức tranh minh họa trên màn - HS chú ý và thực hiện.
 hình và hỏi:
 + Quan sát và mô tả những gì em nhìn + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có một 
 thấy trên bức tranh? chú bộ đội biên phòng đang cầm súng 
 đứng gác trước cổng doanh trại và một 
 cậu bé đang chạy hối hả về phía đồn biên 
 - GV nhận xét và giới thiệu vào bài. phòng .
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết nhấn 
 giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy 
 nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
 nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
 gợi cảm. 
 - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
 bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc cách đọc.
 diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù 
 hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
 - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao hàng. + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
 + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được cứu 
 kịp thời.
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, 
khựng lại, suýt nữa, nhá nhem tối, - 2 - 3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho 
các chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người 
bị nạn/ lan đi khắp nơi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
được giọng của các nhân vật trong câu 
chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau 
cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, 
tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những 
khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn 
để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. - Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu + Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé 
bé đã nhìn thấy sự việc gì? đã nhìn thấy một người bị tai nạn đang 
 nằm bên gốc cây.
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ hãi.
thấy cảnh tượng đó?
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết 
làm gì? định chạy đến đồn biên phòng để báo 
 tin.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà + Những chi tiết miêu tả khó khăn mà 
cậu bé đã vượt qua? cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, tiếng 
 mấy con chim kêu “túc... túc...” không 
 ngớt, gió thổi vù vù, bàn chân đau 
 nhói...
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm + Là người có lòng dũng cảm và đầy 
của cậu bé trong câu chuyện? tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người 
 bị nạn...
 + Là một cậu bé thông minh...
+ Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan tỏa tình 
thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn yêu thương đến các bạn của mình.
câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của 
em.
A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương 
trong cuộc sống.
B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện 
được tình yêu thương với người gặp hoạn 
nạn. - HS lắng nghe.
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương 
đến các bạn của mình. - GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn 
đáp án đó. - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, biết 
* Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em quan tâm,giúp đỡ mọi người...
học được bài học gì từ cậu bé?
- GV liên hệ ở trường, ở nhà, - Chú ý.
+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng 
với trình tự các sự việc trong câu chuyện? - Thực hiện chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> Tìm 
nhất ” gắn thẻ chữ lên bảng cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên 
 phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> 
 Cứu được người bị nạn.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
+ Nêu nội dung bài? của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống 
chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng 
nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, 
chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở 
mọi lúc, mọi nơi.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm
- Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng dũng 
cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ 
những người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc diễn cảm câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 05: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ 
là người, vật, hiện tượng tự nhiên,, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu
+ Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều 
 mình chưa biết
+ Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? + Dùng để yêu cầu người khác 
 thực hiện một việc nào đó
+ Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành phần + 2 thành phần chính: Chủ ngữ và 
chính? vị ngữ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe.
chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông 
hoa trong đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đưa ra chủ ngữ thích hợp thay cho 
 bông hoa trong đoạn văn.
 + Các chủ ngữ điền lần lượt là:
 Bầu trời, Na, Cô bé, người, Cả dãy 
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì phố
sao điền được các từ đó. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm nhận xét. luận, giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn chủ 
ngữ phải phù hợp với nội dung của câu văn và khi kết thúc câu viết chủ ngữ của câu tiếp theo 
thì chữ cái đầu câu chúng ta phải viết hoa.
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh 
câu. Viết các câu vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở các + HS làm bài vào vở.
câu hoàn thiện của mình a. Lan thích giúp đỡ bạn bè trong 
 lớp.
 b. Con sóc nhảy nhót, chuyền từ 
 cành này sang cành khác.
- Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ làm c. Gió thổi vi vu.
chủ ngữ điền vào câu thích hợp. - Tìm nhiều từ làm chủ ngữ
 a. Lan ( Mình, Tớ )
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai b. Con sóc ( con chim)
và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong 
mỗi câu dưới đây
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
a. Mây đen che kín bầu trời. - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước đặt câu hỏi cho bộ phậm in đậm 
mắt tôi. trong các câu
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng.
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm.
 - Đọc các bộ phận được in đậm: 
 Mây đen, Cánh cổng đồn biên 
+ Các bộ phận được in đậm là thành phần nào phòng, Một chú bộ đội
trong các câu đó? + Chủ ngữ.
+ Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng ta 
cần làm gì? + Đặt câu hỏi
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt câu 
hỏi cho bộ phậm in đậm trong các câu đó. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
 luận, giải thích
 a. Cái gì che kín bầu trời?
- GV mời các nhóm nhận xét. b. Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
- GV nhận xét, tuyên dương c. Ai đang đứng gác trước cổng? * GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm chủ - Các nhóm khác nhận xét.
ngữ là người, vật, hiện tượng...chúng ta đặt câu 
hỏi ( ai, cái gì, con gì )và khi viết câu hỏi cuối 
câu phải có dấu chấm hỏi.
Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu 
sau:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đặt câu
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì - Trình bày
sao điền được các từ đó. a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người:
 Em bé đang cho gà ăn thóc.
 b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật:
 Những con gà đang ăn thóc.
 c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện 
 tượng:
 Ông mặt trời đang tỏa ánh nắng 
- GV mời các nhóm nhận xét. chói chang.
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
 luận, giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
* GV củng cố cách đặt câu có chủ ngữ là danh 
từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện 
tượng tự nhiên và khi viết câu đầu câu viết hoa, 
cuối câu phải có dấu chấm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến 
– Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số thẻ từ sau đó ghép các 
thẻ từ đó thành câu hoàn chỉnh sao cho phù hợp + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
 tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm và ghép. - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
 Đội nào ghép được câu đúng và nhiều câu hơn dụng.
 sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận 
tiện và các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
ta làm thế nào? nhân số đó với từng số hạng của tổng 
 rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ax(b + c) = axb + axc
ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
 b)xc = axc + bxc
+ Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52
+ Câu 4: Tính (7+8) x 6 + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 
và các bài tập toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)? 
(Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
kết hợp bảng con: 
Mẫu: 34 x 8 + 34 x2
*Cách 1:
34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340
*Cách 2:
34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 
=340 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
* Cách 2 tính thuận tiện hơn. người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
a) 61 x 4 + 61 x5 sánh kết quả:
 * a) 61 x4 + 61 x 5
 -Cách 1:
 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549
 -Cách 2:
 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 =549
 * b)135 x 6 + 135 x 2
 -Cách 1:
b)135 x 6 + 135 x 2 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080 -Cách 2:
 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 135 x 
 8 = 1080
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính bằng cách thuận tiện.
a.67 x 3 + 67 x 7
b.45 x 6 + 45 x 4
c.27 x 6 + 73 x 6
- GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết 
quả - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh và 
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và kết quả
ghi vào vở. - Học sinh thảo luận theo bàn và nối tếp 
 nêu cách làm và ghi vở 
 a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 x10= 
 670
 b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 x10= 
 450
 c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 100x 6 
 = 600
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công.
Bài 3: Tính (theo mẫu). - Các nhóm trình bày.
Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2 + Ta chuyển thành một số nhân 1 tổng
26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
2) giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
= 26 x 9 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
= 234. = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210
(Làm phiếu nhóm 2 và vở)
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách 2 Học sinh đại diện trình bày bảng lớp 
tình một số nhân 1 tổng. hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình bày 1 
Bài 4/trang19- Hs làm nhóm 4 cách),lớp làm vở ,đổi vở soát nêu nhận 
 Người ta chuyển hàng để giúp đỡ xét
đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 và 
được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 đợt 2, rồi tính tổng hai đợt. thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 Bài giải
chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Cách 1:
Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao Đợt một chuyển được số hàng là : 
nhiêu thùng hàng? 44 x3 = 132 (thùng)
 Đợt một chuyển được số hàng là: 
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm 56 x 3 = 168 (thùng)
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 
và vở. 132+168 = 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
- Mời các nhóm khác nhận xét Cách 2
 Tính xem mỗi chuyến chuyển được bao 
 nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển chuyển 
 được bao nhiêu
 Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là: 
 44+56 = 100 (thùng)
 Ba chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là 
 100x 3= 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết tính chất phân phối 
của phép nhân đối với phép cộng
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ năm, ngày 06 tháng 2 năm 2025 KHOA HỌC
 CHỦ ĐỀ 4 NẤM.
 BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví 
dụ: làm bánh mì,) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.
 - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men 
trong đời sống sản xuất và sinh hoạt.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để 
kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong 
thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học 
tập và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và 
 trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời HS + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, 
nêu tên, mô tả về nấm. thân nhỏ dài giống như đùi gà.
+ Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS nêu + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu 
tên, mô tả về nấm. trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng.
+ Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời HS + Nước hương có dạng như cái ô, màu 
nêu tên, mô tả về nấm. nâu nhạt.
+ Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời HS nêu + Nấm kimn hình giá đậu, có phần thân 
tên, mô tả về nấm. dài và rất nhỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh 
mì,) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video..
+ Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời 
sống sản xuất và sinh hoạt.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc thông 
tin quy trình làm bánh mì.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát quy - HS đọc thông tin và quan sát quy trình 
trình làm bánh mì ở hình 5. làm bánh mì ở hình 5.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời:
+ Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần thiết để + Các nguyên liệu là bột mì, nấm men, 
làm bánh mì là gì? đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái 
 cân bôt, đũa đồng hồ, găng tay,..
+ Em hãy nêu quy trình các bước cần thực hiện + Quy trình thực hiện gồm 5 bước:
để làm bánh mì? B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào ca 
 rồi khuấy đều.
 B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào 
 bát bột mì và nhào kĩ.
 B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 
 phút đến 40 phút với khăn ẩm. B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành cán 
 bột cho đến khi bột chuyển sang trạng 
 thái mịn, dai và kéo được mỏng. Chia 
 bột thành khối nhỏ và tạo hình phù hợp.
 B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 
 170oC đến 200oC trong khoảng thời gian 
 từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi bánh 
 chín vàng đều.
 - HS nêu giúp men nở thấm đều vào bột
+ Vì sao phải nhào kĩ bột. - Để đảm bảo bột không bị khô, có thơi 
+ Vì sao phải ủ bột khoảng 30-40 phút với gian giúp men nở phát huy tác dụng làm 
khăn ẩm? bột có độ mềm, xốp.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức thực hành cho HS. - HS tham gia thực hành theo nhóm.
- GV giới thiệu về các nguyên vật liệu và dụng - HS lắng nghe.
cụ đã chuẩn bị cho HS.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- GV quan sát và hướng dẫn cho HS trong thời - HS tiến hành các bước thực nghiệm từ 
gian thực hành. bước 1 tới bước 3.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành: - HS Nhận xét về độ nở của bột mì trước 
Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau khi và sau khi ủ ở bước 3.
ủ ở bước 3.
- GV đưa ra câu hỏi: - HS lần lượt nêu câu trả lời:
+ Nấm men có tác dụng gì trong quy trình làm + Nấm men có vai trò lên men tinh bột 
bánh mì nêu trên? trong bột mig, tạo ra khí các-bô-níc giúp 
 làm nở bánh mì.
+ Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo 
 điều kiện thuận lợi cho cho nấm men 
 hoạt động và lên men có chất bột đường.
 - Hình 6a:bia; 6b: bánh mì; 6c: bánh bao. 
+ Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và cho Nấm men hoạt động chủ yếu là lên men 
biết vai trò của nấm men trong việc tạo ra các các chất bộ đường, giúp tạo ra các sản 
sản phẩm đó. phẩm có giá trị cao.
 - HS đọc to.
- GV gọi HS đọc to kiến thức của bài trong 
mục " Em đã học". 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
 lượt tổng thời gian 2 phút.
 + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi.
 vai trò của nấm và nấm men đối với đời sống 
 hằng ngày. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được 
 nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, 
 nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng 
 cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu 
thức và các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta Khi nhân một số với một tổng ta có 
 làm thế nào? thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta ax(b + c) = axb + axc
 làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
 b)xc = axc + bxc
 + Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) +45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450
 + Câu 4: Tính (8+2) x 69 + (8+2) x 69 = 10 x 69= 690
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 (8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế 
 nào
 2. Luyện tập, thực hành.
 - Mục tiêu: 
 - Vận dụng được tính chất một số nhân với 1 hiệu trong tính giá trị của biểu thức 
 và các bài tập toán thực tế liên quan.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai 
 biểu thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 
 2) - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
 - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và 
 kết hợp bảng con: 
 Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2
 4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 
 = 16. = 24-8
 =16. Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. Hs nhận ra và nêu được một số nhân 
 với một hiệu : Ta lấy số đó nhân với 
 số bị trừ,và lấy số đó nhân với số trừ 
 rồi trừ hai kết quả cho nhau.
 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 sánh kết quả:
 * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69
 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69
b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
 b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45
- GV nhận xét, tuyên dương. b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 
 Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
*GV cho học sinh nêu lại cách tính một số - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhân với một hiệu.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu)..
 a b c a x (b - c) ax b - a x c
 5 x (9 - 5x9-5x2 = 
 5 9 2 2) = 35 35
 8 7 3 ? ?
 14 10 5 ? ?
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối 
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và tiếp
ghi vào vở. - Học sinh làm và ghi vở 
 a b c a x (b - c) ax b - a x 
 c
 5 x (9 - 2) 5x9-5x2 = 
 5 9 2 = 35 35
 8 x (7 - 3) 8x7-8x3 = 
 8 7 3
 = 32 32
b) >; <; = ? 14 x (10 - 14x10 -14 
 14 10 5
ax(b-c) ? axb-axc 5) = 70 x 5 = 70
 b) >; <; = ?
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết ax(b-c) = axb-axc
quả, nhận xét lẫn nhau. - GV củng cố công thức tính một số nhân - HS đổi vở soát nhận xét.
một hiệu, Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm - Học sinh nối tiếp nêu lại công thức
phiếu nhóm 2 và vở)
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
 - Các nhóm trình bày.
 + Ta chuyển thành một số nhân 1 
 hiệu và tìm kết quả 
a)48 x 9-48 x 8 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
b) 156 x 7- 156 x 2 giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 a)48 x 9-48 x 8 = 48 x(9-8)= 48 
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách x1=48
tình một số nhân 1 hiệu. b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= 156 
 x5= 780
 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 
Bài 4/trang19- Hs làm cá nhân,1 Hs làm lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 
phiếu nhóm hay bảng lớp bày 1 biểu thức),lớp làm vở ,đổi vở 
 Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi soát nêu nhận xét
tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 
tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm vải 
lại bao nhiêu mét vải hoa? còn lại và tính số m vải còn lại
 Bài giải
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Cách 1:
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm Cửa hàng còn lại số tấm vải là : 
và vở. 9-5 = 4 (tấm)
- Mời HS khác nhận xét Đợt một chuyển được số hàng là: 
 56 x 3 = 168 (thùng)
 Cửa hàng còn lại số m vải là: 
 36x4 = 144 (m)
 Đáp số : 144m
 Cách 2
 Lập thành biểu thức một số nhân một 
 hiệu rồi tính
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Cửa hàng còn lại số m vải là:
 - GV nhận xét tuyên dương. 36 x (9 -5)= 144 (m)
 Đáp số : 144m
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_21_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx