Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân thầy cô.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trọng tâm trong tuần để tri ân thầy, cô và những nhiệm vụ trọng tâm trong các ngày học tiếp theo.

- HS cam kết thực hiện.

docx 70 trang Thu Thảo 23/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng 
yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia sự kiện truyền thống về tôn sự trọng 
đạo.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về các sản 
phẩm tri ân thầy cô. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô giáo.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện và học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trọng tâm trong 
 khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm tuần để tri ân thầy, cô và 
 + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. những nhiệm vụ trọng 
 đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới tâm trong các ngày học 
 thanh,  liên quan đến trong tuần. tiếp theo.
 chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt - HS cam kết thực hiện.
 + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Tôn sư 
 + Phân công nhiệm vụ cụ trọng đạo”
 thể cho các thành viên. + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân 
 thầy cô.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán:
 Bài 25: HÌNH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo 
góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. 
- HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một 
số tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình tam giác, diện tích 
hình tam giác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện 
tích hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Nghe đặc điểm – 
 Đoán hình” - HS lắng nghe
 - GV hướng dẫn cách chơi:: 3 – 5 HS lên 
 bốc thăm 1 hình bất kì, mô tả để các bạn - HS tham gia trò chơi theo cá nhân đoán xem đó là hình gì. (hình vuông, hình 
tròn, hình tam giác, hình thoi, hình chữ 
nhật,...)
- Mời HS nhận xét - HS nhận xét, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã tìm 
hiểu về các hình. Trong tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một hình và - HS lắng nghe.
diện tích của một hình cụ thể đó là hình 
tam giác.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam 
giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. 
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau 
quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống:
a)Hình tam giác
 - HS nêu
- Mời HS nêu hiểu biết của mình về hình tam 
giác. - 3 HS đọc to bóng nói của Mai, 
- GV mời HS đọc to bóng nói của Mai, Việt Việt và Rô-bốt để xem các bạn 
và Rô-bốt để xem các bạn nói gì về hình tam nói gì về hình tam giác.
giác. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm các loại hình tam giác được nhắc 
ra các loại hình tam giác được nhắc đến trong đến trong cuộc hội thoại của 3 
cuộc hội thoại của 3 bạn. bạn.
- GV nhận xét thống nhất dạng hình tam giác - Đại điện trình bày kết quả.
trong hình
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam 
giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình - HS nêu lại 3 dạng hình tam giác 
tam giác vuông. trên.
+ Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam 
giác tù. 
- GV giới thiệu sự đặc biệt của tam giác đều.
 - HS lắng nghe.
+ Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là 
hình tam giác đều;
+ Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và 
 - HS lắng nghe.
cùng bằng 60o
- GV mở rộng: Vì sự cân đối, hài hoà nên hình 
tam giác đều thường được ứng dụng trong 
cuộc sống, là hoạ tiết, hoa văn trang trí,...
b) Đáy và đường cao của hình tam giác
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS quan sát hình tam giác ABC 
trên bảng và trả lời câu hỏi: + AB, AC, BC
+ Hình tam giác ABC có những cạnh nào? 
- GV nêu: 
Trong hình tam giác ABC có: 
+ Khi BC là đáy; AH vuông góc với BC.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + - HS quan sát hình và mô tả đặc 
Độ dài AH là chiều cao. điểm của đường cao AH: Vuông 
- GV yêu cầu học sinh quan sát và mô tả đặc góc với cạnh đáy BC; bắt đầu từ 
điểm của đường cao AH đỉnh A đối diện với cạnh đáy BC
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn 
thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương 
ứng gọi là đường cao của hình tam giác và độ 
dài đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình 
tam giác. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra đáy 
 và đường cao tương ứng trong 
 mỗi hình
 - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và chỉ ra 
đáy, đường cao tương ứng của mỗi hình.
- GV nhận xét
3. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
 + HS nhận biết được một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan.
 + HS xác định được đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác.
 + HS nhận biết một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam 
giác gì?
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân về dạng 
- GV mời HS làm việc cá nhân về dạng hình hình tam giác của các đồ vật 
tam giác của các đồ vật trong tranh trong tranh
- GV mời HS nêu kết quả - HS nêu
 + Hình 1: Chiếc kệ trang trí có 
 dạng hình tam giác đều. +
 Hình 2: Lá cờ có dạng hình tam 
 giác nhọn. 
 + Hình 3: Chiếc cầu trượt có 
 dạng hình tam giác tù. 
 + Hình 4: Chiếc ê ke có dạng 
 hình tam giác vuông. 
- GV mời HS nhận xét - HS nhận xét 
- GV nhận xét
Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương 
ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới 
đây. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp 
 theo dõi
 - HS thảo luận theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm báo cáo:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. + Trong hình tam giác ABC, đáy 
- GV yêu cầuHS thảo luận theo nhóm đôi, thực là AC, đường cao là BH
hiện yêu cầu: Chỉ ra đáy và đường cao tương + Trong hình tam giác DEG, đáy 
ứng được vẽ trong hình tam giác là EG, đường cao là DH
- GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo + Trong hình tam giác MNP, đáy 
luận là NP, đường cao là MP hoặc đáy 
 là MP, đường cao là NP.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nhận xét lưu ý về đáy và đường cao: 
Trong hình tam giác, mỗi đáy sẽ có một đường 
cao tương ứng. Đường cao có thể nằm trong 
hoặc nằm ngoài hình tam giác. Trong hình tam 
giác vuông, đáy và đường cao ứng với 2 cạnh 
vuông góc
Bài 3. Trong bức tranh bên, em hay tìm
các hình tam giác và cho biết mỗihình tam 
giác đó có dạng hìnhtam giác gì.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. theo dõi
- GV mời HS nêu tác dụng của hình tam giác - Các hình tam giác khác nhau 
trong bức tranh. được sắp xếp bố cục để tạo thành 
 một bức tranh trang trí 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Mời HS nhận xét về các kết quả tìm được - HS nhận diện và nêu từng loại 
- GV mời HS Nhận diện và nêu từng loại hình hình tam giác có trong bức 
tam giác có trong bức tranh tranh: + Hình tam giác màu 
 xanh lá cây và màu tím là hình 
 tam giác vuông,
 + Hình tam giác màu nâu và 
 màu vàng là hình tam giác nhọn, + Hình tam giác màu đỏ là hình 
 tam giác tù).
 - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng 
 lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS quan sát, kể tên một số 
 đồ vật có dạng hình tam giác quanh lớp, trong - HS quan sát, kể tên một số đồ 
 cuộc sống hằng ngày. vật có dạng hình tam giác quanh 
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà làm sản phẩm lớp, trong cuộc sống hằng ngày.
 từ hình tam giác và chia sẻ cách làm trong - HS lắng nghe thực hiện
 nhóm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 __________________________________
 Buổi chiều
 Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác 
theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao.
- Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo 
mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số 
tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết, phân biệt được 
4 dạng hình tam giác; nhận biết đáy và đường cao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các 
đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm của - Nếu HS không có sản phẩm, GV chuẩn 
tiết học trước. bị một sản phẩm cắt dán từ các hình tam 
 giác vuông.
 - HS nêu đặc điểm của hình tam giác 
 vuông: Có hai cạnh góc vuông vuông 
 góc với nhau.
- GV nêu vấn đề: - HS nghe GV nêu vấn đề cần giải quyết: 
 Làm thế nào để tạo ra 2 hình tam giác 
 vuông từ 1 hình tam giác nhọn cho 
 trước?
 - HS suy nghĩ và nêu các cách theo ý kiến 
 cá nhân.
 − 2 HS đọc 2 bóng nói trang 93 – SGK 
 Toán 5 tập một.
- YC HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác - HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác 
vuông từ 1 hình tam giác cho trước. vuông từ 1 hình tam giác cho trước: Vẽ 
 đường cao và cắt theo đường cao đó.
- Gv giới thiệu bài: Muốn vẽ đường cao của – HS nghe GV giới thiệu bài.
một hình tam giác ta làm như thế nào? Hãy 
cùng tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay 
nhé!
2. Hoạt động khám phá
- Mục tiêu: 
 + Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo 
mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình 
huống thực tế.
- Cách tiến hành:
a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc - HS trong mỗi tổ được chia thành 2 
nhọn ở đáy nhóm chuyên gia: - Gv tổ chức các nhóm chuyên gia theo phân + Nhóm chuyên gia 1: Chuyên gia về 
công. hình tam giác nhọn. 
 + Nhóm chuyên gia 2: Chuyên gia về 
 hình tam giác tù. 
 - Nhóm chuyên gia 1 được phát bảng 
 phụ (1).
 - Nhóm chuyên gia 2 được phát bảng 
 phụ (2).
 - Các nhóm chuyên gia nhận nhiệm vụ: 
 Nghiên cứu cách vẽ đường cao của các 
 hình tam giác đã cho.
 - Các nhóm chuyên gia nghiên cứu, vận 
- Gv theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm. dụng kiến thức về vẽ đường vuông góc, 
 với sự giúp đỡ của GV, thống nhất cách 
 vẽ đường cao trong từng loại hình tam 
 giác.
 a) Vẽ đường cao của hình tam giác có 
 hai góc nhọn ở đáy
 - Nhóm chuyên gia 1 thống nhất các 
 bước để vẽ đường cao của hình tam giác 
 có hai góc nhọn ở đáy:
 + Bước 1: Xác định đáy cần vẽ góc 
 vuông (đáy BC).
 + Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với 
 cạnh BC (đỉnh A).
 + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê 
 ke trùng với đáy BC, trượt ê ke trên đáy 
 BC cho đến khi cạnh vuông góc còn lại 
 đi qua đỉnh A.
 + Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống 
 đáy BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC 
 là điểm H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH 
 chính là đường cao ứng với đáy BC của 
 hình tam giác ABC.
b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc - Nhóm chuyên gia 2 thống nhất các 
tù ở đáy bước để vẽ đường cao của hình tam giác 
- GV chốt: có một góc tù ở đáy:
+ Bước 1: Xác định dáy cần vẽ góc vuông (dáy - Sau khi 2 nhóm chuyên gia đã thống 
BC) và kéo dài cạnh đáy đó về phía đỉnh đối nhất cách vẽ dường cao của hình tam 
diện (đỉnh A). giác, các thành viên trong 2 nhóm sẽ 
+ Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với cạnh BC ngồi bắt cặp với nhau, chia sẻ cho nhau 
(đỉnh A). về cách vẽ đường cao của hình tam giác. + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng - HS nêu các bước giống nhau trong cách 
với đáy BC, trượt ê ke trên dáy BC về phía vẽ đường cao của hai loại hình tam giác. 
đỉnh A cho đến khi cạnh vuông góc còn lại đi + Cần xác định dáy và đường cao tương 
qua đỉnh A. ứng.
+ Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống đáy + Vẽ đoạn thẳng vuông góc đi qua đỉnh 
BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC là điểm tới đáy tương ứng.
H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH chính là đường - HS nêu sự khác biệt trong cách vẽ 
cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. đường cao của hai loại hình tam giác.
 + Hình tam giác có một góc tù ở đáy cần 
 kéo dài đáy về phía đỉnh đối diện, đường 
 cao nằm ngoài hình tam giác.
 + Hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy 
 thì đường cao sẽ nằm ở trong hình tam 
 giác.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo 
góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao.
 - Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu 
và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống 
thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1
- GV yc HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- YC HS thực hành. - HS thực hành vẽ hình tam giác DEG và 
 IKL trong vở rồi vẽ đường cao ứng với 
 đáy GE, KI.
- GV mời 2 HS lên bảng vẽ đường cao. - 2 HS lên bảng vẽ đường cao trên bảng 
 phụ (3a).
- Y/c 1-2 HS nêu cách vẽ đường cao ứng - HS nêu cách vẽ đường cao ứng với đáy 
với đáy GE. GE:
 + Đáy là GL thì đường cao tương ứng phải 
 hạ từ đỉnh D.
 + Từ đỉnh D, hạ đường cao vuông góc 
 xuống đáy GE, cắt GE tại điểm H. +DH là 
 đường cao ứng với đáy GE của hình tam 
 giác DEG.
- YC HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, chốt. - HS nêu đây là cách vẽ dường cao của 
 hình tam giác có 2 góc nhọn ở đáy.
 - HS thực hiện tương tự với hình tam giác 
 IKL. b) Thực hành vẽ hình tương tự như câu a 
(lưu ý vẽ đường cao của hình tam giác có 
một góc tù ở đáy).
Bài 2
- YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- YV HS nêu thứ tự vẽ hình. - HS nêu thứ tự vẽ hình dựa trên bảng phụ 
 (4).
 + Vẽ hình tam giác ABC đầu tiên.
 + Vẽ đường cao AH.
 + Vẽ HN và HM (HS có thể nếu chi tiết 
 HN và HM là đường cao của những hình 
 tam giác nào).
- YC HS nhận xét, bổ sung. - HS được các bạn và GV nhận xét.
- 1 vài Hs nêu cách vẽ hình tam giác ABC. - HS nêu cách vẽ hình tam giác ABC: Xác 
 định độ dài các cạnh: Cạnh AB dài 5 ô, 
 cạnh AC dài 5 ô, lấy lần lượt các điểm A, 
 B, C để vẽ.
- YC cả lớp thực hành vào vở. - HS vẽ bài vào vở.
- YC HS nêu cách vẽ các đường cao AH, - 3 HS nêu cách vẽ các đường cao AH, 
HN và HM? HN và HM; được bạn và GV nhận xét.
 + Đường cao AH là dường cao tương ứng 
 với đáy BC của hình tam giác ABC.
 + Đường cao HN là đường cao tương ứng 
 với đáy AB của hình tam giác AHB.
 + Đường cao HM là đường cao tương ứng 
 với đáy AC của hình tam giác AHC.
 - HS trả lời: Vẽ đường cao trong bài 2 dựa 
 vào cách vẽ đường cao của hình tam
 giác có hai góc nhọn ở đáy.
4. Vận dụng, trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3
- GV tổ chức cho HS quan sát bảng phụ. - HS nêu hiểu biết về vì kèo: 
Em nhìn thấy ở đâu? Có tác dụng gì? (Vì kèo là một chi tiết của mái nhà, có tác 
 dụng chống dỡ chịu lực cho mái nhà). - HS nêu cấu tạo của vì kèo: Bao gồm 
 thanh kèo, thanh chống giữa và thanh 
 - GV nhận xét, khen ngợi. chống đứng.
 - YC HS dự đoán công dụng của từng bộ - Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
 phận. - HS thử dự đoán công dụng của từng bộ 
 phận; được bạn và GV nhận xét.
 + Thanh kèo: Dùng để tạo hình.
 + Thanh chống giữa và thanh chống đứng: 
 Giúp thanh kèo được chắc chắn, chịu được 
 lực.
 (Vì kèo được làm theo hình tam giác, giúp 
 - YC HS nêu hình dáng của vì kèo, các mái nhà thoai thoải, dễ thoát nước. Các 
 thanh chống là đường nào trong các hình thanh chống của vì kèo chính là các đường 
 đó? cao, giúp vì kèo chắc chắn, chịu lực tốt 
 hơn.)
 - HS thực hành vẽ một vì kèo vào vở.
 - Y/c HS vẽ một vì kèo vào vở. - HS kể tên một số vì kèo khác trong cuộc 
 Trải nghiệm sống.
 - GV tổ chức cho HS kể tên thêm 1 số vì - HS xem video một số vì kèo trong thực 
 kèo trong thực tế cuộc sống. tế.
 - HS thử thực hành làm một số mô hình vì 
 - Giao việc: HS thực hành làm mô hình vì kèo tại nhà, buổi sau mang đến chia sẻ cho
 kèo tại nhà. các bạn trong lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _________________________________________
 Công nghệ:
 Bài 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- thiết kế được một sản phẩm thủ công kỹ thuật do học sinh tự chọn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học 
tập của mình học sinh tự làm được những việc của mình theo sự phân công hướng 
dẫn của giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh xác định được các bước để làm 
sản phẩm mẫu từ ý tưởng mình đã đề ra. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: học sinh chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi 
kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân nắm được và 
thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 - Phẩm chất trung thực: học sinh thật thà ngay thẳng trong việc đánh giá và tự 
đánh giá. Học sinh mạnh dạn nói lên ý tưởng suy nghĩ của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy: máy tính, máy 
chiếu, sách giáo khoa, phiếu học tập, kéo, hồ dán, giấy mầu, giấy bìa và một số loại 
vật liệu, dụng cụ khác.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5’)
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn học sinh cùng hát bài hát thế giới - HS hát thực hiện các động tác theo 
 đồ chơi và làm một số động tác đơn giản theo giáo viên.
 nhịp điệu. - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài
 2. Hoạt động luyện tập – thực hành: 30’
 - Mục tiêu: 
 - HS đưa ra các bước làm sản phẩm thủ công kỹ thuật.
