Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY

Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày

+ Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên.

- HS cam kết thực hiện.

docx 87 trang Thu Thảo 23/08/2025 780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 1
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi 
sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản 
thân trước tập thể. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong ngày 
khấu. nêu ưu điểm, khuyết khai giảng và những 
+ Chuẩn bị trang phục, điểm trong tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong 
đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch tuần học đầu tiên.
thanh,  liên quan đến mới trong tuần. - HS cam kết thực hiện. 2
chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt 
+ Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Em lớn lên 
+ Phân công nhiệm vụ cụ mỗi ngày”
thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em 
 học sinh lớp 1 vào năm 
 học mới.
 + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ cảm xúc trong 
 ngày chào mừng năm học 
 mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 __________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng 
theo hàng. HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên 
thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số tự nhiên 
thành tổng các số hạng theo hàng. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên 
thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc số sau; 324567 + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn 
 năm trăm sáu mươi bảy
+ Câu 2: Cho số sau: 378 691, theo em chữ + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm 
số 3 thuộc hàng nào, nêu giá trị của chữ số 3 nghìn, có giá trị là 300 000.
trong số đó.
+ Câu 3: Viết số sau: Bốn trăm mười sáu + Trả lời: 416 504
nghìn năm trăm linh tư.
Câu 4: Điền dấu >, 99 876
 100 000.........99 876
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt độngthực hành
- Mục tiêu:
+ HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo 
hàng.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu).
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài 
mẫu. mẫu.
- GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và viết 
viết số theo mẫu. số theo mẫu: Số gồm Viết số Đọc số Số gồm Viết số Đọc số
 5 chục nghìn, 52 814 Năm mươi 5 chục 52 814 Năm mươi hai 
 2 nghìn, tám hai nghìn nghìn, 2 nghìn tám trăm 
 trăm, 1 chục tám trăm nghìn, tám mười bốn
 và 4 đơn vị mười bốn trăm, 1 chục 
 3 chục triệu, 8 ? ? và 4 đơn vị
 nghìn, 2 chục 30 008 Ba mươi triệu 
 3 chục triệu, 
 và 1 đơn vị 021 không trăm linh 
 8 nghìn, 2 
 8 trăm nghìn, ? ? tám nghìn 
 chục và 1 
 2 chục nghìn, không trăm hai 
 đơn vị
 1 chục và 5 mươi mốt.
 đơn vị 8 trăm 820 015 Tám trăm hai 
 1 triệu, 2 trăm ? ? nghìn, 2 mươi nghìn 
 nghìn, 3 trăm, chục nghìn, không trăm 
 2 chục và 4 1 chục và 5 mười lăm.
 đơn vị đơn vị
 1 triệu, 2 1 200 324 Một triệu hai 
 trăm nghìn, trăm nghìn ba 
 3 trăm, 2 trăm hai mươi 
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) chục và 4 tư.
 đơn vị
Bài 2. Số? 
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách 
cách làm. làm.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số 
hiện điền số thích hợp vào dấu ? thích hợp vào dấu ?
a) 504 842 = 500 000 + 4 000 +  + 40 a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2
+ 2 b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000+ 30 000 
b) 1 730 539 = 1 000 000 + ..+ + 500 + 30 + 9
30 000 + 500 + 30 + 9 c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 
c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 400 000 + 500
+ 400 000 + 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Rô-bốt có thói quen viết các số 
biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp 
nhau để được một số tự nhiên có 
nhiều chữ số. Ví vụ, ngày 30 tháng 4 
năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 
041 975.
a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam 
năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào?
b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 
2 trong số mà Rô-bốt sẽ viết ở câu a
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
hiện theo yêu cầu. cầu.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ a.Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt 
sung. sẽ viết được số: 20 112 024
- GV nhận xét, tuyên dương. + Chữ số 2 thứ nhất: 20 000 000
 + Chữ số 2 thứ hai: 2 000
 + Chữ số 2 thứ ba: 20
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 
ba chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết 
một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn 
một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số 
được viết trên mũ của Việt và Nam là 
2032 và 2028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt 
đang đội được viết số nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân.
- GV mời HS trả lời. - HS trả lời:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. + Ba số chẵn liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 
- GV nhận xét, tuyên dương. đơn vị.
 + Số của Việt là 2 032
- GV nhận xét tiết học. + Số của Nam là 2 028
- Dặn dò bài về nhà. + Vậy số của Rô-bốt là: 2 030 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 01: THANH ÂM CỦA GIÓ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”.Biết đọc diễn cảm 
với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu 
chuyện trong văn bản tự sự.Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, 
việc làm và lời nói của nhân vật.Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian 
địa điểm cụ thể.Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện:Mỗi vùng miền đều có 
những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó.Hiểu và tự hào về sản 
vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê 
hương.
 THQCN: Quyền được vui chơi.(Liên hệ)
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm 
câu hỏi: việc chung cả lớp:
+ Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
 chơi trò chơi trốn tìm. Các bạn cơi rất 
 vui và hào hứng.
 Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất 
 đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình 
 yên - GV nhận xét và chốt:
Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò 
chơi trốn tìm trong một khung cảnh đẹp - HS lắng nghe.
bình yên và thơ mộng, thể hiện rõ nét về 
một thế giới tuổi thơ hồn nhiên và trong 
sáng. Đó cũng là chủ điểm đầu tiên của môn 
học Tiếng Việt: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
2. Khởi động
- GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” - HS lắng nghe bài hát.
Sáng tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động 
bài học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS trao đổi về ND bài hát với GV.
+ Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều + Cô giáo dạy các em trở thành những 
gì? người học trò ngoan.
+ Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học 
với cô như thế nào? tập, vâng lời tày cô.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”. Biết đọc 
diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm 
xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng ngheGV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tìm những viên đá đẹp 
cho mình. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cười, cười, 
cười,”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên núi, lạ - HS đọc từ khó.
lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới - 2-3 HS đọc câu.
suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá 
đẹp cho minh.//
- GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
bài, biết thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói điệu.
trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu 
ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán,
- GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV nhận xét tuyên dương. đôi, mỗi em đọc 1 đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong 
văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời 
nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật 
đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức 
phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ men theo (bờ suối): di chuyển lần 
theo phía bên (bờ suối)
+ đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa 
hai sườn dốc.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi + Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn nhỏ 
các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả đi chăn trâu rấtđẹp và hữu tình: cỏ tươi tốt, 
như thế nào? có suối nhỏ, nước trong veo. Quanh suối là 
 đồng cỏ rộng, gió không có vật cản cứ tha 
 hồ rong chơi, thỉnh thoảng lại vút qua tai 
 như đùa nghịch.
+ Câu 2: 
. Em Bống đã phát hiện ra trò chơi gì? + Em Bống phát hiện ra trò chơi bịt tai nghe 
 gió, chơi bằng cách bịt nhẹ tai lại rồi mở ra 
 và lặp lại.
. Các chi tiết nào cho thấy các bạn rất + Bạn nào cũng thử bọt tai nghe gió, tập 
thích (rất hào hứng) với trò chơi? trung suy nghĩ để tìm lí do giải thích cho 
 việc gió nói.
+ Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi + Đáp án A: Vì trò chơi rất hấp dẫn và thu 
của hai anh em nói lên điều gì? Chọn hút bố muốn tham gia.
câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của + Đáp án B: Vì bố muốn thể hiện sự hưởng 
em. ứngđể ủng hộ hai anh em chơi trò chơi 
 ngoài trời cho khoẻ và chóng lớn.
 + Đáp án C: Vì bố hiểu tâm lí của con cái, 
 yêu con và muốn hoà mình vào thế giới 
 của con.
+ Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng 
gia vào trò chơi bịt tai nghe gió của các tượng của mình.
bạn nhỏ, nói với bạn điều em nghe thấy.
- GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Mỗi vùng miền đều có những sản vật - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của 
vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản 
vật, có ý thức phát triển sản vật chính 
là một trong những biểu hiện của tình 
yêu quê hương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Thanh âm của gió” - VD:
 + Học xong bài Thanh âm của gió, em 
 thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm 
 một trò chơi mới.
 + Trò chơi mà các bạn nhỏ đã chơi rất 
 hay và ấn tượng, nó đơn giản nhưng rất 
 thú vị.
 + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo 
 thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ 
 ích,
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________________________________________
 Buổi chiều
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 1: LUYỆN TẬP (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một 
số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số 
tự nhiên. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm 
tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: điền số thích hợp vào dấu chấm:
84 942 = 80 000 + 4 000 +  + 40 + 2 + Trả lời: 900
+ Câu 2: Viết số sau: Một triệu năm trăm bảy + Trả lời:1 570 309.
mười nghìn ba trăm linh chín.
+ Câu 3: Chữ số 5 trong số sau thuộc hàng 
nào?
 7 584 621 + Trả lời: Chữ số 5 thuộc hàngtrăm 
 nghìn.
Câu 4: Điền dấu >, < hoặc = và đâu chấm:
 9 874 125......... 9 874 135 + Trả lời: 9 874 125 < 9 874 135
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
+ HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số 
tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
a. Đỉnh núi nào dưới đây cao nhất? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát tranh, - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
đọc số liệu mỗi tranh xác định đỉnh núi cao nghe.
nhất trong 4 đỉnh núi trên. - Lớp làm việc chung: Quan sát tranh, 
 đọc số liệu mỗi tranh xác định đỉnh núi 
- GV mời HS trả lời. cao nhất trong 4 đỉnh núi trên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày: Đáp án C. 25 000m
B. Bộ đồ chơi nào dưới đây có giá tiền thấp 
nhất?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát tranh, 
đọc giá tiền thấp nhất của bộ trò chơi.
- GV mời HS trả lời.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 nghe.
 - Lớp làm việc chung: Quan sát tranh, 
 đọc giá tiền thấp nhất của bộ trò chơi.
 - HS trình bày: Đáp án A.195 000 đồng
Bài 2. Trong bốn năm, một cửa hàng đã 
thống kê số sản phẩm bán được như bảng 
số liệu dưới đây. Năm 2020 2021 2022 2023
 Số sản 
 phẩm bán 2 873 2 837 3 293 3 018
 được
a. Nêu số sản phẩm cửa hàng bán mỗi năm.
b. Năm nào cửa hàng bán được nhiều sản 
phẩm nhất? Năm nào cửa hàng bán được ít 
sản phẩm nhất?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện nghe.
yêu cầu bài tập a và b. - Đại diện các nhóm trả lời.
 a. Số sản phẩm cửa hàng bán mỗi năm:
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. + 2020 bán được 2 873 SP
 + 2021 bán được 2 837 SP
 + 2022 bán được 3 293 SP
 + 2023 bán được 3 018 SP
 b. Năm 2022 cửa hàng bán được nhiều 
 sản phẩm nhất (3 293SP) Năm 2021 
 cửa hàng bán được ít sản phẩm nhất (2 
 837)
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: 
“Doanh thu cả ngày của cửa hàng được 
khoảng 2 500 000 đồng. Thực tế doanh thu 
cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng.
a. Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh 
thu đến hàng nào?
b. Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa 
hàng đến hàng chục nghìn.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo 
yêu cầu. yêu cầu. a. Người bán hàng đã làm tròn doanh 
 thu đến hàng nghìn.
 b. Làm tròn doanh thu thực tế của cửa 
 hàng đến hàng chục nghìn:
 2 550 000 đồng 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm 
thẻ như hình dưới đây:
Em hãy đổi chỗ 2 tấm thẻ để nhận được 
một số lẻ lớn nhất.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân.
- GV mời HS trả lời. - HS trả lời:
 + Nếu đổi chỗ 2 tấm thẻ thì ta đổi chỗ 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. tấm thẻ số 6 ở hàng chục nghìn với tấm 
- GV nhận xét, tuyên dương. thẻ số 7 ở hàng trăm, ta được số lẻ lớn 
- GV nhận xét tiết học. nhất là: 873 649 
- Dặn dò bài về nhà. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập về 3 từ loại đã học ở lớp 4: Danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và 
chức năng của mỗi từ loại. 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua cac từ loại tìm được.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học 
mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh 
Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh 
Duyên trình bày.
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
câu chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát:
+ Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai giảng 
 năm học mới.
+ Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp bạn bè và thầy 
 cô.
+ Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 Ôn tập về 3 từ loại đã học ở lớp 4: Danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và chức 
năng của mỗi từ loại. 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông 
qua cac từ loại tìm được
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, hay 
động từ, hay tính từ?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 nghe bạn đọc.
 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
 dung yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Trò chơi:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của bài - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm của “Thanh âm của gió”. gió”. Cả lớp lắng nghe.
- GV giới thiệu trò chơi: Trò chơi có 4 - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng 
vòng. Lớp chia thành các đối chơi, mỗi thi theo hướng dẫn của giáo viên.
đội 5 bạn. Các đội chơi lần lượt từ vòng 1 
đến vòng 4. Hết mỗi vòng, các đội dừng 
lại chấm bài và tính điểm. Điểm thi đua cả 
cuộc chơi bằng điểm trung bình cộng của 
cả 4 vòng chơi.
+ Vòng 1: Tìm danh từ theo mõi nhóm 
sau:
a. 1 danh từ chỉ con vật. a. 1 danh từ chỉ con vật: trâu
b. 1 danh từ chỉ thời gian. b. 1 danh từ chỉ thời gian: ngày
c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, 
+ Vòng 2: Tìm 4 động từ chỉ hoạt động nắng.
hoặc trạng thái của người hoặc vật. - 4 động từ: chăn, qua, ăn, lên, chiếu, rong 
+ Vòng 3: Tìm 4 tính từ chỉ đặc điểm của chơi, vút, đùa nghịch.
các sự vật dưới đây: - 4 tính từ: cỏ (tươi tốt),, suối (nhỏ), nước 
 Cỏ, suối, nước, cát, sỏi (trong veo), cát, sỏi (lấp lánh)
+ Vòng 4: Đặt một câu nói về hiện tượng - VD: nắng chiếu trên những cánh hoa 
tự nhiên , trong đó có ít nhất 1 danh từ, 1 vàng lung linh.
động từ, 1 tính từ.
- GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng
thưởng, tuyên dương các đội thắng.
- GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và các từ khác như động từ, tính 
từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật,.) 
có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội 
nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 CÔNG NGHỆ
 BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
 - Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt 
động khám phá kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai 
trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_1_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx