Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH BÚT”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, ở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút

- Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Cuộc phiêu lưu của sách bút

. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem tiểu phẩm và rút ra bài học cho mình

- Cách tiến hành:

- GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ

- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm Cuộc phiêu lưu của sách bút

Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 90 trang Thu Thảo 23/08/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 6:
 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC
 Sinh hoạt dưới cờ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH BÚT”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút.Chia sẻ 
cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà 
sắp xếp đồ dùng học tập khoa học
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: 
Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, ở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút
 - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Cuộc phiêu lưu của sách bút”
 . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem tiểu phẩm và rút ra bài học cho mình
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem.
 - Các nhóm lên thực hiện kêu 
 gọi theo kịch bản và nội dung 
 nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe.
 - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm Cuộc 
 phiêu lưu của sách bút
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ 
 hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng 
 ngăn nắp
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 2: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
 Bài 11 ĐỌC: TẬP LÀM VĂN ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của 
bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của 
mình, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của 
nhân vật.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi 
đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho 
cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm 
thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người 
viết,...)
 - Biết khám phá, cảm nhận, miêu tả, trân trọng và giữ gìn vẻ đẹp cuộc sống xung 
quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây 
xanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: biết yêu quý cây xanh, yêu quý thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh múa hát Em - HS tham gia hát múa
 yêu cây xanh 
 -GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí ẩn: (KT - HS lắng nghe.
 bài Tiếng nói của cỏ cây) H1: Đọc đoạn 1 và TL CH1 - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn 
H2: Đọc đoạn 2 và TL CH2 trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi.
H3: Đọc đoạn 3 và TL CH3
H4: Đọc đoạn 4 và TL CH4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV giao nhiệm vụ: -HS nghe
+ Trao đổi theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: -HS nghe:
Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế nào 
để tả đúng đặc điểm của sự vật đó? +HS TL nhóm 
+ Cách thực hiện: Từng em nêu ý kiến, + 2-3 nhóm nêu kết quả thảo luận
sau đó cả nhóm thống nhất câu trả lời của +NX, bổ sung nếu có 
nhóm để trình bày ý kiến trước lớp.
(GV có thể gợi ý: Ở lớp 2 và lớp 3, các 
em đã viết các đoạn văn tả đồ vật. Hãy 
nhớ lại cách mình đã làm để có thể phát 
hiện và miêu tả đúng đặc điểm của sự vật)
-GV NX, chốt
-GV dẫn dắt vào bài mới. Nêu tên bài, ghi 
bảng
 -HS nghe, ghi vở 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể 
chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập 
làm văn của mình, biết nhấn gi
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc - Hs lắng nghe cách đọc.
diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến để dở dang bài văn
+ Đoạn 2: Tiếp teo đến bông hồng thả sức 
đẹp
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: gặp lại, - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, - HS đọc từ khó.
múc nước,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Cuối tuần, ba cho tôi về quê / để tôi tìm - 2-3 HS đọc câu.
được nhiều ý cho bài văn / “Tả cây hoa nhà 
em”
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
thể hiện diễn cảm giọng nhân vật, thể hiện 
đúng cảm xúc của bạn nhỏ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết sau đó đổi đoạn đọc).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV cho đọc nhóm trước lớp - 2 nhóm đọc
 HS khác nhận xét, góp ý
- GV cho đọc thầm toàn bài - HS luyện đọc cá nhân toàn bài
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường 
đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới 
nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn 
thành bài viết). Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần 
quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...)
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ (có lời -HS đọc mục từ, nêu từ chưa hiểu
giải nghĩa từ xào xạc và lã chã). GV hỏi HS khác NX, góp ý
HS có từ ngữ nào trong bài chưa hiểu, GV 
có thể giải thích hoặc hướng dẫn HS tra từ 
điển.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
- Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là +1HS đọc
gì? +HSTL: Mục đích về quê của bạn nhỏ 
+ GV cho HS đọc Câu 1: là để tận mắt quan sát cây hoa hồng 
+GV cho HS nêu câu TL với mong muốn tìm được nhiều ý cho 
 bài văn “tả cây hoa nhà em”.
 +HS NX, bổ sung
+GV NX, chốt
- Câu 2: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để -HS nghe
tả được cây hoa theo yêu cầu? -HS TL: Khi ở quê để tìm được nhiều 
+ GV nêu câu 2: ý cho bài văn của mình, ban nhỏ đã 
+ GV cho HS nêu câu TL dậy thật sớm để quan sát cây hoa 
 hồng. Quan sát rất kĩ các bộ phận của 
 cây: thân, cành, lá, hoa, hương 
 sắc,...Bạn còn tưới nước cho cây theo 
 đúng gợi ý của đề bài (Em đã chăm 
 sóc, bảo vệ cây hoa đó như thế nào?)
 -HS NX, bổ sung
+GV NX, chốt
- Câu 3: Những câu văn nào là kết quả của 
sự quan sát kết hợp với trí tưởng tượng 
phong phú của bạn nhỏ? + GV cho HS đọc câu 3:
+ YCHS làm việc theo cặp hoặc theo +1 HS đọc
nhóm (từng bạn nêu câu trả lời của mình, + HS nêu YC TL nhóm
sau đó thống nhất ý kiến). 
+GV quan sát các nhóm làm việc và có +HS thảo luận nhóm
những hỗ trợ phù hợp.
+GV cho HS nêu câu TL + HSTL: Những câu văn là kết quả 
 của sự quan sát kết hợp với trí tưởng 
 tượng phong phú của bạn nhỏ: Sương 
 như những hòn bi ve tí xíu tụt từ lá 
 xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm 
 ngào ngạt núp đâu giữa những cánh 
 hoa....; Từ tay tôi, cái bình tưới như 
 chú voi con dễ thương đung đưa vòi, 
 rắc lên cây hoa hồng một cơn mưa rào 
+GV NX, chốt: Trong bài văn của bạn nhỏ,...
nhỏ, tất cả những câu văn có hình ảnh so + Nhóm khác NX, bổ sung
sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự 
quan sát và trí tưởng tượng/liên tưởng của 
bạn nhỏ. Trên đây là 2 câu văn thể hiện rõ - HS lắng nghe.
nhất trí tưởng tượng của bạn nhỏ.
- Câu 4: Em thích nhất câu văn nào trong 
bài văn của bạn nhỏ? Theo em, bài văn của 
bạn nên viết thêm những ý nào?
+ GV nêu câu 4
+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
Bước 1: Đọc kĩ lại bài văn (đoạn in + HS nghe
nghiêng trong câu chuyện), chọn câu văn + HS nghe và thực hiện
mình yêu thích, có thể nêu lí do vì sao mình 
yêu thích câu văn đó.
Bước 2: Suy nghĩ để bổ sung ý cho bài văn 
của bạn nhỏ. Có thể viết câu văn em muốn 
thêm vào bài văn tả cây hoa hồng của bạn.
+ GV cho HS nêu câu TL + GV khích lệ HS nêu những ý nên bổ + 3-4 HS TLBài văn yêu cầu “Tả cây 
sung cho bài văn tả cây hoa hồng của bạn hoa nhà em”, có lẽ ngoài việc tả cây, 
nhỏ trong câu chuyện. GV khen ngợi cành, lá, hoa, hương hoa, bạn ấy nên 
những ý kiến hay, mới mẻ tả nụ hồng bởi vì bên cạnh mỗi bông 
 hồng đã nở thường có nhiều nụ 
 hồng,...)
 + HS NX, bổ sung
- Câu 5: Em học được điều gì về cách viết - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện 
văn miêu tả sau khi đọc câu chuyện trên? qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ 
+ GV cho HS đọc Câu 5 khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể 
+ GV cho HS nêu câu TL các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì 
+GV NX các ý kiến của HS thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa 
 dạng nhưng thống nhất.
- GV nhận xét và chốt: Ở lớp 4, sang học - HS lắng nghe.
kì 2 HS được học thêm cách viết bài văn 
miêu tả cây cối. Lúc đó, các em hãy học +HS nghe
tập hoặc tham khảo cách tả cây của bạn +3-5 HS nêu
nhỏ trong câu chuyện này nhé. -HS nghe
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nghe
- GV cho HS đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm bàn.
- GV cho HS đọc trước lớp - 1-2 nhóm đọc
- GV nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng cách thi The - HS tham gia bốc thăm đọc 1 đoạn 
Voice lớp vau bài
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 11: TẬP LÀM VĂN ( tiết 2)
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di 
chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, 
đặt được câu với động từ chỉ hoạt động.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Đuổi hình bắt chữ. GV đưa 4 tranh + Trả lời viết
cho HS đoán động từ + Trả lời ăn
+ Câu 1: viết + Trả lời vẫy
+ Câu 2: ăn + Trả lời cười
+ Câu 3: vẫy
+ Câu 4: chạy
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa và từ chạy để - HS lắng nghe, ghi bài.
giới thiệu vào bài mới. Ghi bảng
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Điền động từ chỉ hoạt động phù hợp với nội dung đoạn văn. Nhận biết được 
động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm 
được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với 
động từ chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm động từ trong ngoặc đơn 
thay cho bông hoa
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1, hướng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
dẫn HS làm bài:
+ Làm lần lượt bài a rồi đến bài b
+ Đọc từ ngữ cho sẵn dưới mỗi đoạn văn
+ Đọc đoạn văn
+ Lựa chọn động từ phù hợp thay cho mỗi 
bông hoa trong từng đoạn
- GV có thể làm mẫu 1 từ để HS nắm -HS làm theo HD
được phương pháp (thử đặt từ vào vị trí từng bông hoa để biết từ đó thích hợp với 
bông hoa ở vị trí nào trong đoạn).
-GV cho HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm tiến hành thảo luận 
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Đáp án:
 + Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng
 + Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV động viên HS: Các em còn được 
luyện tập nhiều về động từ, sẽ ngày càng 
hiểu rõ và sử dụng thành thạo hơn từ loại 
này.
Bài tập 2: Tìm động từ phù hợp với 
hoạt động được thể hiện trong tranh 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Quan 
sát kĩ từng bức tranh để dựa vào đó, suy -HS nghe
đoán người hoặc vật trong tranh đang làm 
gì để tìm động từ phù hợp. 
-Làm mẫu: GV nêu câu hỏi và mời HS trả -HS đoán từ trnanh 1
lời dựa vào 1 tranh. -HS TL
+ Tranh 1 vẽ gì? +(Người leo núi/ Hoạt động thuộc môn 
 thể thao leo núi/...)
+ Người được vẽ trong tranh đang làm +(leo núi/chống gậy/ đi trên dốc núi/...)
gì? -HS trình bày
- GV gọi HS nêu câu trả lời, lưu ý HS Với 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/...
mỗi tranh, các em có thể tìm ra những từ 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/....
ngữ khác nhau, miễn là những từ ngữ đó 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/....
phù hợp với hoạt động được thể hiện 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/...
trong tranh. 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/....
-GV hỏi: -HS TL: 
+Các động từ tìm được ở tranh 1,3,4 có + động từ chỉ hoạt động di chuyển
đặc điểm chung gì? + VD: đi, chạy, nhảy, bơi, lội, bước,... +Tìm thêm các động từ chỉ hoạt động di -HS NX, bổ sung
chuyển khác
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt động từ chỉ hoạt động di 
chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt 
đất, trên không, dưới nước 
Bài tập 3: Ghi lại các động từ chỉ hoạt 
động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt 
câu với các từ đó
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS nêu lưu ý khi viết câu -HS TL: câu đủ bộ phận, hợp với nghĩa 
 từ, trìn bày đúng đầu câu viết hoa cuối 
 câu có dấu câu
- GV YC HS làm cá nhân vào vở. -HS làm vở
- GV cho trình bày bài -HS đọc câu
 -HS NX, chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Vua - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
Tiếng Việt. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số thẻ từ, bút dạ
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
những từ ngữ chỉ hoạt động thực hiện 
trong ngày ở trường và ở nhà.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 BÀI 11: HÀNG VÀ LỚP (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập, củng cố về hàng và lớp. 
 - Luyện tập,củng cố các hàng tương ứng trong mỗi lớp.
 - Củng cố các đọc, cách viết các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu. 
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS sử dụng ngôn ngữ toán học 
 kết hợp với ngộ ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở 
 những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
 giao tiếp toán học. 
 - Thông qua hoạt động ước lượng giá trị đồ vật, HS bước luyện tập thao tác ước 
 lượng rồi tính để kiểm tra ước lượng, qua đó phát triển năng lực tư duy, lập luận 
 toán học,...
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi TC Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi: HS mở hộp quà, 
ẩn, 3 hộp quà có các số: đọc số, nêu giá trị chữ số 5
+172953; 165333; 503000000 -HS Trả lời:
 + Một trăm bảy mươi hai triệu chín 
 trăm năm mươi ba nghìn. Chữ số 5 có 
 giá trị 50
 + Một trăm sáu mươi lăm nghìn ba 
 trăm ba mươi ba. Chữ số 5 có giá trị 
 5000
 + Năm trăm linh ba triệu. Chữ số 5 
 cosgias trị 500000000
- GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài 
học)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 +Củng cố cách đọc số hàng và lớp.
 +Củng cố số tròn triệu, tròn chục triệu, trăm triệu
 +Phát triển khả năng tư duy loogic, loại trừ
 +Củng cố, phát triển về cấu tạo sô.
 +Củng cố về lập số kết hợp kiến thức về hàng, lớp
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc số và xác định hàng và lớp của 
chữ số 
- GV chiếu đề bài, 1 HS đọc - HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? -HS TL
- Y/cầu HS làm miệng cá nhân. - HS làm miệng cá nhân
- Gọi HS đọc và trả lời miệng. - HS trả lời miệng, 
 + Mười sáu nghìn một trăm tám mươi 
 hai. Chữ số 8 thuộc hàng chục lớp đơn 
 vị + Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy 
 trăm bảy mươi hai. Chữ số 8 thuộc 
 hàng nghìn lớp nghìn
 + Tám trăm nghìn, chữ số 8 thuộc hàng 
 trăm nghìn lớp nghìn.
 + Ba mươi hia nghìn ba trăm hai mươi 
 tám. Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị, lớp 
 đơn vị.
 - HSNX bổ sung, nếu có.
-GVNX, khen học sinh - HS nghe
-GV YC HS nêu các lớp, các hàng trong 
mỗi lớp đã học -HS TL: Lớp đơn vị : Hàng đơn vị, chục, 
 trăm. Lớp nghìn:hàng nghìn, chục nghìn, 
 trăm nghìn. Lớp triệu: hàng triệu, chục 
 - GV chốt: Thông qua bài 1 cô và trò triệu, trăm triệu
chúng mình đã được ôn lại cách đọc các - HS nghe 
số và gái trị của chữ số. Nắm vững cấu 
tạo số, các hàng và lớp để đọc, viết và 
nhận biết giá trị số được chính xác.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
- GV chiếu đề bài, 1 HS đọc - 1HS đọc và xác định yêu cầu bài 2.
- HDHS xác định yêu cầu bài tập. Lưu ý 
HS: số tìm được phải thỏa mãn cả 3 điều -HS xác đinh YC đề bài
kiện đề bài
- GV cho HS khoanh vào SGK và giơ thẻ 
chọn đáp án đúng -HS làm bài và giơ thẻ chọn đáp án
-GV nhận xét, thồng nhất đáp án: D
- GV hỏi:
+Vì sao chọn đáp án D? - HS TL:
+Cón số nào khác trong các sô còn lại có +Thỏa mãn 3 điều kiện
các chữ số khác nha? +B, C
+Nêu giá trị chữ số 5 trong các số còn lại
* GV chốt: Qua bài tập 2, các con sử +A: 500000, B, C: 5 đơn vị
dụng phương pháp loại trừ để lựa chọn phương án đúng với các điều kiện số cần -HS nghe
tìm đề bài đưa ra.
Bài 3: Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3.
- HDHS xác định yêu cầu bài tập. -HS nêu YC
- GV cho HS làm việc cá nhân, viết số và - HS làm việc cá nhân viết số vào SGK 
SGK bằng bút chì bằng bút chì
-GV chiếu bài làm của HS, cho HS NX - 1HS đọc bài làm, HS NX bố sung. 
bài 9000000; 200000000; 900000000
 - HS TL:
- GV hỏi +Số tròn chục triệu, số tròn triệu, số tròn 
+Chỉ vào từng số hỏi sau chục triệu là số trăm triệu
gì? 9 triệu là số gì?, 9 trăm triệu là số gì? +Tròn triệu: 7 chữ sô, hàng triệu khác 0, 
+Số tròn chục triệu, tròn trăm triệu có đặc các hàng còn lại bằng 0
điểm gì? Tròn chục triệu: có 8 chữ hàng chục triệu 
 khác 0, các hàng còn lại bằng 0
 Tròn trăm triệu: có 9 chữ hàng trăm triệu 
 khác 0, các hàng còn lại bằng 0
 -Giống: có 3 lớp, các lớp đợn vị, lớp 
 nghìn đều bằng 0
 Khác: Lớp triệu có đến hàng triệu(7 chữ 
+Nêu sự giống nhau và khác nhau của số số)/chục triệu(8 chữ số)/ trăm triệu (9 
tròn triệu, tròn chục triệu và tròn trăm chữ số)
triệu - HS lắng nghe.
-GV NX, khen HS
* Chốt: Gv lưu ý HS nắm vững các hàng 
các lớp của số tự nhiên để đọc viết chính 
xác và nhẫn biết đúng giá trị các số.
Bài 4: Mỗi giở quà có giá bao nhiêu tiền?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 4. -HS nêu và TL câu hỏi
- HDHS xác định yêu cầu bài tập.
+GV cho HS nhắc lại giá trị từng vật - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh và 
+3 bông hoa có giá bào nhiêu tiền? vì thảo luận xác định giá trị rồi ghi vào 
sao? SGK bằng bút chì
+6 gói quà có giá bao nhiêu tiền? vìa sao? - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo kết 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2, Các quả.
con hãy quan sát các giở quà, xác định A: 32000 đồng
giá trị các vật trong giở quà và tính tổng B: 704000000 đồng
giá trị giở quà, ghi vào SGK bằng bút chì C: 100000000 đồng
-GV chiếu bài HS, cho HS đọc bài làm - HS NX, bổ sung.
 -HS TL:
 +Tính giá từng loại hàng rồi tính tổng giá
 +Giỏ C
 +HS tự nêu, VD: 6 hộp quà, 10 lon nước, 
-GV NX, chốt đáp án, khen HS
 4 bông hoa/ ...
-GV hỏi:
+Làm thế nào tính được giá mỗi giở quà?
+Giỏ quà nào đắt nhất?
+Cô muốn đặt giở quà có giá bằng giở B 
những có cả 3 loại quà thì xếp giở quà 
gồm những gì?
-GV NX, khen HS
- GV chốt ý: Như vậy các con đã biết 
quan sát, xác định giá trị và tổng hợp giá 
chính xác các giỏ quà BT 4. Các con cần 
lưu ý nắm vững cấu tạo số và gia trị các 
hàng, các lớp.
Bài 5: Lập số theo yêu cầu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 5. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 5. -HS nêu và TL câu hỏi
 +6 chữ số
- HDHS xác định yêu cầu bài tập. +3,0,0/ 1,8,1
+Số cần lập có mấy chữ số? +Lớp nghìn: 3,0,0
+Sử dụng những chữ số nào để lập số? Lớp đơn vị: 1,8,1
+Nêu điều kiện lập số đề bài cho - HS làm vở cá nhân
-GV cho HS làm vở cá nhân -HS đọc bài làm: 300118; 300181, 
-GV chiếu bài HS 300811
 HS NX, bổ sung
 -HS lắng nghen trả lời:
 +Lớp đơn vị: Hàng đơn vị, chục, trăm; 
 lớp nghìn: nghìn, chục nghìn, trăm 
-GV chốt đáp án, khen, hỏi HS: nghìn
+Nêu cấu tạo số có 6 chữ số? +Số có 6 chữ số hàng trăm nghìn khác 0
 +300811, 300181
+Vì sao chọn hàng trăm nghìn là 3? +300118
+Lập số khi thêm điều kiện số lẻ -HS nghe
+Lập số thêm điều kiện số chẵn
- GV chốt ý: qua BT5 cô khen các con đã 
biết lập số theo điều kiện cho trước và 
nắm vững cấu tạo số, các hàng các lớp 
của số tự nhiên
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi cùng cố: Ai HS chơi trò chơi
nhanh Ai đúng. Viết đáp án vào bảng con
CH1: Nêu giá trị chữ số 3 trong số: 
528772
CH2: Số 8000000 có hàng cao nhất là 
hàng nào? CH3: Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị 
 trong số 118300 -Hs nêu
 -GV nhận xét, khen HS -Hs nêu
 - Con cảm thấy tiết ngày hôm nay thế -Hs lắng nghe
 nào?
 -Nêu điều con nhớ nhất trong tiết học
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài 11: TẬP LÀM VĂN (tiết 3)
 VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia, biết kể những 
việc đã trải nghiệm và trình bày suy nghĩ cảm xúc về những việc đó.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: biết quan sát, ghi nhớ 
và bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc với những trải nghiệm rieng trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu 
chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thương mọi người xung quanh mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV Cho HS chơi trò chơi hộp quà may - HS tham gia TC
mắn
+CH1: Kể một số trải nghiệm thú vị đã +HS tự nêu
tham gia
+CH2: Nêu cấu tạo của bài văn thuật lại +HS trình bày theo SGK tr46
hoạt động trải nghiệm đã tham gia.
+CH3: Khi kể có thể dũng từ ngữ nào để +đầu tiên, tiếp theo, sau đó/trong khí 
thể hiện trình tự các hoạt động đó, tiếp theo đó, cuối cùng
- GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
-GV KT dàn ý HS đã chỉnh sửa sau giờ - HS đưa dang ý
học trước
- GV giới thiệu tên bài, ghi bảng - Học sinh nghe, ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Hoàn chỉnh được dàn ý bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia 
đã lập
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Chỉnh sửa dàn ý 
- GV mời HS đọc lại đề bài. - 2-3 HS đọc
-GV cho Đọc lại dàn ý đã lập và lưu ý -HS nghe
HS:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_6_nh_2024_2025_nguyen_t_tha.docx