 - HS thiết kế được sản phẩm thủ công kỹ thuật mà học sinh đã tự lên ý tưởng.
 - HS đánh giá sản phẩm của mình của bạn và hoàn thiện sản phẩm của mình.
 ,- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 
 thảo luận về các bước để thiết kế sản phẩm của 
 mình. - HS thảo luận và ghi chú
 - GV gọi một số học sinh lên chia sẻ vì các - HS chia sẻ
 bước thiết kế của mình. - HS chuẩn bị đồ dùng dụng cụ
 - GV cho học sinh chuẩn bị đồ dùng dụng cụ - HS cất các dụng cụ không dùng đến vật 
 và là sản phẩm mẫu. liệu thừa để trưng bày sản phẩm của 
 mình - GV cho 2 nhóm cạnh nhau quan sát nhận xét 
 về sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn theo 
 tiêu chí trên bằng cách điền phiếu đánh giá.
 - HS trả lời
 - HS lắng nghe
 - HS quan sát trao đổi và nhận xét
 - HS trình bày kết quả thảo luận của 
 - GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo mình.
 luận - HS điều chỉnh hoàn thiện sản phẩm của 
 - GV yêu cầu học sinh hoàn thiện sản phẩm của mình
 mình sao cho đáp ứng các tiêu chí đánh giá. - HS lắng nghe ghi chép
 - GV khen ngợi cả lớp.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng 
 lực thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh bình chọn sản phẩm - Học sinh bình chọn
 ấn tượng nhất, sản phẩm có tính ứng dụng cao.
 - Gv nhận xét chung về sản phẩm mẫu của học - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 sinh.
 - GV dặn dò học sinh về nhà tìm hiểu thêm một 
 số sản phẩm thủ công, công nghệ khác và hoàn 
 thiện thêm sản phẩm vừa được làm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024
 Tiếng việt:
 Đọc: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Thế giới trong trang sách, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang sách cũng 
như bài học quý báu của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn người đọc.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì 
diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, 
nhân cách, phẩm chất của người đọc. Hiểu được điều nhà thơ muốn nhắn nhủ qua 
bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: Nhân nghĩa là lẽ sống 
đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Chủ động và tích cực đọc sách để mở rộng tri thức, bồi 
dưỡng tâm hồn, nhân cách.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 1. Ôn lại bài cũ.
 - GV y/c 2-3 HS đọc nối tiếp bài Khổ luyện - HS thực hiện theo yêu cầu.
 thành tài và trả lời câu hỏi:
 + Chủ đề của câu chuyện là gì?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 2-3 HS trả lời.
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 2. Khởi động - Giới thiệu khái quát bài đọc: GV nêu tên 
bài học và những nội dung học trong 3 tiết 
của Bài 21 (Thế giới trong trang sách).
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Từng 
em chia sẻ với các bạn trong nhóm về một 
bài học bổ ích từ những trang sách mình 
đã đọc. (Có thể nêu tên sách, tên tác giả, Làm việc nhóm
nội dung chính, bài học thu nhận được,...) Từng em thực hiện yêu cầu, cả nhóm 
- GV nhận xét sau khi quan sát các nhóm nhận xét, có thể nêu câu hỏi để hiểu rõ 
làm việc; mời 1 – 2 em giới thiệu trước lớp. hơn về nội dung những trang sách bạn 
- Mời HS nói về tranh minh hoạ bài thơ. chia sẻ. Làm việc chung cả lớp
- Nhận xét ý kiến phát biểu của HS và giới - 1 − 2 HS (đại diện nhóm) phát biểu.
thiệu khái quát bài học: Bài thơ gợi lên - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
một thế giới kì diệu từ những trang sách và nêu nhận xét hoặc cảm nhận của 
và ý nghĩa của những trang sách đối với trí mình về những hình ảnh trong tranh.
tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của 
người đọc. Các em đọc bài thơ để tìm hiểu 
những điều tác giả nhắn gửi trong đó.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ “Thế giới trong trang sách”. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang 
và những bài học mà sách mang lại cho người đọc.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu:
GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng Làm việc chung cả lớp 
ở những từ ngữ phù hợp hoặc mời 2 em đọc - HS nghe GV đọc mẫu.
nối tiếp các khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). 
Trước khi đọc, GV nhắc HS nghe đọc, nhìn 
vào sách đọc theo để có cảm nhận về hình 
ảnh, cảnh vật.
– Luyện đọc đúng: Làm việc nhóm
GV mời HS đọc nối tiếp bài thơ, sau đó HS làm việc theo nhóm (3 em/ 
hướng dẫn đọc: nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc 
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát nối tiếp 3 đoạn) sau đó đổi đoạn để 
âm sai. đọc.
+ Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu Làm việc cá nhân
thơ thể hiện sự cảm xúc, suy tư của tác giả HS làm việc cá nhân: Đọc thầm
về những trang sách đã đọc – đặc biệt là các toàn bài một lượt.
câu mở đầu mỗi khổ thơ: “Trang sách mở 
ra thế giới diệu kì”, “Trang sách trả lời câu 
hỏi tuổi thơ”, “Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao”, “Bài học nào trong trang 
sách thiết tha”.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ 
những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân 
cách, phẩm chất của người đọc
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm 
nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần 
hướng tới.
 + HS đọc lại bài đọc sau khi đã đọc hiểu, giúp các em một lần nữa cảm nhận 
toàn bộ bài thơ để có ấn tượng sâu đậm hơn.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ - HS nghe giải nghĩa từ.
giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh 
mình hoạ (nếu có)
+ men theo (bờ suối): di chuyển lần 
theo phía bên (bờ suối)
+ đằm mình: ngâm mình lâu trong 
nước.
+ thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa 
hai sườn dốc.
3.2. Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ cuối bài 
ngữ: đọc.
GV mời HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - HS lắng nghe GV giải thích nghĩa của từ 
cuối bài đọc và hỏi HS có từ ngữ nào hoặc tra thêm từ điển.
trong bài thơ mà chưa hiểu hoặc cảm 
thấy khó hiểu, GV có thể giải thích 
hoặc hướng dẫn tra từ điển.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi đọc hiểu: 
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt 
các câu hỏi, yêu cầu nêu trong sách 
hoặc theo cách khác. 
 - Ở khổ thơ đầu, thế giới diệu kì mà những 
 trang sách mang đến cho người đọc (tặng - Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách cho người đọc) chính là vẻ đẹp cuộc sống 
mang đến cho người đọc được thể hiện được miêu tả, phản ánh trong trang sách. 
qua những hình ảnh nào? Vẻ đẹp đó được thể hiện qua những hình 
- GV hướng dẫn HS: ảnh thơ: bầu trời sao lấp lánh, mặt biển 
+ Dựa vào khổ thơ đầu và 3 hình ảnh xanh với cánh buồm nâu trong nắng, bảy 
gợi ý dưới câu hỏi 1, chuẩn bị câu trả sắc cầu vồng sau cơn mưa,...
lời.
+ Chia sẻ ý kiến theo cặp hoặc nhóm. 
– GV mời một số HS phát biểu trước 
lớp. 
- GV khen ngợi những em diễn đạt rõ 
ràng, nói lưu loát.
(Lưu ý: GV nói thêm để HS hiểu: 
Những hình ảnh thơ mang tính chất 
tượng trưng, bởi vô vàn những trang 
sách đã mang đến cho người đọc biết 
bao nhiêu tri thức, gợi lên bao nhiêu Làm việc cá nhân
điều kì diệu trong tâm hồn người đọc.) HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời và phát 
- Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và biểu ý kiến theo nhóm hoặc trước lớp.
những trải nghiệm đọc sách, nêu cách Làm việc theo nhóm
hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả - HS nêu ý kiến trong nhóm, các bạn khác 
lời câu hỏi tuổi thơ”. góp ý.
- GV dành thời gian phù hợp cho HS Dự kiến câu trả lời: Câu thơ “Trang sách 
chuẩn bị câu trả lời, rồi chia sẻ ý kiến trả lời câu hỏi tuổi thơ” ý muốn nói các 
theo nhóm. bạn nhỏ đọc sách sẽ tìm thấy câu trả lời 
- GV nhận xét và tổng hợp ý kiến cho những câu hỏi, những băn khoăn, thắc 
phát biểu của HS. mắc của mình về những sự vật, hiện tượng 
 “bí ẩn” trong vũ trụ bao la. Ví dụ, khi còn 
 bé, nhìn lên vầng trăng, ta tưởng có chú 
 Cuội ngồi gốc cây đa như trong truyện cổ 
 tích được bà, được mẹ kể. Nhưng lớn lên, 
 sách khoa học giúp ta hiểu con người đã 
 đặt chân lên Mặt trăng, con người đã khám 
 phá bao điều bí ẩn của vũ trụ.)
 Làm việc cá nhân
- Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm HS chuẩn bị câu trả lời. 
nhận được gì về ý nghĩa của những - Dự kiến câu trả lời: Khổ thơ giúp em 
trang sách đối với tuổi thơ: cảm nhận được rằng: Những trang sách 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá đã thắp lên ước mơ, khát vọng trong tâm 
nhân, suy nghĩ, suy luận để tìm câu hồn trẻ thơ, giúp chúng em mở mang 
trả lời. Sau đó, chia sẻ trong nhóm. hiểu biết, mở rộng tầm nhìn,.../... - GV mời một số em phát biểu trước Làm việc nhóm và cả lớp 
lớp. Khích lệ, động viên các em mạnh - Từng em nêu ý kiến cá nhân, cả nhóm 
dạn chia sẻ suy nghĩ của cá nhân. nhận xét, chú ý thể hiện thái độ tôn trọng 
 ý kiến khác biệt.
 - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV có thể nói thêm để HS hiểu sâu 
thêm ý thơ: Những cuốn sách quý, 
sách hay rất có ý nghĩa đối với người 
đọc. Hình ảnh “con đường dài tít tắp 
đợi mong ta❞ trong khổ thơ thứ ba 
muốn nói điều đó. Sách giúp ta mở 
rộng hiểu biết, thắp lên trong ta 
những ước mơ, khát vọng vươn xa, 
bay cao, khám phá bao điều kì diệu 
của thiên nhiên, của cuộc sống, 
hướng chúng ta làm nên những điều 
tốt đẹp cho bản thân, cho cuộc sống.
- Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn 
gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ 
cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc 
nêu ý kiến của em.
A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân 
tộc mà mỗi con người cần hướng tới.
B. Qua những trang sách, ta nhận ra 
lẽ sống nhân nghĩa người xưa trao 
truyền lại. C. Nhớ về cội nguồn, gìn 
giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để 
lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Làm việc cá nhân
- GV nêu cách thức thực hiện: HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi và 3 
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, phương án, lựa chọn 1 phương án hoặc 
chuẩn bị câu trả lời theo suy nghĩ của đưa ra câu trả lời khác.
bản thân. (Lưu ý: 3 câu trả lời/ 3 phương án đều 
+ Bước 2: HS làm việc nhóm, từng đúng, các em chọn câu hợp với cảm nhận 
em nêu ý kiến, cả nhóm nhận xét trên của mình hoặc đưa ra câu trả lời khác 
tinh thần tôn trọng sự khác biệt. theo cách hiểu của mình.) 
- GV nhận xét và khích lệ HS nêu Làm việc nhóm
cảm nhận theo cách riêng của mình HS chia sẻ ý kiến, các bạn khác lắng 
về khổ thơ cuối. nghe, nhận xét, góp ý. 3.3. Luyện đọc lại:
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài - Làm việc cá nhân (đọc toàn bài).
 đọc.
 - GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn - Làm việc chung cả lớp (2 HS đọc nối tiếp 
 cảm. các khổ thơ trước lớp, nếu còn thời gian).
 - GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 Qua những trang sách, chúng ta cảm 
 nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ 
 sống đẹp của dân tộc mà mỗi con - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
 người cần hướng tới.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi: “Em thích khổ thơ nào - Làm việc cả nhóm.
 trong bài? Vì sao?” HS chuẩn bị câu trả lời theo cảm nhận 
 của riêng mình rồi chia trong nhóm, có 
 thể giải thích lí do mình có câu trả lời 
 đó.
 - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo - Làm việc chung cả lớp:
 kết quả làm việc của nhóm trước lớp (nếu HS làm việc cá nhân để tập dượt khả 
 có thời gian). năng làm việc độc lập, sau đó HS chia 
 - Nhận xét, tuyên dương. sẻ ý kiến trong nhóm hoặc trước lớp, 
 - GV nhận xét tiết dạy. các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp 
 - Dặn dò bài về nhà. ý.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán:
 Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS biết cách tính diện tích hình tam giác.
- Hs vận dụng được kiến thức về tính diện tích hình tam giác trong một số tình 
huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
2. Năng lực chung.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_12_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx