Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HOẠT ĐỘNG
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo”
+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân thầy cô.
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN chia sẻ những hoạt động trọng tâm trong tuần để tri ân thầy, cô và những nhiệm vụ trọng tâm trong các ngày học tiếp theo.
- HS cam kết thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia sự kiện truyền thống về tôn sự trọng đạo. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về các sản phẩm tri ân thầy cô. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện và học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trọng tâm trong khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm tuần để tri ân thầy, cô và + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. những nhiệm vụ trọng đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới tâm trong các ngày học thanh, liên quan đến trong tuần. tiếp theo. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt - HS cam kết thực hiện. + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Tôn sư + Phân công nhiệm vụ cụ trọng đạo” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày diễn ra sự kiện tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Toán: Bài 25: HÌNH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình tam giác, diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nghe đặc điểm – Đoán hình” - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi:: 3 – 5 HS lên bốc thăm 1 hình bất kì, mô tả để các bạn - HS tham gia trò chơi theo cá nhân đoán xem đó là hình gì. (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật,...) - Mời HS nhận xét - HS nhận xét, - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã tìm hiểu về các hình. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một hình và - HS lắng nghe. diện tích của một hình cụ thể đó là hình tam giác. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống: a)Hình tam giác - HS nêu - Mời HS nêu hiểu biết của mình về hình tam giác. - 3 HS đọc to bóng nói của Mai, - GV mời HS đọc to bóng nói của Mai, Việt Việt và Rô-bốt để xem các bạn và Rô-bốt để xem các bạn nói gì về hình tam nói gì về hình tam giác. giác. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm các loại hình tam giác được nhắc ra các loại hình tam giác được nhắc đến trong đến trong cuộc hội thoại của 3 cuộc hội thoại của 3 bạn. bạn. - GV nhận xét thống nhất dạng hình tam giác - Đại điện trình bày kết quả. trong hình + Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình - HS nêu lại 3 dạng hình tam giác tam giác vuông. trên. + Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù. - GV giới thiệu sự đặc biệt của tam giác đều. - HS lắng nghe. + Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều; + Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và - HS lắng nghe. cùng bằng 60o - GV mở rộng: Vì sự cân đối, hài hoà nên hình tam giác đều thường được ứng dụng trong cuộc sống, là hoạ tiết, hoa văn trang trí,... b) Đáy và đường cao của hình tam giác - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS quan sát hình tam giác ABC trên bảng và trả lời câu hỏi: + AB, AC, BC + Hình tam giác ABC có những cạnh nào? - GV nêu: Trong hình tam giác ABC có: + Khi BC là đáy; AH vuông góc với BC. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + - HS quan sát hình và mô tả đặc Độ dài AH là chiều cao. điểm của đường cao AH: Vuông - GV yêu cầu học sinh quan sát và mô tả đặc góc với cạnh đáy BC; bắt đầu từ điểm của đường cao AH đỉnh A đối diện với cạnh đáy BC - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác và độ dài đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và chỉ ra đáy, đường cao tương ứng của mỗi hình. - GV nhận xét 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết được một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. + HS xác định được đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác. + HS nhận biết một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân về dạng - GV mời HS làm việc cá nhân về dạng hình hình tam giác của các đồ vật tam giác của các đồ vật trong tranh trong tranh - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu + Hình 1: Chiếc kệ trang trí có dạng hình tam giác đều. + Hình 2: Lá cờ có dạng hình tam giác nhọn. + Hình 3: Chiếc cầu trượt có dạng hình tam giác tù. + Hình 4: Chiếc ê ke có dạng hình tam giác vuông. - GV mời HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo: - GV mời HS đọc yêu cầu bài. + Trong hình tam giác ABC, đáy - GV yêu cầuHS thảo luận theo nhóm đôi, thực là AC, đường cao là BH hiện yêu cầu: Chỉ ra đáy và đường cao tương + Trong hình tam giác DEG, đáy ứng được vẽ trong hình tam giác là EG, đường cao là DH - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo + Trong hình tam giác MNP, đáy luận là NP, đường cao là MP hoặc đáy là MP, đường cao là NP. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét lưu ý về đáy và đường cao: Trong hình tam giác, mỗi đáy sẽ có một đường cao tương ứng. Đường cao có thể nằm trong hoặc nằm ngoài hình tam giác. Trong hình tam giác vuông, đáy và đường cao ứng với 2 cạnh vuông góc Bài 3. Trong bức tranh bên, em hay tìm các hình tam giác và cho biết mỗihình tam giác đó có dạng hìnhtam giác gì. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời HS đọc yêu cầu bài. theo dõi - GV mời HS nêu tác dụng của hình tam giác - Các hình tam giác khác nhau trong bức tranh. được sắp xếp bố cục để tạo thành một bức tranh trang trí - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm được - HS nhận diện và nêu từng loại - GV mời HS Nhận diện và nêu từng loại hình hình tam giác có trong bức tam giác có trong bức tranh tranh: + Hình tam giác màu xanh lá cây và màu tím là hình tam giác vuông, + Hình tam giác màu nâu và màu vàng là hình tam giác nhọn, + Hình tam giác màu đỏ là hình tam giác tù). - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát, kể tên một số đồ vật có dạng hình tam giác quanh lớp, trong - HS quan sát, kể tên một số đồ cuộc sống hằng ngày. vật có dạng hình tam giác quanh - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà làm sản phẩm lớp, trong cuộc sống hằng ngày. từ hình tam giác và chia sẻ cách làm trong - HS lắng nghe thực hiện nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết, phân biệt được 4 dạng hình tam giác; nhận biết đáy và đường cao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm của - Nếu HS không có sản phẩm, GV chuẩn tiết học trước. bị một sản phẩm cắt dán từ các hình tam giác vuông. - HS nêu đặc điểm của hình tam giác vuông: Có hai cạnh góc vuông vuông góc với nhau. - GV nêu vấn đề: - HS nghe GV nêu vấn đề cần giải quyết: Làm thế nào để tạo ra 2 hình tam giác vuông từ 1 hình tam giác nhọn cho trước? - HS suy nghĩ và nêu các cách theo ý kiến cá nhân. − 2 HS đọc 2 bóng nói trang 93 – SGK Toán 5 tập một. - YC HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác - HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác vuông từ 1 hình tam giác cho trước. vuông từ 1 hình tam giác cho trước: Vẽ đường cao và cắt theo đường cao đó. - Gv giới thiệu bài: Muốn vẽ đường cao của – HS nghe GV giới thiệu bài. một hình tam giác ta làm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay nhé! 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc - HS trong mỗi tổ được chia thành 2 nhọn ở đáy nhóm chuyên gia: - Gv tổ chức các nhóm chuyên gia theo phân + Nhóm chuyên gia 1: Chuyên gia về công. hình tam giác nhọn. + Nhóm chuyên gia 2: Chuyên gia về hình tam giác tù. - Nhóm chuyên gia 1 được phát bảng phụ (1). - Nhóm chuyên gia 2 được phát bảng phụ (2). - Các nhóm chuyên gia nhận nhiệm vụ: Nghiên cứu cách vẽ đường cao của các hình tam giác đã cho. - Các nhóm chuyên gia nghiên cứu, vận - Gv theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm. dụng kiến thức về vẽ đường vuông góc, với sự giúp đỡ của GV, thống nhất cách vẽ đường cao trong từng loại hình tam giác. a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy - Nhóm chuyên gia 1 thống nhất các bước để vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy: + Bước 1: Xác định đáy cần vẽ góc vuông (đáy BC). + Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với cạnh BC (đỉnh A). + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đáy BC, trượt ê ke trên đáy BC cho đến khi cạnh vuông góc còn lại đi qua đỉnh A. + Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống đáy BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC là điểm H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH chính là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc - Nhóm chuyên gia 2 thống nhất các tù ở đáy bước để vẽ đường cao của hình tam giác - GV chốt: có một góc tù ở đáy: + Bước 1: Xác định dáy cần vẽ góc vuông (dáy - Sau khi 2 nhóm chuyên gia đã thống BC) và kéo dài cạnh đáy đó về phía đỉnh đối nhất cách vẽ dường cao của hình tam diện (đỉnh A). giác, các thành viên trong 2 nhóm sẽ + Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với cạnh BC ngồi bắt cặp với nhau, chia sẻ cho nhau (đỉnh A). về cách vẽ đường cao của hình tam giác. + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng - HS nêu các bước giống nhau trong cách với đáy BC, trượt ê ke trên dáy BC về phía vẽ đường cao của hai loại hình tam giác. đỉnh A cho đến khi cạnh vuông góc còn lại đi + Cần xác định dáy và đường cao tương qua đỉnh A. ứng. + Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống đáy + Vẽ đoạn thẳng vuông góc đi qua đỉnh BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC là điểm tới đáy tương ứng. H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH chính là đường - HS nêu sự khác biệt trong cách vẽ cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. đường cao của hai loại hình tam giác. + Hình tam giác có một góc tù ở đáy cần kéo dài đáy về phía đỉnh đối diện, đường cao nằm ngoài hình tam giác. + Hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy thì đường cao sẽ nằm ở trong hình tam giác. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1 - GV yc HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - YC HS thực hành. - HS thực hành vẽ hình tam giác DEG và IKL trong vở rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI. - GV mời 2 HS lên bảng vẽ đường cao. - 2 HS lên bảng vẽ đường cao trên bảng phụ (3a). - Y/c 1-2 HS nêu cách vẽ đường cao ứng - HS nêu cách vẽ đường cao ứng với đáy với đáy GE. GE: + Đáy là GL thì đường cao tương ứng phải hạ từ đỉnh D. + Từ đỉnh D, hạ đường cao vuông góc xuống đáy GE, cắt GE tại điểm H. +DH là đường cao ứng với đáy GE của hình tam giác DEG. - YC HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt. - HS nêu đây là cách vẽ dường cao của hình tam giác có 2 góc nhọn ở đáy. - HS thực hiện tương tự với hình tam giác IKL. b) Thực hành vẽ hình tương tự như câu a (lưu ý vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy). Bài 2 - YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - YV HS nêu thứ tự vẽ hình. - HS nêu thứ tự vẽ hình dựa trên bảng phụ (4). + Vẽ hình tam giác ABC đầu tiên. + Vẽ đường cao AH. + Vẽ HN và HM (HS có thể nếu chi tiết HN và HM là đường cao của những hình tam giác nào). - YC HS nhận xét, bổ sung. - HS được các bạn và GV nhận xét. - 1 vài Hs nêu cách vẽ hình tam giác ABC. - HS nêu cách vẽ hình tam giác ABC: Xác định độ dài các cạnh: Cạnh AB dài 5 ô, cạnh AC dài 5 ô, lấy lần lượt các điểm A, B, C để vẽ. - YC cả lớp thực hành vào vở. - HS vẽ bài vào vở. - YC HS nêu cách vẽ các đường cao AH, - 3 HS nêu cách vẽ các đường cao AH, HN và HM? HN và HM; được bạn và GV nhận xét. + Đường cao AH là dường cao tương ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. + Đường cao HN là đường cao tương ứng với đáy AB của hình tam giác AHB. + Đường cao HM là đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác AHC. - HS trả lời: Vẽ đường cao trong bài 2 dựa vào cách vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3 - GV tổ chức cho HS quan sát bảng phụ. - HS nêu hiểu biết về vì kèo: Em nhìn thấy ở đâu? Có tác dụng gì? (Vì kèo là một chi tiết của mái nhà, có tác dụng chống dỡ chịu lực cho mái nhà). - HS nêu cấu tạo của vì kèo: Bao gồm thanh kèo, thanh chống giữa và thanh - GV nhận xét, khen ngợi. chống đứng. - YC HS dự đoán công dụng của từng bộ - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. phận. - HS thử dự đoán công dụng của từng bộ phận; được bạn và GV nhận xét. + Thanh kèo: Dùng để tạo hình. + Thanh chống giữa và thanh chống đứng: Giúp thanh kèo được chắc chắn, chịu được lực. (Vì kèo được làm theo hình tam giác, giúp - YC HS nêu hình dáng của vì kèo, các mái nhà thoai thoải, dễ thoát nước. Các thanh chống là đường nào trong các hình thanh chống của vì kèo chính là các đường đó? cao, giúp vì kèo chắc chắn, chịu lực tốt hơn.) - HS thực hành vẽ một vì kèo vào vở. - Y/c HS vẽ một vì kèo vào vở. - HS kể tên một số vì kèo khác trong cuộc Trải nghiệm sống. - GV tổ chức cho HS kể tên thêm 1 số vì - HS xem video một số vì kèo trong thực kèo trong thực tế cuộc sống. tế. - HS thử thực hành làm một số mô hình vì - Giao việc: HS thực hành làm mô hình vì kèo tại nhà, buổi sau mang đến chia sẻ cho kèo tại nhà. các bạn trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________________ Công nghệ: Bài 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - thiết kế được một sản phẩm thủ công kỹ thuật do học sinh tự chọn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học tập của mình học sinh tự làm được những việc của mình theo sự phân công hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh xác định được các bước để làm sản phẩm mẫu từ ý tưởng mình đã đề ra. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: học sinh chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. - Phẩm chất trung thực: học sinh thật thà ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá. Học sinh mạnh dạn nói lên ý tưởng suy nghĩ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy: máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, phiếu học tập, kéo, hồ dán, giấy mầu, giấy bìa và một số loại vật liệu, dụng cụ khác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh cùng hát bài hát thế giới - HS hát thực hiện các động tác theo đồ chơi và làm một số động tác đơn giản theo giáo viên. nhịp điệu. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động luyện tập – thực hành: 30’ - Mục tiêu: - HS đưa ra các bước làm sản phẩm thủ công kỹ thuật. - HS thiết kế được sản phẩm thủ công kỹ thuật mà học sinh đã tự lên ý tưởng. - HS đánh giá sản phẩm của mình của bạn và hoàn thiện sản phẩm của mình. ,- Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm thảo luận về các bước để thiết kế sản phẩm của mình. - HS thảo luận và ghi chú - GV gọi một số học sinh lên chia sẻ vì các - HS chia sẻ bước thiết kế của mình. - HS chuẩn bị đồ dùng dụng cụ - GV cho học sinh chuẩn bị đồ dùng dụng cụ - HS cất các dụng cụ không dùng đến vật và là sản phẩm mẫu. liệu thừa để trưng bày sản phẩm của mình - GV cho 2 nhóm cạnh nhau quan sát nhận xét về sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn theo tiêu chí trên bằng cách điền phiếu đánh giá. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát trao đổi và nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận của - GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo mình. luận - HS điều chỉnh hoàn thiện sản phẩm của - GV yêu cầu học sinh hoàn thiện sản phẩm của mình mình sao cho đáp ứng các tiêu chí đánh giá. - HS lắng nghe ghi chép - GV khen ngợi cả lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh bình chọn sản phẩm - Học sinh bình chọn ấn tượng nhất, sản phẩm có tính ứng dụng cao. - Gv nhận xét chung về sản phẩm mẫu của học - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh. - GV dặn dò học sinh về nhà tìm hiểu thêm một số sản phẩm thủ công, công nghệ khác và hoàn thiện thêm sản phẩm vừa được làm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt: Đọc: THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Thế giới trong trang sách, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang sách cũng như bài học quý báu của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn người đọc. - Đọc hiểu: Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. Hiểu được điều nhà thơ muốn nhắn nhủ qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Chủ động và tích cực đọc sách để mở rộng tri thức, bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn lại bài cũ. - GV y/c 2-3 HS đọc nối tiếp bài Khổ luyện - HS thực hiện theo yêu cầu. thành tài và trả lời câu hỏi: + Chủ đề của câu chuyện là gì? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khởi động - Giới thiệu khái quát bài đọc: GV nêu tên bài học và những nội dung học trong 3 tiết của Bài 21 (Thế giới trong trang sách). - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Từng em chia sẻ với các bạn trong nhóm về một bài học bổ ích từ những trang sách mình đã đọc. (Có thể nêu tên sách, tên tác giả, Làm việc nhóm nội dung chính, bài học thu nhận được,...) Từng em thực hiện yêu cầu, cả nhóm - GV nhận xét sau khi quan sát các nhóm nhận xét, có thể nêu câu hỏi để hiểu rõ làm việc; mời 1 – 2 em giới thiệu trước lớp. hơn về nội dung những trang sách bạn - Mời HS nói về tranh minh hoạ bài thơ. chia sẻ. Làm việc chung cả lớp - Nhận xét ý kiến phát biểu của HS và giới - 1 − 2 HS (đại diện nhóm) phát biểu. thiệu khái quát bài học: Bài thơ gợi lên - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc một thế giới kì diệu từ những trang sách và nêu nhận xét hoặc cảm nhận của và ý nghĩa của những trang sách đối với trí mình về những hình ảnh trong tranh. tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc. Các em đọc bài thơ để tìm hiểu những điều tác giả nhắn gửi trong đó. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ “Thế giới trong trang sách”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp, sự kì diệu của thế giới trong những trang và những bài học mà sách mang lại cho người đọc. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu: GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng Làm việc chung cả lớp ở những từ ngữ phù hợp hoặc mời 2 em đọc - HS nghe GV đọc mẫu. nối tiếp các khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ). Trước khi đọc, GV nhắc HS nghe đọc, nhìn vào sách đọc theo để có cảm nhận về hình ảnh, cảnh vật. – Luyện đọc đúng: Làm việc nhóm GV mời HS đọc nối tiếp bài thơ, sau đó HS làm việc theo nhóm (3 em/ hướng dẫn đọc: nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát nối tiếp 3 đoạn) sau đó đổi đoạn để âm sai. đọc. + Đọc diễn cảm những từ ngữ, những câu Làm việc cá nhân thơ thể hiện sự cảm xúc, suy tư của tác giả HS làm việc cá nhân: Đọc thầm về những trang sách đã đọc – đặc biệt là các toàn bài một lượt. câu mở đầu mỗi khổ thơ: “Trang sách mở ra thế giới diệu kì”, “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”, “Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao”, “Bài học nào trong trang sách thiết tha”. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được những hình ảnh đẹp, có sức gợi tả về một thế giới kì diệu từ những trang sách và ý nghĩa của những trang sách đối với trí tuệ, tâm hồn, nhân cách, phẩm chất của người đọc + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. + HS đọc lại bài đọc sau khi đã đọc hiểu, giúp các em một lần nữa cảm nhận toàn bộ bài thơ để có ấn tượng sâu đậm hơn. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ - HS nghe giải nghĩa từ. giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối) + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. 3.2. Tìm hiểu bài. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ cuối bài ngữ: đọc. GV mời HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - HS lắng nghe GV giải thích nghĩa của từ cuối bài đọc và hỏi HS có từ ngữ nào hoặc tra thêm từ điển. trong bài thơ mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi đọc hiểu: GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các câu hỏi, yêu cầu nêu trong sách hoặc theo cách khác. - Ở khổ thơ đầu, thế giới diệu kì mà những trang sách mang đến cho người đọc (tặng - Câu 1: Thế giới diệu kì mà sách cho người đọc) chính là vẻ đẹp cuộc sống mang đến cho người đọc được thể hiện được miêu tả, phản ánh trong trang sách. qua những hình ảnh nào? Vẻ đẹp đó được thể hiện qua những hình - GV hướng dẫn HS: ảnh thơ: bầu trời sao lấp lánh, mặt biển + Dựa vào khổ thơ đầu và 3 hình ảnh xanh với cánh buồm nâu trong nắng, bảy gợi ý dưới câu hỏi 1, chuẩn bị câu trả sắc cầu vồng sau cơn mưa,... lời. + Chia sẻ ý kiến theo cặp hoặc nhóm. – GV mời một số HS phát biểu trước lớp. - GV khen ngợi những em diễn đạt rõ ràng, nói lưu loát. (Lưu ý: GV nói thêm để HS hiểu: Những hình ảnh thơ mang tính chất tượng trưng, bởi vô vàn những trang sách đã mang đến cho người đọc biết bao nhiêu tri thức, gợi lên bao nhiêu Làm việc cá nhân điều kì diệu trong tâm hồn người đọc.) HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời và phát - Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ hai và biểu ý kiến theo nhóm hoặc trước lớp. những trải nghiệm đọc sách, nêu cách Làm việc theo nhóm hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả - HS nêu ý kiến trong nhóm, các bạn khác lời câu hỏi tuổi thơ”. góp ý. - GV dành thời gian phù hợp cho HS Dự kiến câu trả lời: Câu thơ “Trang sách chuẩn bị câu trả lời, rồi chia sẻ ý kiến trả lời câu hỏi tuổi thơ” ý muốn nói các theo nhóm. bạn nhỏ đọc sách sẽ tìm thấy câu trả lời - GV nhận xét và tổng hợp ý kiến cho những câu hỏi, những băn khoăn, thắc phát biểu của HS. mắc của mình về những sự vật, hiện tượng “bí ẩn” trong vũ trụ bao la. Ví dụ, khi còn bé, nhìn lên vầng trăng, ta tưởng có chú Cuội ngồi gốc cây đa như trong truyện cổ tích được bà, được mẹ kể. Nhưng lớn lên, sách khoa học giúp ta hiểu con người đã đặt chân lên Mặt trăng, con người đã khám phá bao điều bí ẩn của vũ trụ.) Làm việc cá nhân - Câu 3: Khổ thơ thứ ba giúp em cảm HS chuẩn bị câu trả lời. nhận được gì về ý nghĩa của những - Dự kiến câu trả lời: Khổ thơ giúp em trang sách đối với tuổi thơ: cảm nhận được rằng: Những trang sách - GV hướng dẫn HS làm việc cá đã thắp lên ước mơ, khát vọng trong tâm nhân, suy nghĩ, suy luận để tìm câu hồn trẻ thơ, giúp chúng em mở mang trả lời. Sau đó, chia sẻ trong nhóm. hiểu biết, mở rộng tầm nhìn,.../... - GV mời một số em phát biểu trước Làm việc nhóm và cả lớp lớp. Khích lệ, động viên các em mạnh - Từng em nêu ý kiến cá nhân, cả nhóm dạn chia sẻ suy nghĩ của cá nhân. nhận xét, chú ý thể hiện thái độ tôn trọng ý kiến khác biệt. - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp. - GV có thể nói thêm để HS hiểu sâu thêm ý thơ: Những cuốn sách quý, sách hay rất có ý nghĩa đối với người đọc. Hình ảnh “con đường dài tít tắp đợi mong ta❞ trong khổ thơ thứ ba muốn nói điều đó. Sách giúp ta mở rộng hiểu biết, thắp lên trong ta những ước mơ, khát vọng vươn xa, bay cao, khám phá bao điều kì diệu của thiên nhiên, của cuộc sống, hướng chúng ta làm nên những điều tốt đẹp cho bản thân, cho cuộc sống. - Câu 4: Theo em, tác giả muốn nhắn gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới. B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ sống nhân nghĩa người xưa trao truyền lại. C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Làm việc cá nhân - GV nêu cách thức thực hiện: HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi và 3 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, phương án, lựa chọn 1 phương án hoặc chuẩn bị câu trả lời theo suy nghĩ của đưa ra câu trả lời khác. bản thân. (Lưu ý: 3 câu trả lời/ 3 phương án đều + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng đúng, các em chọn câu hợp với cảm nhận em nêu ý kiến, cả nhóm nhận xét trên của mình hoặc đưa ra câu trả lời khác tinh thần tôn trọng sự khác biệt. theo cách hiểu của mình.) - GV nhận xét và khích lệ HS nêu Làm việc nhóm cảm nhận theo cách riêng của mình HS chia sẻ ý kiến, các bạn khác lắng về khổ thơ cuối. nghe, nhận xét, góp ý. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài - Làm việc cá nhân (đọc toàn bài). đọc. - GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn - Làm việc chung cả lớp (2 HS đọc nối tiếp cảm. các khổ thơ trước lớp, nếu còn thời gian). - GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học Qua những trang sách, chúng ta cảm nhận được rằng: nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. người cần hướng tới. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: “Em thích khổ thơ nào - Làm việc cả nhóm. trong bài? Vì sao?” HS chuẩn bị câu trả lời theo cảm nhận của riêng mình rồi chia trong nhóm, có thể giải thích lí do mình có câu trả lời đó. - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo - Làm việc chung cả lớp: kết quả làm việc của nhóm trước lớp (nếu HS làm việc cá nhân để tập dượt khả có thời gian). năng làm việc độc lập, sau đó HS chia - Nhận xét, tuyên dương. sẻ ý kiến trong nhóm hoặc trước lớp, - GV nhận xét tiết dạy. các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp - Dặn dò bài về nhà. ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Toán: Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách tính diện tích hình tam giác. - Hs vận dụng được kiến thức về tính diện tích hình tam giác trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_12_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx