Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia sự kiện truyền thống về tôn sự trọng đạo.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về các sản phẩm tri ân thầy cô.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô giáo.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện và học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân thầy cô. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trọng tâm trong tuần để tri ân thầy, cô và những nhiệm vụ trọng tâm trong các ngày học tiếp theo. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia sự kiện truyền thống về tôn sự trọng đạo. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về các sản phẩm tri ân thầy cô. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện và học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trọng tâm trong tuần khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong để tri ân thầy, cô và những + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới các ngày học tiếp theo. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : thể cho các thành viên. Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt Bài 21: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Thế giới trong trang sách, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang sách cũng như bài học quý báu của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn người đọc. - Đọc hiểu: Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. Hiểu được điều nhà thơ muốn nhắn nhủ qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Chủ động và tích cực đọc sách để mở rộng tri thức, bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn lại bài cũ. - GV y/c 2-3 HS đọc nối tiếp bài Khổ luyện - HS thực hiện theo yêu cầu. thành tài và trả lời câu hỏi: + Chủ đề của câu chuyện là gì? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khởi động - Giới thiệu khái quát bài đọc: GV nêu tên bài học và những nội dung học trong 3 tiết của Bài 21 (Thế giới trong trang sách). - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Từng em chia sẻ với các bạn trong nhóm về một bài học bổ ích từ những trang sách mình đã đọc. (Có thể nêu tên sách, tên tác giả, nội dung chính, bài học thu nhận được,...) - GV nhận xét sau khi quan sát các nhóm làm Làm việc nhóm việc; mời 1 – 2 em giới thiệu trước lớp. Từng em thực hiện yêu cầu, cả nhóm - Mời HS nói về tranh minh hoạ bài thơ. nhận xét, có thể nêu câu hỏi để hiểu rõ - Nhận xét ý kiến phát biểu của HS và giới hơn về nội dung những trang sách bạn thiệu khái quát bài học: Bài thơ gợi lên một chia sẻ. Làm việc chung cả lớp thế giới kì diệu từ những trang sách và ý - 1 − 2 HS (đại diện nhóm) phát biểu. nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc và tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người nêu nhận xét hoặc cảm nhận của mình đọc. Các em đọc bài thơ để tìm hiểu những về những hình ảnh trong tranh. điều tác giả nhắn gửi trong đó. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ“Thế giới trong trang sách”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang và những bài học mà sách mang lại cho người đọc. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu: GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Làm việc chung cả lớp những từ ngữ phù hợp hoặc mời 2 em đọc nối -HS nghe GV đọc mẫu. tiếp các khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). Trước khi đọc, GV nhắc HS nghe đọc, nhìn vào sách đọc theo để có cảm nhận về hình ảnh, cảnh vật. – Luyện đọc đúng: Làm việc nhóm GV mời HS đọc nối tiếp bài thơ, sau đó HS làm việc theo nhóm (3 em/ nhóm): hướng dẫn đọc: Mỗi HS đọc một đoạn (đọc nối tiếp 3 + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm đoạn) sau đó đổi đoạn để đọc. sai. Làm việc cá nhân + Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu thơ HS làm việc cá nhân: Đọc thầm thể hiện sự cảm xúc, suy tư của tác giả về toàn bài một lượt. những trang sách đã đọc – đặc biệt là các câu mở đầu mỗi khổ thơ: “Trang sách mở ra thế giới diệu kì”, “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”, “Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao”, “Bài học nào trong trang sách thiết tha”. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. + HS đọc lại bài đọc sau khi đã đọc hiểu, giúp các em một lần nữa cảm nhận toàn bộ bài thơ để có ấn tượng sâu đậm hơn. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ. nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối) +đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. 3.2. Tìm hiểu bài. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ cuối bài GV mời HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ đọc. cuối bài đọc và hỏi HS có từ ngữ nào - HS lắng nghe GV giải thích nghĩa của từ trong bài thơ mà chưa hiểu hoặc cảm hoặc tra thêm từ điển. thấy khó hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi đọc hiểu: GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các câu hỏi, yêu cầu nêu trong sách hoặc theo cách khác. - Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách mang - Ở khổ thơ đầu, thế giới diệu kì mà những đến cho người đọc được thể hiện qua trang sách mang đến cho người đọc (tặng những hình ảnh nào? cho người đọc) chính là vẻ đẹp cuộc sống - GV hướng dẫn HS: được miêu tả, phản ánh trong trang sách. Vẻ + Dựa vào khổ thơ đầu và 3 hình ảnh gợi đẹp đó được thể hiện qua những hình ảnh ý dưới câu hỏi 1, chuẩn bị câu trả lời. thơ: bầu trời sao lấp lánh, mặt biển xanh với + Chia sẻ ý kiến theo cặp hoặc nhóm. – cánh buồm nâu trong nắng, bảy sắc cầu vồng GV mời một số HS phát biểu trước lớp. sau cơn mưa,... - GV khen ngợi những em diễn đạt rõ ràng, nói lưu loát. (Lưu ý: GV nói thêm để HS hiểu: Những hình ảnh thơ mang tính chất tượng trưng, bởi vô vàn những trang sách đã mang đến cho người đọc biết bao nhiêu tri thức, gợi lên bao nhiêu điều kì diệu trong tâm hồn người đọc.) - Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và Làm việc cá nhân những trải nghiệm đọc sách, nêu cách HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời và phát hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả biểu ý kiến theo nhóm hoặc trước lớp. lời câu hỏi tuổi thơ”. Làm việc theo nhóm - GV dành thời gian phù hợp cho HS - HS nêu ý kiến trong nhóm, các bạn khác chuẩn bị câu trả lời, rồi chia sẻ ý kiến góp ý. theo nhóm. Dự kiến câu trả lời: Câu thơ “Trang sách trả - GV nhận xét và tổng hợp ý kiến phát lời câu hỏi tuổi thơ” ý muốn nói các bạn nhỏ biểu của HS. đọc sách sẽ tìm thấy câu trả lời cho những câu hỏi, những băn khoăn, thắc mắc của mình về những sự vật, hiện tượng “bí ẩn” trong vũ trụ bao la. Ví dụ, khi còn bé, nhìn lên vầng trăng, ta tưởng có chú Cuội ngồi gốc cây đa như trong truyện cổ tích được bà, được mẹ kể. Nhưng lớn lên, sách khoa học giúp ta hiểu con người đã đặt chân lên Mặt trăng, con người đã khám phá bao điều bí ẩn của vũ trụ.) - Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm Làm việc cá nhân nhận được gì về ý nghĩa của những trang HS chuẩn bị câu trả lời. sách đối với tuổi thơ: - Dự kiến câu trả lời: Khổ thơ giúp em cảm - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, nhận được rằng: Những trang sách đã thắp suy nghĩ, suy luận để tìm câu trả lời. Sau lên ước mơ, khát vọng trong tâm hồn trẻ thơ, đó, chia sẻ trong nhóm. giúp chúng em mở mang hiểu biết, mở rộng - GV mời một số em phát biểu trước lớp. tầm nhìn,.../... Khích lệ, động viên các em mạnh dạn chia sẻ suy nghĩ của cá nhân. - GV có thể nói thêm để HS hiểu sâu thêm ý thơ: Những cuốn sách quý, sách hay rất có ý nghĩa đối với người đọc. Hình ảnh “con đường dài tít tắp đợi mong ta❞ trong khổ thơ thứ ba muốn nói điều đó. Sách giúp ta mở rộng hiểu biết, thắp lên trong ta những ước mơ, khát vọng vươn xa, bay cao, khám phá bao điều kì diệu của thiên nhiên, của cuộc sống, hướng chúng ta làm nên những điều tốt đẹp cho bản thân, cho cuộc sống. - Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn Làm việc nhóm và cả lớp gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ - Từng em nêu ý kiến cá nhân, cả nhóm cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nhận xét, chú ý thể hiện thái độ tôn trọng ý nêu ý kiến của em. kiến khác biệt. A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp mà mỗi con người cần hướng tới. Làm việc cá nhân B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi và 3 sống nhân nghĩa người xưa trao truyền phương án, lựa chọn 1 phương án hoặc đưa lại. C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền ra câu trả lời khác. thống tốt đẹp cha ông để lại là trách (Lưu ý: 3 câu trả lời/ 3 phương án đều đúng, nhiệm của mỗi chúng ta. các em chọn câu hợp với cảm nhận của mình - GV nêu cách thức thực hiện: hoặc đưa ra câu trả lời khác theo cách hiểu + Bước 1: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị của mình.) câu trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Làm việc nhóm + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng em HS chia sẻ ý kiến, các bạn khác lắng nghe, nêu ý kiến, cả nhóm nhận xét trên tinh nhận xét, góp ý. thần tôn trọng sự khác biệt. - GV nhận xét và khích lệ HS nêu cảm nhận theo cách riêng của mình về khổ thơ cuối. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài - Làm việc cá nhân (đọc toàn bài). đọc. - GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. - Làm việc chung cả lớp (2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp, nếu còn thời gian). - GV nhận xét và chốt: Qua những trang sách, chúng ta cảm - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: “Em thích khổ thơ nào - Làm việc cả nhóm. trong bài? Vì sao?” HS chuẩn bị câu trả lời theo cảm nhận của riêng mình rồi chia trong nhóm, có thể giải thích lí do mình có câu trả lời đó. - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết - Làm việc chung cả lớp: quả làm việc của nhóm trước lớp (nếu có HS làm việc cá nhân để tập dượt khả thời gian). năng làm việc độc lập, sau đó HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. ý kiến trong nhóm hoặc trước lớp, các - GV nhận xét tiết dạy. bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu gạch ngang: đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; biết dùng dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích khi viết. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu gạch ngang, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. + Khơi gợi những hiểu biết về công dụng của dấu gạch ngang (đã học ở bài trước), tạo tâm thế hào hứng tiếp nhận bài học mới. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhớ lại những công dụng - Nhớ lại những công dụng của dấu gạch của dấu gạch ngang (đã học ở lớp 3, lớp ngang (đã học ở lớp 3, lớp 4). 4). - Gọi 1 – 2 HS trình bày. - 1 - 2 HS trình bày những điều đã học về - Đưa ra 1 câu có sử dụng dấu gạch ngang công dụng của dấu gạch ngang. để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - So sánh nghĩa của 2 câu và nhậnra: Câu (Ví dụ: Trần Đăng Khoa – thần đồng thơ sau không rõ nghĩa. Việt Nam – 8 tuổi đã có bài đăng báo.); sau đó thực hiện thao tác lược bỏ dấu gạch ngang (Trần Đăng Khoa thần đồng thơ Việt Nam 8 tuổi đã có bài đăng báo.) và yêu cầu HS so sánh nghĩa của 2 câu. - Gợi mở và dẫn vào bài mới: “Để biết dấu gạch ngang còn có công dụng nào khác, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.” 2. Khám phá. - Mục tiêu: Nhận biết thêm công dụng của dấu gạch ngang (đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu), ngoài những công dụng đã được học ở lớp 3, lớp 4 (đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc đánh dấu các ý liệt kê; dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh). + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1. Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng để làm gì? - Trình chiếu bài tập 1 và gọi 1 HS đọc lại - 1 HS đọc bài tập. 1. bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài: - Làm bài tập theo hình thức nhóm đôi + Tìm bộ phận câu đứng ngay sau dấu hoặcnhóm 4 (dựa theo gợi ýcủa GV) để gạch ngang và ý thống nhấtkết quả. nghĩa của bộ phận đó trong câu (trong quan hệ với từ trước nó). + Trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm 4 để thống nhất kết quả. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết - Đại diện 2 – 3 nhómtrình bày kết quả. quả.(GV có thể phát phiếu bài tập cho các Cácbạn khác nhận xét, gópý. nhóm 4.) - Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi theo Câu Bộ phận Công dụng nhómđể thống nhất kết quả và điền vào câu sau dấu của dấu phiếu bàitập. gạch ngang gạch ngang và ý nghĩa - GV nhận xét, chốt đáp án D: Dấu gạch ngang trong các câu ở BT1 dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. – Trình bày kết quả đã thể hiện trong phiếu bài tập. - 1 − 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài tập 2. Nêu đặc điểm về vị trí và công - Trao đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. dụng của dấu gạch ngang trong mỗi - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả trường hợp. trước lớp. HS khác nhận xét. - Gọi 1 – 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. Dự kiến câu trả lời: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. a.(Lê Quý Đôn – tên lúc nhỏ là Lê Danh Phương - nổi tiếng | ham học, thông minh, - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày. có trí nhớ tốt.): Dấu gạch ngang đứng ở - GV chốt đáp án. giữa câu, dùng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu; b. (Thế giới biết ơn những nhà phát minh...): Dấu gạch ngang đánh dấu các ý liệt kê và đứng ở đầu mỗi ý liệt kê.; c. (Đến Phong Nha – Kẻ Bàng, chúng tôi...): Dấu gạch ngang nối các từ ngữ trong một liên danh và đứng ở giữa các từ ngữ. - 2 - 3 HS nêu thêm công dụng của dấu gạch ngang, ngoài những công dụng đã học. - 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ: Ngoài công - Mời 2 – 3 HS nêu thêm công dụng của dụng..., dấu gạch ngang có thể được đặt ở dấu gạch ngang, ngoài những công dụng giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, đã học ở lớp 3, lớp 4. giải thích trong câu. - Gọi 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ (SGK, - Tự đọc (1 - 2 phút) để thuộc lòng Ghi trang 107) nhớ. - 2 HS đọc Ghi nhớ không cần nhìn sách. - Để 1 - 2 phút cho cả lớp tự đọc và thuộc lòng Ghi nhớ. - Trình chiếu nội dung Ghi nhớ. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học về công dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích của dấu gạch ngang và luyện tập dùng dấu gạch ngang với công dụng đó trong hoạt động viết. - Cách tiến hành: Bài tập 3. Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - Gọi 1 HS đọc bài tập. - 1 HS đọc bài tập. - Lưu ý HS: Chỉ chọn câu có dấu gạch - Làm việc theo nhóm đôi để thống nhất ý ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải kiến. thích. Không chọn những câu sử dụng với - Đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày kết công dụng khác. quả. Lớp nhận xét. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt đáp án: Dấu gạch ngang trong câu 1 (Giuyn Véc-nơ – một trong những người được gọi là “cha đẻ của khoa học viễn tưởng” – rất thích du lịch tới các miền xa xôi.) và câu 2 (Năm mười một tuổi, cậu định đi theo một chiếc thuyền Ấn Độ – chiếc thuyền mà cậu hi vọng sẽ căng buồm đi khắp đó đây.) dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Làm bài vào phiếubài tập Lưu ý: Những dấu gạch ngang còn lại dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp (– Từ nay, con chỉ du lịch trong tưởng tượng thôi.) và đánh dấu ý liệt kê (– Hai vạn dặm dưới biển, – Vòng quanh thế giới trong 80 ngày,...) (Có thể chuyển bài tập 3 sang dạng trắc nghiệm (nối). Ví dụ: Nối câu (ở cột A) với công dụng phù hợp của dấu gạch ngang (ở cột B) để tìm ra câu có dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu về một danh nhân, - 1 − 2 HS nêu yêucầu của bài tập. trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh Làm việcnhóm 4: chia sẻ cáccâu đã viết, dấu bộ phận chú thích, giải thích. nghe gópý của nhóm để chỉnh - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. sửa. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện 2 – 3 nhómtrình bày kết quả Quan sát, tìm ra những nhóm viết tốt, hỗ viết. trợ HS yếu về viết. (Có thể trình chiếuđể cả lớp cùng đọc.) - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả viết. Có thể trình chiếu để cả lớp cùng đọc. - Lớp nhận xét, đánh giá. - Đánh giá và ghi nhận những câu hay, thể hiện được công dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích của dấu gạch ngang và viết đúng hình thức của dấu gạch ngang. (Ví dụ: Một lần, Pa-xcan đi về khuya, thấy bố – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi ngồi kiểm tra sổ sách. Anh rất thương bố, lặng lẽ đi về phòng mình và vạch sơ đồ gì đó lên giấy. Ít hôm sau, anh đã chế tạo xong cái máy cộng trừ và mang tặng bố, giúp bố bớt vất vả vì những con tính.) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Biết vận dụng điều đã học được trong bài (về dấu gạch ngang) vào thực tế giao tiếp. - Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm 1-2 câu - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi. trong sách, truyện, báo chí,.có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Buổi chiều Toán Bài 25: HÌNH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình tam giác, diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nghe đặc điểm – Đoán hình” - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi:: 3 – 5 HS lên bốc thăm 1 hình bất kì, mô tả để các bạn - HS tham gia trò chơi theo cá nhân đoán xem đó là hình gì. (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật,...) - Mời HS nhận xét - HS nhận xét, - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã tìm hiểu về các hình. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một hình và - HS lắng nghe. diện tích của một hình cụ thể đó là hình tam giác. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống: a)Hình tam giác - Mời HS nêu hiểu biết của mình về hình tam - HS nêu giác. - GV mời HS đọc to bóng nói của Mai, Việt và - 3 HS đọc to bóng nói của Mai, Rô-bốt để xem các bạn nói gì về hình tam giác. Việt và Rô-bốt để xem các bạn nói - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra gì về hình tam giác. các loại hình tam giác được nhắc đến trong cuộc - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra hội thoại của 3 bạn. các loại hình tam giác được nhắc - GV nhận xét thống nhất dạng hình tam giác đến trong cuộc hội thoại của 3 bạn. - Đại điện trình bày kết quả. trong hình + Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam - HS nêu lại 3 dạng hình tam giác giác vuông. trên. + Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù. - GV giới thiệu sự đặc biệt của tam giác đều. - HS lắng nghe. + Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều; + Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng - HS lắng nghe. bằng 60o - GV mở rộng: Vì sự cân đối, hài hoà nên hình tam giác đều thường được ứng dụng trong cuộc sống, là hoạ tiết, hoa văn trang trí,... b) Đáy và đường cao của hình tam giác - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS quan sát hình tam giác ABC trên bảng và trả lời câu hỏi: + AB, AC, BC + Hình tam giác ABC có những cạnh nào? - GV nêu: Trong hình tam giác ABC có: + Khi BC là đáy; AH vuông góc với BC. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ - HS quan sát hình và mô tả đặc dài AH là chiều cao. điểm của đường cao AH: Vuông - GV yêu cầu học sinh quan sát và mô tả đặc góc với cạnh đáy BC; bắt đầu từ điểm của đường cao AH đỉnh A đối diện với cạnh đáy BC - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác và độ dài đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và chỉ ra đáy, đường cao tương ứng của mỗi hình. - GV nhận xét 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết được một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. + HS xác định được đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác. + HS nhận biết một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân về dạng - GV mời HS làm việc cá nhân về dạng hình tam hình tam giác của các đồ vật trong giác của các đồ vật trong tranh tranh - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu + Hình 1: Chiếc kệ trang trí có dạng hình tam giác đều. + Hình 2: Lá cờ có dạng hình tam giác nhọn. + Hình 3: Chiếc cầu trượt có dạng hình tam giác tù. + Hình 4: Chiếc ê ke có dạng hình tam giác vuông. - GV mời HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV yêu cầuHS thảo luận theo nhóm đôi, thực dõi hiện yêu cầu: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng - HS thảo luận theo nhóm đôi được vẽ trong hình tam giác - Đại diện nhóm báo cáo: - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo + Trong hình tam giác ABC, đáy là luận AC, đường cao là BH + Trong hình tam giác DEG, đáy là EG, đường cao là DH + Trong hình tam giác MNP, đáy là NP, đường cao là MP hoặc đáy là MP, đường cao là NP. - GV nhận xét lưu ý về đáy và đường cao: Trong hình tam giác, mỗi đáy sẽ có một đường cao - HS lắng nghe, tiếp thu. tương ứng. Đường cao có thể nằm trong hoặc nằm ngoài hình tam giác. Trong hình tam giác vuông, đáy và đường cao ứng với 2 cạnh vuông góc Bài 3. Trong bức tranh bên, em hay tìm các hình tam giác và cho biết mỗihình tam giác đó có dạng hìnhtam giác gì. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV mời HS đọc yêu cầu bài. dõi - GV mời HS nêu tác dụng của hình tam giác - Các hình tam giác khác nhau trong bức tranh. được sắp xếp bố cục để tạo thành một bức tranh trang trí - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm được - HS nhận diện và nêu từng loại - GV mời HS Nhận diện và nêu từng loại hình hình tam giác có trong bức tranh: + tam giác có trong bức tranh Hình tam giác màu xanh lá cây và màu tím là hình tam giác vuông, + Hình tam giác màu nâu và màu vàng là hình tam giác nhọn, + Hình tam giác màu đỏ là hình tam giác tù). - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát, kể tên một số đồ vật có dạng hình tam giác quanh lớp, trong cuộc - HS quan sát, kể tên một số đồ vật sống hằng ngày. có dạng hình tam giác quanh lớp, - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà làm sản phẩm trong cuộc sống hằng ngày. từ hình tam giác và chia sẻ cách làm trong nhóm - HS lắng nghe thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt VIẾT: Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CÂU CHUYỆN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. + Nhận biết được nội dung trọng tâm của bài học; kích thích sự hứng thú của HS. - Cách tiến hành: - GV yc 1-2 HS nêu tên một số câu chuyện - 1-2 HS nêu. đã học mà HS yêu thích, cho HS thuật lại - HS khá có thể thuật lại câu chuyện ngắn ngắn gọn nội dung câu chuyện (có yêu cầu gọn. thể hiện cảm xúc riêng). - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Một - HS lắng nghe. câu chuyện có thể trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn nhà người kể chuyện đã biết biểu đạt, đặt cảm xúc của mình vào câu chuyện đang kể. Mỗi câu chuyện lại có một cảm xúc riêng. Để thể hiện đúng và thật hay, mình cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS hiểu những yêu cầu và cách viết đoạn văn nêu cảm xúc về một câu chuyện. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: GV cho HS chơi trò chơi Miếng - HS nghe yêu cầu, đọc bài tập trong ghép bí mật: sách, thảo luận với bạn bên cạnh để thống Em hãy đọc bài tập 1 trong sách giáo khoa, nhất phương án. Mỗi phương án đúng sẽ làm việc cặp đôi và trả lời các câu hỏi. lật được 1 miếng ghép. Cặp đôi nào trả lời nhanh nhất, đúng nhiều nhất sẽ nhận được phần thưởng. a.Vì sao người chị khuyên em không nên a. Người chị khuyên em không nên phá tổ phá tổ chim? chim vì khi chim mẹ về, chim mẹ không thấy con sẽ buồn, còn chim non xa mẹ sẽ chết. Không những thế, loài chim còn có rất nhiều lợi ích. b. Theo người chị, loài chim có ích gì đối b. Theo lời người chị, khi chim lớn, chim với con người? sẽ hát ca, bay lượn, ăn sâu bọ giúp ích cho con người. c. Câu chuyện này giúp em nhận ra điều c. Câu chuyện giúp em nhận ra rằng cần gì? phải trân trọng sự sống của muôn loài. Bài tập 2: Thảo luận nhóm và hoàn thiện - HS nghe câu hỏi, thảo luận nhóm; nhóm phiếu học tập: trưởng thống nhất ý kiến và hoàn thiện vào phiếu học tập. Dự kiến câu trả lời: a. Tác giả Phan Nguyên muốn thể hiện những tình cảm, cảm xúc của mình về chuyện Không nên phá tổ chim. b. Đoạn văn có 5 câu. Phần mở đầu là câu thứ nhất. Còn lại sẽ là các câu ở phần - GV mời 1 vài nhóm đại diện trình bày. triển khai. Câu cuối cùng là phần kết - GV nhận xét, tuyên dương. thúc. Vị trí các phần: Mở đầu: Giới thiệu về câu chuyện mang đến cảm xúc cho bản thân Triển khai: Nêu tóm tắt nội dung câu chuyện và những tình cảm, cảm xúc của mình về câu chuyện Kết thúc: Khẳng định giá trị của câu chuyện và nhấn mạnh tình cảm của mình c. Các từ ngữ thể hiện cảm xúc, tình cảm: - Lời khuyên của chị thật nhẹ nhàng mà thấm thía. - Hành động của người em thật đáng khen. Câu chuyện tuy ngắn nhưng thật xúc động. Bài tập 3: Theo em, đoạn văn nêu cảm xúc - HS thực hiện yêu cầu theo những gợi ý về một câu chuyện gồm mấy phần? là SGK. những phần nào? Hãy nêu nhiệm vụ chính + Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về của từng phần. một câu chuyện thường có 3 phần là mở đầu, triển khai, kết thúc. + Người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách: sử dụng những tính từ đánh giá (xem ở ý c bài tập 2), những câu bộc lộ cảm xúc trực tiếp: “Không nên phá tổ chim”; là một câu chuyện giản dị nhưng lại mang đến cho tôi nhiều cảm xúc khó quên; Câu chuyện tuy ngắn nhưng thật xúc động bởi ý nghĩa nhân văn cao đẹp,...) (Lưu ý: Nếu không đủ thời gian, HS thực hiện bài tập này ở nhà.) - GV các ý HS cần nhớ khi viết bài văn nêu - 1 vài HS nêu. tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện (dựa trên phần Ghi nhớ). - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. - GV nhắc HS đọc Ghi nhớ trước lớp (đọc xong, có thể gấp sách lại, nêu những ý đã nhớ được sau bài học). 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc nhóm. - HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm - GV cũng có thể cho HS tập kể lại ngắn trình bày sản phẩm đã chuẩn bị. gọn,có thể hiện cảm xúc của bản thân thành lời cho cả lớp cùng nghe. - GV cho 2 – 3 HS nhận xét, bình chọn - 2-3 HS nhận xét, bình chọn câu chuyện/ theo ý kiến cá nhân. phần thể hiện lại câu chuyện đó có cảm - GV nhận xét, củng cố. xúc hay nhất mà em thích. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà các Làm việc chung cả lớp. yêu cầu: Em hãy chia sẻ với người thân và Đọc yêu cầu. bạn bè về lợi ích của việc đọc sách. - GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với Làm việc cá nhân người thân, lắng nghe người thân góp ý để Ghi chép những ý quan trọng trong hướng lên kế hoạch lao động, học tập cũng như dẫn cảu GV đề thực hiện yêu cầu tại nhà. vui chơi, giải trí một cách hợp lí, hiệu quả. - Gv tổng kết bài học: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + Hỏi HS thích nhất điều gì trong bài vừa học? + Y/c HS nói lại những điều HS nhớ về bài đọc, phần kiến thức TV hoặc phần viết báo cáo. - Gv dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_12_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx