Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trước tình thầy trò.

+ Biết đề xuất và thực hiện các việc làm giúp giữ gìn, nuôi dưỡng tình thầy trò.

* THQCN: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước thầy, cô giáo (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với thầy, cô giáo vềnhững khó khăn trong học tập và cuộc sống.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và nghe lời dạy bảo của thầy, cô giáo.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước thầy, cô giáo và tập thể lớp.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễchào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờtheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “TÔN SƯ TRỌNG ĐAO

+ Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về chủ đề “Tình thầy trò’’.

+ Nghe thầy TPT chia sẻ về hoạt động giáo dục truyền thống của Liên đội..

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động thiết thực để tri ân thầy, cô giáo và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.

- HS cam kết thực hiện.

docx 74 trang Thu Thảo 23/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024
 HĐTN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trước tình thầy trò.
 + Biết đề xuất và thực hiện các việc làm giúp giữ gìn, nuôi dưỡng tình thầy trò.
 * THQCN: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước thầy, cô giáo (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với thầy, cô giáo vềnhững khó khăn 
trong học tập và cuộc sống. 
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và nghe lời dạy bảo của thầy, cô giáo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh 
bản thân trước thầy, cô giáo và tập thể lớp. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễchào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờtheo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động thiết thực để tri ân 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong thầy, cô giáo và những 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong 
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới tuần.
 liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “TÔN SƯ TRỌNG 
+ Phân công nhiệm vụ cụ ĐAO”
thể cho các thành viên. + Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về 
 chủ đề “Tình thầy trò’’.
 + Nghe thầy TPT chia sẻ về 
 hoạt động giáo dục truyền 
 thống của Liên đội..
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng việt
 Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết 
đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... 
của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để 
sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế.
 - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong 
học tập cũng như trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
-GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, chia - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ.
sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải nghiệm em 
đã được tham gia ở trường. Sau trái nghiệm đó, 
em học thêm được điều gì?
- GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp
 -HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù hợp. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có những 
trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải nghiệm, chúng -HS lắng nghe
ta gắn bó hơn với bạn bè. Trải nghiệm còn giúp 
chúng ta nâng cao hiêu biết và sáng tạo không 
ngừng. Câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo kê 
về nhà văn An-đéc-xen sẽ nói rõ với chúng ta 
về giá trị đó của trải nghiệm.
-GV ghi bảng tên bài
 -HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết 
đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng ngheGV đọc.
cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen 
lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện 
trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện.
- GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm với - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự đọc.
hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải 
nghiệm của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 
+Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia cảnh - 1 HS đọc toàn bài.
An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc-xen 
trong những năm đầu đời.) - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+Đoạn 2: tiêp theo đen Sao chòi (Những trải nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.)
+Đoạn 3: tiêp theo đên giúp ông thoả nguyện 
(Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với Quốc vương 
Đan Mạch và tâm nguyện của ông.)
+Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng thành 
và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- 
- GV gọi 4HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc-xen, 
roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoa - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
nguyện,... - HS luyện đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất 
thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi - 2-3 HS đọc câu.
ông/có tăm nguyện gì;....//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: 
+ Những câu thể hiệnsự sáng tạo của An-đéc-
xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào:
Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến một - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./An-đéc-
xen vui sướng cho chúng di chuyển, lắc lư cái 
đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu bé may quần 
áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu diễn.
+Những câu thể hiện thái độ của An-đéc-xen, 
đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát:
Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân 
nghèo. Ông thương cam với bao thân phận bé 
nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng nhũng tâm 
hồn trong sáng, cao thượng.
- GV cho4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm 4.
- GV cho đọc nối tiếp trước lớp
 - HS đọc nối tiếp nhóm 4
- GV nhận xét tuyên dương.
 - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 HS khác nhận xét, góp ý
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. 
+Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có 
nhiều trải nghiệm thực tế.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Sao chối: thiên thê bay ngoài không gian, 
khi bay đến gần Mặt Trời, băng và bụi của 
nó bốc hơi tạo thành vệt trông giống hình 
chiếc chối.
+Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, phía 
nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại giáp 
biên Bắc và Baltic.
+Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan Mạch.
+Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi xa
+Tâm nguyện, mong muốn, ước nguyện từ 
tận đáy lòng.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày thơ + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun đúc nên 
ấu đã hun đúc nên tài năng của An-đéc- tài năng của An-đéc-xen: được cha đưa ra đồng 
xen? cỏ chơi; được cha làm cho chiếc kính có thế 
 nhìn ra xa, đe thấy chim chóc trên trời, dãy núi 
 phía cuối làng, thiên nga trong hồ nước,.,.; 
 được cha làm cho mấy con rối gỗ và dựng cho 
 một cái sân khấu ngoài sân đê biêu diễn,....
 + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên tưởng 
+ Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy An- đên một câu chuyện kì diệu, roi kê cho cha 
đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác nghệ nghe. Lên năm tuối: cho các con rối lắc lư cái 
thuật ngay từ khi còn nhỏ. đầu, tâm sự cùng nhau, đưa rối lên biếu diễn 
 trên sân khấu; biết ca hát, đọc thơ; viết câu 
 chuyên Sao chối sau khi nhìn thấy ngôi sao 
 chôi vụt qua bầu trời...
 + Tâm nguyện của An-đéc-xen: được đên nhiều 
+ Câu 3: An-đéc-xen đã bày tỏ tâm nguyện nơi đê trải nghiệm cuộc sông; Quôc vương ủng 
gì với Quốc vương Đan Mạch? Theo em, vì hộ tâm nguyện của An-đéc-xen vì muôn An-
sao Quốc vương Đan Mạch ủng hộ tâm đéc-xen trải nghiệm nhiều sẽ sáng tác được nguyện của An-đéc-xen? nhiều tác phâm hay./ Vì Quốc vương yêu quy 
 An-đec-xen nên đap ưng tâm nguyện của ông./ 
 Vi chính Quốc vương cũng thích được trải 
 nghiệm, đến nhiều noi./...
 + HS có thể tự nêu câu trả lời theo lí giải của 
 mình: An-đéc-xen viết được nhiều tác phâm 
+ Câu 4: Nhờ đâu An-đéc-xen viết được hay là nhờ trải nghiệm nhiều/ nhờ hiêu biết 
nhiều tác phẩm hay? nhiều vê cuộc sống/ nhờ trí tưởng tượng phong 
 phú/ nhờ khả năng quan sát thực tê/ nhờ tâm 
 hốn trong sáng/ nhờ tình yêu thương trẻ em/ 
 nhờ tuối thơ gắn với nhiêu trải nghiệm/ nhờ 
 người cha luôn quan tâm, chăm sóc/ nhờ Quôc 
 vương Đan Mạch ủng hộ, động viên
 + HS suy nghĩ trả lời và giải thích vì sao lựa 
 chọn câu trả lòi đó.
+ Câu 5: Cân chuyện “Trải nghiệm để sáng 
tạo” muốn nói với chúng ta điều gì? Chọn 
câu trả lời dưới đây hoặc nêu ỷ kiến của 
em.
A.Muốn sáng tạo nghệ thuật, phải có nhiều 
trải nghiệm thực tế.
B.Thành công sẽ đen khi chúng ta biết nỗ 
lực vượt qua khó khăn. - HS khác nhận xét, góp ý
C.Càng trái nghiệm thực tế, chúng ta càng 
mở rộng hiếu biết. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
bài học.
- GV nhận xét và chốt: Để sáng tạo, cần có 
nhiều trải nghiệm thực tế.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
xúc của mình sau khi học xong bài “Trải cảm xúc của mình.
nghiệm để sáng tạo” và nêu nhưng trải nghiệm - VD:
mình mong muốn được tham gia + Học xong bài Trải nghiệm để sáng tạo, 
 em thấy rất thú vị vì đã giúp em thêm yêu 
 những hoạt động trải nghiệm + Hiểu hơn ý nghĩa các hoạt động sáng tạo.
 + Muốn có cơ hội tham gia nhiều trải 
 nghiệm sáng tạo.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các loại từ điển theo công dụng cụ thế.
 - Luyện tập sử dụng từ điển dựa theo công dụng cụ thế.
 - Biết sử dụng từ điển trong học tập, mở rộng vốn từ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đưa câu đố : - HS giải đố: ( Quyển từ điển ) Mẹ tôi thân béo, gáy tròn
Mẹ tài nhờ có nghìn con tuyệt vời
Mấy người muốn hiểu mẹ tôi
Quen biết cả đời mà dễ hiểu đâu
Là cái gì ? - HS trả lời:
- GV cùng trao đổi với HS về kiến thức cũ để dẫn + Cung cấp thông tin về từ loại (danh 
dắt vào bài: từ, động từ, tính từ,...).Cung cấp cách 
+ Nêu công dụng của từ điển? sử dụng từ thông qua các ví dụ.Giúp 
 hiểu nghĩa của từ.
 + Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ 
+ Nêu các bước sử dụng từ điển tra nghĩa từ? bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của 
 từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa 
 của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa 
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi bảng tên bài và cách dùng từ.
 - HS lắng nghe, ghi vở.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được các loại từ điển và công dụng cụ thể của từng loại. 
+Biết cách và vận dụng các cách đó để tra cứu các thông tin về từ qua từ điển. 
+Mở rộng vốn từ nhờ nắm được nghĩa của một số từ ngữ, thành ngữ (thuộc chủ đề “học 
tập”)
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra cứu 
nghĩa của từ "chăm chỉ" và "kiên trì". 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
–GV nêu YC: làm việc cá nhân: nhớ lại các bước nghe bạn đọc.
tra từ điển; nói rõ tên từ điển, tác giả cuốn từ điển - HS làm cá nhân: thực hiện tra từ 
được dùng để tra cứu. điển theo các bước đã được học ở 
–Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp ý. những bài trước và thực hiện yêu cầu 
 của bài tập.
 - 2 – 3 HS trình bày kết quả:
 +Chăm chỉ: chăm (có sự chú ý 
 thường xuyên để làm công việc gì có 
 ích một cách đều đặn). 
 +Kiên trì: Giữ vững, không thay đổi ý 
 chí, ý định để làm việc gì đó đến 
– GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS nêu: cac cùng, mặc dù gặp nhiều khó khăn, trở 
bước sử dụng từ điển để tra nghĩa từ lực. (Theo Từ điển tiếng Việt – 
 Hoàng Phê chủ biên.) 
 -Các bạn khác nhận xét, góp ý. 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. -HS lắng nghe và nêu các bước Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ 
 bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của 
 từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa 
 của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý 
 nghĩa và cách dùng từ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2Đọc tên các cuốn từ điển và trả lời câu hỏi. 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng 
– GV nêu YC: thảo luận nhóm đôi hoàn thành nghe bạn đọc.
phiếu học tập, lưu ý HS suy ra công dụng của từ 
diên ngay từ chính tên gọi: - HS lắng nghe nắm nhệm vụ
 A B
 Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng 
 nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt
 kiên trì 
 Từ điển thành 
 ngữ và tục ngữ
 Tìm nghĩa của 
 Từ điển chính - HS thảo luận nhóm đôi
 thành ngữ học một 
 tả tiếng Việt - Đại diện nhóm trình bày kết quả:
 biết mười, mắt thấy 
 tai nghe
 A B
–Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp ý. 
 Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng 
 nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt
 kiên trì 
 Từ điển thành 
 ngữ và tục ngữ
 Tìm nghĩa của 
 Từ điển chính 
 thành ngữ học một 
 tả tiếng Việt
– GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS nêu các biết mười, mắt thấy 
bước sử dụng từ điển để tra nghĩa từ tai nghe
 -Các bạn khác nhận xét, góp ý. 
 -HS lắng nghe và nêu các bước
 Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của 
 từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa 
 của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý 
 nghĩa và cách dùng từ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai 
nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. nghe bạn đọc. - GV cho HS đọc bài mẫu:
M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười. -1-2 HS đọc, lớp đọc thàm nắm bước 
Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. thực hiện
Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H.
Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết mười.
 +Tìm tiếng học.
 +Tìm thành ngữ học một biết mười.
Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một biết 
mười.
Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy ước chữ 
viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ, Gngh: gần 
nghĩa,...).
Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ điều 
học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: Ngay từ 
nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một biết mười. - HS trả lời:
Gngh: học đâu hiểu đó. +Từu điển thành ngữ tục ngữ
-GV hỏi khai thác: +4 bước theo mẫu
+Có thể sử dụng từ điển nào? - HS lắng nghem nắm nhiệm vụ
+Cần thực hiện những bước nào?
– GV nêu YC: làm việcnhóm 4 tìm nghĩa của 
thành ngữ mắt thấy tai nghe và trình bày bước thực 
hiện vào phiếu nhóm theo đúng mẫu. - HS làm nhóm 4.
-GV quan sát giúp đỡ - 1-2nhóm trình bày kết quả:
–Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp ý. Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.
 Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ 
 M.
 Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai 
 nghe.
 +Tìm tiếng mắt.
 +Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
 Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt 
 thấy tai nghe.
 Mắt thấy tai nghe: trực tiếp nhìn 
 thấy, nghe thấy, được chứng kiến cụ 
 thế (Theo Từ điển giải thích thành 
– GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS nêu: các ngữ tiếng Việt - Nguyễn Như Ý chủ 
bước sử dụng từ điển để tra nghĩa thành ngữ tục biên).
ngữ -Các nhóm khác nhận xét, góp ý. 
 -HS lắng nghe và nêu các bước
 Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của 
 thành ngữ./Tìm thành ngữcần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của thành ngữ./Đọc 
 ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách 
 dùng thành ngữ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Nêu tên một số từ điển mà em biết.
– Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 4. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
– GV nêu YC: làm việcnhóm 6 giới thiệu từ điển 
của mình hco nhóm, nhóm cử 1 đại diện giới thiệu -HS lắng nghe, nắm cách thực hiện
các từ điển của nhóm mình
- GV quan sát giúp đỡ -HS làm việc nhóm 6
–Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp ý. - 1-2nhóm trình bày kết quả:
 -Các nhóm khác nhận xét, giới thiệu 
– GV nhận xét và tổng hợp các cuốn từ điển mà thêm từ điển nhóm bạn chưa có. 
HS đã nêu. Có thể giới thiệu thêm một số từ điển - HS lắng nghe, mở rộng kiến thức.
cần thiết khác. (Ví dụ: Từ điển bằng tranh – Th ế 
giới động vật, Từ điển từ thông dụng tiếng Việt, 
Từ điển từ trái nghĩa tiếng Việt, Từ điển từ cổ 
tiếng Việt,...). 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Vua Tiếng - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
Việt”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ , thành ngữ.
+ Chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ
+ GV chiếu từ/ thành ngữ, tổ tìm nghĩa trong từ 
điển và rung chuông trả lời khi tìm thấy
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Buổi chiều Toán 
 Bài 23 : NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; 
 HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001; ..(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhânmột số thập phân với 10; 
100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + 2 × 10 = ?
 + 3 × 100 = ?
 + 1000 × 6 = ?
+ Qua trò chơi các em có nhận xét gì về + Đó là các phép tính nhân với 10, 100, 1000
các phép tính vừa rồi?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta 
tính các phép nhân số thập phân với 10; 
100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 
0,001;...Làm thế nào để nhẩm tính được 
kết quả nhanh nhất. Cô cùng các em tìm 
hiểu bài ngày hôm nay: Nhân, chia số thập 
phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 
0,01; 0,001;... 2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Cách tiến hành:
a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6
- Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình vẽ 
và trả lời các câu hỏi: - Thực hiện
+ Hãy đọc câu nói của bạn Nam.
 + Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86m, 
 chiều rộng 10m thì có diện tích là bao nhiêu mét 
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta vuông
làm thế nào ? + Diện tích hình chữ nhật: Lấy chiều dài nhân 
 chiều rộng cùng đơn vị đo. (27,86 × 10 = ? m)
+ Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với 
gì? thừa só 27,86).
- Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết - Thực hiện
quả bằng cách đọc phần đóng khung màu 27,86
 ×
xanh phần a để tìm kết quả. 10
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm 278,6
 Vậy: 27,86 × 10 = 278,6
 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 27,86 
 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,6
 + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc 
+Vậy khi nhân một số thập phân với 10 chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một 
bạn làm thế nào? chữ số.
 - HS thực hiện tương tự
 - Thực hiện
- Tương tự như vậy yêu cầu HS thực hiện 53,28
 ×
phép tính 1000
53,28 × 1 000 = ? 53280,00
 Vậy: 53,28 × 1000 = 53280,00
 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,28 
 sang bên phải ba chữ số thì ta được 53 280
 + Khi nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ 
 việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 
 ba chữ số.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 1000 
bạn làm thế nào? + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 
 1000,  ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt 
* GV tiểu kết chốt kiến thức: sang bên phải một, hai, ba,  chữ số.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, - Nhiều HS nhắc lại
100, 1000,  ta làm thế nào ? - Lấy ví dụ
- GV đưa ra kết luận lên màn hình như 45,34 × 10 = 453,4
trong SGK 68, 123 × 100 = 68 123
- Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả 45,6789 × 1000 = 45 678,9
 - Làm việc theo nhóm 6
 - Thực hiện
a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6:
- Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình vẽ + Thanh sắt dài 1m nặng 15,23 kg. Còn thanh 
và trả lời các câu hỏi: sắt cùng loại này chỉ dài 0,1m thì nặng bao nhiêu 
+ Hãy đọc câu nói của bạn Nam. ki-lô-gam nhỉ?
 + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với 
 thừa só 15,23 xem thế nào?
+ Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những - Thực hiện
gì? 15,23
 ×
- Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết 0,1
quả bằng cách đọc phần đóng khung màu 1,532
xanh phần a để tìm kết quả. Vậy: 15,23 × 0,1 = 1,523
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 15,23 
 sang bên trái một chữ số thì ta được 1,523
 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc 
 chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một 
 chữ số.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 0,1 - HS thực hiện tương tự
bạn làm thế nào? - Thực hiện
 79,6
 ×
 0,01
b) Tương tự như vậy yêu cầu HS thực hiện 0,796
phép tính Vậy: 79,6 × 0,01 = 0,796
79,6 × 0,01 = ? + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 
 sang bên tráihai chữ số thì ta được 0,796
 + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc 
 chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ 
 số.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 0,01 + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 
bạn làm thế nào? 0,001,  ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt 
 sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
* GV tiểu kết chốt kiến thức: - Nhiều HS nhắc lại
+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1, 
0,01, 0,001,  ta làm thế nào ? - Lấy ví dụ
 45,34 × 0,1 = 45,34 - GV đưa ra kết luận lên màn hình như 68, 123 × 0,01 = 0,68123
trong SGK 4567,89 × 0,001 = 4,56789
- Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả
2. Hoạt động
- Mục tiêu:
- Vận dụng thực hiện được phép nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 0,001,  
- Cách tiến hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì? + Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở và nêu kết quả
 a) 9,69 × 10 = 96,9 
 0,94 × 100 = 94
 2,08 × 1000 = 2 080
 b) 5,1 × 0,1 = 0,51
 15,31 × 0,001 = 0, 01531
+ Nêu cách tìm kết quả các phép tính khi 8,2 × 0,01 = 0,082
nhân với 10, 100 ...? + Nêu.
- GV tiểu kết, chốt kiến thức
* Bài 2: Số - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Điền số.
+ bài yêu cầu gì?
- GV có thể ôn tập lại đổi đơn vị, chẳng 
hạn yêu cẩu HS hoàn thành các phép đổi - HS làm 
đơn vị sau: 1 kg = 1000 g, 1 tạ = 10 yến, 1 l= 100 ml.
 1 kg = ? g, 1 tạ = ? yến, 1 / = ? ml.
+ Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu 
gam, ta phải nhân 23,45 với sổ nào? + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu gam, ta 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ phải nhân 23,45 với 1000
trước lớp. - Làm vở
 a) 23,45 kg = 23 450 g
 b) 23,4 tạ = 234 yến
 c) 6,89 lít = 689 lít
+ Qua bài tập số 2 ta đã áp dụng phép tính 
nhân số thập phân với bao nhiêu? + Nhân với 10, 100, 1000
- GV củng cố lại kiến thức nhân số thập 
phân với 10, 100, 1000, 
* Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đề bài
+ Có bao nhiêu chú gấu con? + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết bao - Đọc
nhiêu ki-lô-gam cá? + Có 10 chú gấu con
+ Muốn biết số ki-lô-gam cá mà 10 chú + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá 
gấu con đó ăn hết thì ta phải thực hiện 
phép tính gì? + Phép tính nhân.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp 
 - Làm bài vào vở 
 - Chia sẻ 
 Bài giải
 Số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con ăn hết mỗi 
 ngày là:
- GV tiểu kết củng cố kiến thức nhân một 4,5 × 10 = 45 (kg)
số thập phân với 10, 100, 1000,  Đáp số: 45 kg cá.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thực tiễn.
sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu 
thức để thực hiện tìm kết quả một cách 
nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính nhẩm - HS xung phong tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. 45,24×1000 = 45 240 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật”: Cánh - HS lắng nghe nắm luật chơi
cửa bí mật có 6 ô. Mỗi HS kể đúng tên nhân 
vật và cuốn sách có nhân vật đó, một ô sẽ lật 
mở. Sau khi cả 6 ô đều mở, trên cánh cửa sẽ 
hiện ra tên bài học.
- GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia cả lớp
-GV cho HS nêu cảm nhận của mình về mỗi - 3-4HS nêu cảm nhận.
nhân vật sau ô cửa
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách dựa theo ý đã lập ở 
giờ học trước.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt 
động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn giới thiệu 
một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc.
- GV mời 1 HS đọc đề bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: bạn đọc. + Nhớ lại đoạn văn giới thiệu về nhân vật Mi- - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ
lô và những điều đã trao đổi.
+ Xem lại kết quả tìm ý trong hoạt động Viết 
ở Bài 18 và điều chỉnh nếu cần.
-GV cho HS giới thiệu nhân vật mình giới 
thiệu và cấu trúc dàn ý đã làm trước lớp
 - 3-4 HS trình bày
-GV nhận xét, khen ngợi HS Hs khác nhận xét, góp ý cho bạn
- GV mời học sinh đọc phần lưu ý và ví dụ và 
hỏi phân tích ví dụ: -1 Hs đọc, lớp đọc thầm
+ Nhân vật Ma-ri-a có đặc điểm nào nổi bật? - HS trả lời
+Từ ngữ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc đối +hay quan sát, say mê khám phá
với nhân vật Cơ-rô-xét-ti?...
-GV nhận xét, lưu ý HS khi viết cần thể hiện +Cảm phục
rõ đặc điểm nhân vật và tình cảm , cảm xúc -HS khác nhận xét, góp ý
của mình. -Hs lăng nghe
- GV hỏi:
+Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân vật
+Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? - HS trả lời:
 +Mở đầu, triển khai và kết thúc
+Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn văn? +Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và minh 
 chứng cho đặc điểm đó
-GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng chính +Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền.
tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết. -HS khác nhận xét, bổ sung
- GV xem qua bài của HS khi các em đang - HS lắng nghe
làm bài, động viên, khích lệ những bài viêt tốt; 
bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng từng -HS làm cá nhân vào vở
em
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được 
những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa.
- GV chiếu YC và cho HS đọc.
Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
+ Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần chưa? nghe nắm nhiệm vụ
+ Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ chưa, đã 
tập trung nêu các đặc điểm của nhân vật chưa?
+ Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời nói, suy 
nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có cụ thể, thuyết phục không?
+ Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa bài viết
-GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả viết; - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh suửa bài 
khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài viết; lưu ý viết
HS những lỗi dễ mắc phải khi viêt đoạn văn giới - 3-4 HS trình bày
thiệu nhân vật trong một cuốn sách - Hs khác nhận xét, góp ý.
 -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu HS chia sẻ với người thân - HS nắm nhiệm vụ.
nội dung em đã viết ở đoạn văn giới thiện 
nhân vật trong một cuốn sách.
+ Nhớ lại nội dung đã viết ở phân mở đáu.
+ Chia sẻ với người thân vềcác thông tin trong 
phần mở đầu đó.
+ Lắng nghe góp ý của người thân về nội 
dung em đã viết.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024
 Toán
 Bài 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;.. HOẶC 0,1; 0,01,... (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 
0,1; 0,01; 0,001;...
 - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc 
cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ 
hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Bắt vịt”.
 - GV hướng dẫn cách chơi:Chúng ta - HS lắng nghe
 cùng nhau chơi trò “Bắt vịt”. Hai đội, 
 mỗi đội có 4 bạn sẽ lần lượt chọn phép 
 tính rồi tính, mỗi kết quả đúng sẽ bắt 
 được 1 con vịt. Sau 3 phút, bạn nào bắt 
 được nhiều vịt hơn sẽ giành phần thắng
 + Các phép tính: - HS tham gia trò chơi theo nhóm
 145,5 × 100; 145,5 × 100= 14550
 325,23 × 10; 325,23 × 10= 3252,3
 38 879,34 ×1 000; 38 879,34 ×1 000=38 879340
 1 312 × 0,01; 1 312 × 0,01=13,12
 7 840 : 10; 7 840 : 10= 784
 348 000 : 100; 348 000 : 100= 3480
 24 783 : 0,001. 24 783 : 0,001= 24783000
 - Mời HS nhận xét - HS nhận xét, 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã - HS lắng nghe.
 biết cách chia nhẩm một số tự nhiên cho 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_11_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx