Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Sinh hoạt dưới cờ
CHỦ ĐỘNG THAM GIA CHI TIÊU TIẾT KIỆM
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HĐ
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HĐ
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lí chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh”.
+ Phát động phong trào chi tiêu tiết kiệm.
+ Cam kết hành động : Thực hiện chi tiêu tiết kiệm hàng ngày.
SAU HĐ
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN và HS trao đổi về lợi ích của việc chi tiêu tiết kiệm, tạo sự chủ động, mong muốn tiết kiệm chi tiêu của HS.
- HS chia sẻ, trao đổi về những việc có thể làm để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình.
- GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch và thực hiện việc chi tiêu tiết kiệm hàng ngày.
- HS cam kết thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 HĐTN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐỘNG THAM GIA CHI TIÊU TIẾT KIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, mong muốn, chủ động thực hiện tham gia chi tiêu tiết kiệm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ,trao đổi với bạn hiểu biết của mình và những việc có thể làm để chi tiêu tiết kiệm, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.Có ý thức trách nhiệm trong việc chi tiêu có tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. đầu giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và HS trao đổi về + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu lợi ích của việc chi tiêu tiết khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong kiệm, tạo sự chủ động, + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. mong muốn tiết kiệm chi cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới tiêu của HS. liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. - HS chia sẻ, trao đổi về hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo những việc có thể làm để + Phân công nhiệm vụ cụ chủ đề “Quản lí chi tiêu và tiết kiệm chi tiêu trong gia thể cho các thành viên. lập kế hoạch kinh doanh”. đình. + Phát động phong trào chi - GVCN và học sinh lớp tiêu tiết kiệm. lên kế hoạch và thực hiện + Cam kết hành động : Thực việc chi tiêu tiết kiệm hàng hiện chi tiêu tiết kiệm hàng ngày. ngày. - HS cam kết thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Toán Bài 26: HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được cách vẽ hình thang. - HS vận dụng vẽ hình thang để vẽ theo mẫu và vận dụng trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình thang. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV nêu tình huống: Mai vừa vẽ được một bức - HS đóng vai bạn Mai, Việt và Rô-bốt nêu tranh rất đẹp nhưng còn thiếu một thứ rất quan tình huống. trọng. Hãy cùng nghe Mai chia sẻ và tìm cách giải quyết giúp Mai nhé! - YC HS nêu lại các đặc điểm của hình thang. - Có hai cạnh đáy song song. - Mời 2 – 3 HS nêu cách vẽ hình thang. - HS nêu cách vẽ hình thang theo ý hiểu của mình: Ví dụ: + Vẽ 4 điểm là 4 đỉnh A, B, C, D. + Nối các điểm để được hình thang. - HS cùng tìm hiểu bài xem cách vẽ nào đúng. 2. Khám phá - Mục tiêu: + HS vận dụng vẽ hình thang để vẽ theo mẫu và vận dụng trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - YC HS vẽ một hình thang bất kì trên giấy. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Chiếu bài HS. - 2 HS chiếu hình vẽ của mình và nêu cách vẽ. - HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí nhất để vẽ - HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí nhất được hình thang. để vẽ được hình thang. - Để vẽ hình thang ABCD với hai đáy AB và DC, ta có thể làm như sau: + Vẽ đoạn thẳng AB. + Vẽ đoạn thẳng DC song song với đoạn thẳng AB. + Nối A với D và B với C ta được hình -YC 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang. thang ABCD với hai đáy AB và DC. - GV kết luận. - 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang. 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết được đặc điểm của hình thang: Có hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên; hình thang có đường cao vuông góc với hai đáy. + HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình thang để giải quyết một số vấn đề trong thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1 Bài 1 - YC HS đọc đề bài và thực hành vẽ hình thang - HS thực hiện theo yêu cầu. MNPQ trên giấy kẻ ô vuông với MN và QP là hai đáy. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. -YC HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ của mình. - 1 HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ của Bài 2 mình. -YC HS đọc đề bài và suy nghĩ về yêu cầu của bài Bài 2 toán. - YC HS thảo luận nhóm đôi, trình bày suy nghĩ - HS đọc đề bài của mình xem bạn Mai và bạn Việt ai thực hiện đúng yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. – 2 HS đại diện cho 2 quan điểm: Bạn Mai vẽ đúng yêu cầu, bạn Việt vẽ đúng yêu cầu - GV nhận xét, chốt. lên thảo luận trước cả lớp. Nếu lí do đưa ra quan điểm của mình. - HS được bạn và GV nhận xét. - Cả lớp cùng thống nhất: Cả hai bạn đều thực hiện đúng yêu cầu. GV cũng có thể đưa ra cách của bạn Mai dễ thực hiện hơn vì ta có thể dựa vào các ô vuông. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3 Bài 3 - YC HS đọc bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. - YC HS quan sát bảng phụ, trả lời câu hỏi: - HS quan sát bảng phụ (3) và nêu dự định của bản thân để vẽ được hình mẫu + (Có + Vẽ hình nào trước? thể vẽ hình 1, 2 hay 3 trước). + Hình đó là hình gì? + Hình bình hành, hình thoi, hình thang. Hình bình hành hay hình thoi chính là dạng đặc biệt của hình thang. + Vẽ hình đó thế nào? + Vẽ hình đó thế nào? - YC HS thực hành vẽ. - HS thực hành vẽ. - GV tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ của mình. - HS trưng bày bài vẽ của mình. - Mời 1 - 2 HS nêu cách vẽ. - GV giới thiệu về tính đối xứng của hình vẽ - 1 − 2 HS nêu cách vẽ của mình. giúp bức hình cân đối hơn. - HS nghe. Bài 4 - YC HS đọc bài toán. - YC HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4. - HS đọc yêu cầu của bài toán. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của - HS thực hiện nhiệm vụ. nhóm mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất. – HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất. – Nhóm vẽ tốt nhất lên trình bày cách thực hiện của nhóm (phân chia công việc thế nào, từng bạn trong nhóm làm gì, điều khó - GV nhận xét, kết luận. nhất khi thực hiện,...). - Nhóm sẽ được các bạn và GV nhận xét, bình luận. - Các nhóm sau khi nghe có thể về nhóm mình sửa chữa, bổ sung. - HS có thể sáng tạo ứng dụng vẽ các đáy song song như hình thang thành các tác phẩm khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Toán: Bài 26: HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích các hình đã học trước đó,từđâynhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình thang. - Học sinh vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho hình thang ABCD như hình sau: + Trả lời: + Câu 1: Hình thang ABCD có một cặp cạnh + AB và CD song song với nhau. Đó là cặp cạnh nào? + Câu 2: Hình thang ABCD có mấy cạnh đáy? + Câu 3:Tronghình thang ABCD, đoạn thẳng + 2 cạnh đáy: AB và CD AH là gì? + Câu 4: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD + AH là đường cao của hình thang. với tổng diện tích hình tam giác ADH và hình thang ABCH. + Bằng nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã học cách tính diện tích hình tam giác, hình vuông, hình - HS lắng nghe. chủ nhật,... vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá: - Mục tiêu:Học sinh hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích các hình đã học trước đó,từ đâynhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình thang. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình quan sát và nêu tình huống: huống: - HS thảo luận nhóm 4. - HS nêu. - HS đóng vai. * Tình huống a: - HS lắng nghe. + Học sinh sử dụng hình thang đã chuẩn bị trước (2 hình thang bằng nhau), thảo luận nhóm 4, thử nghĩ cách để tìm ra cách tính diện tích hình thang - HS trình bày: Trên cạnh bên bc lấy điểm trong 2 phút. m là trung điểm. Nối a với m và cát theo + Học sinh nêu các cách để tính được diện tích đoạn thẳng AM vừa kẻ được. Ghép hình tam dựa trên diện tích, những hình đã học được. giác ABM vào với hình tứ giác AMCD sao + 3 học sinh đóng vai Nam, Mai và Rô-bốt đọc cho cạnh MC trùng với cạnh mb ta được to bóng trò chuyện xem các bạn ấy đã nghĩ ra hình tam giác mới là ADK. cách làm như thế nào? - GV nhận xét về những cách làm các bạn HS vừa nêu. * Cách tính diện tích hình thang: - GV yêu cầu HS trình bày cách ghép hình thang thành một hình tam giác. + Bằng nhau. - Tính diện tích hình tam giác ADK. DKxAH - HS nêu: S ADK = 2 - DK = DC + CK = DC + AB. - HS nêu: Diện tích hình thang ABCD là: (DC AB)xAH 2 - HS nhận xét. - GV hỏi: Hãy so sánh diện tích hình thang - HS nêu: Diện tích hình thang bằng tổng ABCD và hình tam giác ADK. độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng một - GV hỏi: Để tính diện tích hình thang ABCD ta đơn vị đo) rồi chia cho 2. làm thế nào? - 3-5 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - HS chú ý lắng nghe. - Cạnh DK = ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thang. - GV gọi HS nhận xét. - GV gọi HS rút ra cách tính diện tích hình thang. - GV yêu cầu 3- 5 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thanh. - GV đưa ra công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc. (a b)xh S = 2 Trong đó: S là diện tích; a và b là độ dài đáy; h là chiều cao. - GV yêu cầu HS đọc bài thơ hình thang trong SGK. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + HS tính được diện tích hình thang. +Học sinh vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. + Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1.Tính diện tích hình thang, biết: a) Độ dài 2 đáy lần lượt là 4cm và 5cm; chiều cao là 3cm. b)Độ dài 2 đáy lần lượt là 11cm và 9cm; chiều cao là 8cm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính - HS làm việc theo nhóm đôi. diện tích hình thang trong bai tập 1. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. a) Diện tích hình thang là: (4+6) x 3 : 2 = 15 (cm2 ) b) Diện tích hình thang là: (11+9) x 8 : 2 = 80 (cm2 ) - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: a)15cm2 b)80cm2 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm khác nhận xét Bài 2:Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một cái bàn đa năng như hình 2. Tính diện tích mặt bàn đa năng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi : + Để tính diện tích mặt bàn đa năng, cần tính +Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang. được gì? + Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang như thế nào? + Dựa vào độ dài hai đáy và chiểu cao đã + Độ dài hai đáy và chiểu cao của mặt bàn có cho trong Hình 1. dạng hình thang bằng bao nhiêu? + Độ dài hai đáy lẩn lượt là 120 cm; 60 cm - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành và chiếu cao là 55 cm. bài tập vào vở. - HS hoàn thành vào vở - GV gọi HS lên trình bày bài. - HS lên trình bày bài. - Kết quả: Bài giải Diện tích mặt bàn hình thang là: (120 + 60) X 55 : 2 = 4 950 (cm2) Diện tích mặt bàn đa năng là: 4 950 X 6 = 29 700 (cm2) Đáp số: 29 700 cm2. - HS trao đổi vở cho nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trải - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nghiệm “Em là nhà thiết kế’’ vào thực tiễn. - Bài 3:a) Hình bên là bản vẽ thiết kế một ngôi nhà trên mảnh đất có dạng hình thang vuông. Tính diện tích mảnh đất đó b)Với mảnh đất như vậy, hãy thiết kế lại các phòng theo ý thích của em. - HS hoạt động theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả câu a và đối chiếu giữa - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả câu a và đối các nhóm. chiếu kết quả giữa các nhóm - HS chú ý lắng nghe. - GV lưu ý: Cạnh bên vuông góc chính là chiều cao của hình thang. - HS trưng bày. - GV yêu cầu HS trưng bày thiết kế căn phòng của mình. - 2 nhóm trình bày. - GV mời 2 nhóm trình bày cách thiết kế nhà của nhóm mình. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _________________________________________ Công nghệ: Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Trình bày được tác dụng của điện thoại. Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Giao tiếp công nghệ; Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào. Mô tả được tác dụng của điện thoại. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số lợi ích của điện thoại đối với cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu, biết vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích môn công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh. 19). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm ba để gọi điện cho bố hỏi thăm tình hình sức khoẻ và bày tỏ tình cảm với bố. - GV mời hai nhóm trình bày. - HS1: Người mẹ cầm điện thoại và thể hiện tình cảm bằng ánh nhìn trìu mến với bố. - HS2: Người con hỏi thăm sức khoẻ bố và bày tỏ tình cảm của hai mẹ con với bố. - HS3: Người bố vui vẻ bày tỏ tình cảm với hai mẹ con và thể - Các nhóm còn lại quan sát và nêu nhận xét về việc sử dụng hiện nỗi buồn khi phải xa gia điện thoại đình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày chiếc điện thoại luôn đi theo con người như hình với bóng, chúng ta sử dụng điện thoại dể giao tiếp, trao đổi thông tin, cập nhật tin tức bất kì nơi đâu, điện thoại không thể thiếu đối với mỗi con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài 5 “Sử dụng điện thoại”. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu tác dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK trang 19) và cho - HS quan sát tranh. biết tác dụng của điện thoại. (HS làm việc cá nhân). - GV gọi 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - HS xem video. - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV cho HS xem một đoạn video về tác dụng dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi khi đã xem xong video. + Điện thoại được sử dụng để làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày kết + Điện thoại mang đến lợi ích gì cho con người? quả thảo luận. + Em thường sử dụng điện thoại để làm gì? - Nhóm khác nhận xét + Em có thích sử dụng điện thoại không? Vì sao? - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: + Điện thoại dùng để liên lạc. + Điện thoại di động hiện đại còn hỗ trợ các tiện ích khác như: nghe nhạc, xem phim, định vị, truy cập Internet - HS quan sát và lắng nghe. + Điện thoại có thể để bàn (điện thoại cố định) hoặc điện thoại amng theo người (điện thoại di động). - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK trang 20) và giảng giải thêm: Chiếc điện thoại đầu tiên được ra đời từ năm 1876. Điện thoại đã được nghiên cứu và cải tiến với nhiều kiểu - Các nhóm nhận hình và thẻ. dáng và tính năng khác nhau. Hoạt động khám phá 2. Tìm hiểu các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Các nhóm thảo luận và tiến hành - GV phát cho mỗi nhóm 1 hình ảnh điện thoại cố định, 1 thực hiện theo yêu cầu. hình hình ảnh điện thoại di động và các thẻ tên của các bộ phận trên mỗi điện thoại. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và gắn thẻ tên vào đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết các bộ phận tương ứng của điện thoại. Nhóm nào thực hiện quả và nhận xét lẫn nhau. nhanh nhất và chính xác nhất sẽ chiến thắng. + Điện thoại cố định: gồm 2 bộ - GV mời nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. phận: 1. Ống nghe và nói 2. Bàn phím + Điện thoại di động: 1. Loa 2. Màn hình 3. Nút chỉnh âm lượng 4. Camera 5. Nút bật/ tắt nguồn 6. Micro 7. Cổng cắm nguồn (sạc pin) - HS nhắc lại các bộ phận của điẹn Điện thoại cố định Điện thoại di động thoại cố định và điện thoại di động. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + Điện thoại cố định gồm hai bộ phận cơ bản: ống nghe và nói, bàn phím. + Điện thoại di động gồm nhiều bộ phận: loa, micro, màn hình, camera, nút chỉnh âm lượng, nút bật/ tắt nguồn, cổng cắm nguồn, đèn pin - GV gọi HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “Hiểu ý đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Hai đội tham gia trò chơi tương ứng với hai nhóm. - HS tham gia chơi. + Mỗi nhóm sẽ có hình các bộ phận của điện thoại, chỉ 1 thành viên của nhóm được xem hình và diễn đạt bằng hành động, cử chỉ, điệu bộ, không được dùng lời để giải thích. + Các thành viên còn lại sẽ đoán tên bộ phận của điện thoại. + Tên bộ phận nào đoán đúng sẽ được đính lên bảng lớp của đội đó. Bộ phận đoán chưa đúng không được đính lên bảng. + Trong 5 phút, đội nào có số bọ phận được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về chiếc điện thoại của em hoặc của - HS tham gia chia sẻ. người thân trong gia đình em. Nêu lí do em thích hay không thích sử dụng điện thoại, vì sao? - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt Bài 23: Giới thiệu sách DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng:Đọc đúng toàn bộ văn bản thông tin này đọc đúng từ ngữ, câu ,đoạn và toàn bộ văn bản giới thiệu sách DếMèn phiêu lưu kí.Biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi nội dung thông tin trong văn bản giới thiệu; tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng trong 1 phút. - Đọc hiểu: Nhận biết những nội dung chính trong văn bản giới thiệu sách. Hiểu được tác dụng của lời giới thiệu sách đem lại.Nhận biết được mục đích và đặc điểm của văn bản giới thiệu sách. Nhận biết được những thông tin chính liên quan đến cuốn sách được giới thiệu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Từ những câu chuyện + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu ấu thơ và trả lời câu hỏi 1. trò chơi và trả lời câu hỏi. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài:Từ những câu chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 2. + Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Từ những câu chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi. câu hỏi: + Kể tên một sốquyển sách thiếu nhi mà em yêu thích. Tác giả của những quyển sách đó là ai? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm chia sẻ - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức tranh - Nhận xét, bổ sung vẽ gì? - HS trả lời - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã làm quen với một số quyển sách thiếu nhi. Mỗi quyển - Lắng nghe sáchấy thường do một nhà văn, nhà thơ sáng tác. Một nhà văn, nhà thơ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều tác phẩm khác nhau. Mỗi tác phẩm đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Tô Hoài là một nhà văn tiêu biểu của nền văn học Việt Nam. Ông cũng đã sáng tác nhiều tác phẩm tiêu biểu. Dế Mèn phiêu lưu kí là cuốn sách được biết đến rộng rãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộbài đọc Giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí. + Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách câu đúng, chú ý câu dài. đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến anh em. + Đoạn 2: Tiếp theo đến hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phiêu lưu, - HS đọc từ khó. trượng nghĩa, trải nghiệm, truyền tải. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Những trải nghiệm của Dế Mèn/ đem lại cho độc giả bài học nhẹ nhàng về tình bạn,/ về thái độ và - 2-3 HS đọc câu. cách ứng xử trong cuộc sống,/ đồng thời chuyển tải ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng,/ nơi tất cả đều là bạn bè, anh em.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc đúng ngữ điệu - HS lắng nghe. ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp học sinh nhận biết thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký, hứng thú với nội dung thông tin của văn bản. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ - HS nghe giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + trượng nghĩa: trọng điều phải, dựa vào lẽ phải để hành động. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt các câu hỏi: động nhóm bàn, hoạt động chung cảlớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nêu những thông tin em biết qua lời + Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí. giới thiệu sách. Tên Tác giả: Tô Hoài. Số chương: 10 chương. Nội dung chính: Kể về cuộc phiêu lưu của chú dế mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghỉnh. Chàng Dế Mèn lúc đầu kiêu căng, ngạo mạn, gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã khôn lớn và trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. + Câu 2: Nhân vật chính của cuốn sách được giới + Nhân vật chính của cuốn sách là Dế Mèn, thiệu như thế nào? được giới thiệu:Lúc đầu kiêu căng ngạo mạn gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh.Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã dần khôn + Câu 3: Theo lời giới thiệu, cuốn sách mang lại lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt những bài học gì? bụng, trượng nghĩa. + Lời giới thiệu cuốn sách mang đến cho người đọc bài học nhẹ nhàng về tình bạn về thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống. + Câu 4: Những con số trong lời giới thiệu cho Đồng thời truyền tải ước mơ về một thế biết điều gì về cuốn sách? giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè anh em. + Con số Ý nghĩa 100 Số lần tái bản + Câu 5: Sau khi đọc lời giới thiệu, em có cảm 40 Số quốc gia được nghĩ gì về cuốn sách? xuất bản 15 Số thứ tiếng được dịch sang. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS nêu ý kiến của mình VD: Dế mèn phiêu lưu ký là một cuốn sách hay, nổi tiếng, cho chúng ta nhiều bài học - GV mời HS nêu nội dung bài. bổ ích,.. - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ sung - GV nhận xét và chốt: Giúp học sinh nhận biết đáp án thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.3. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật. - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để học - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. vào thực tiễn. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Giới - Một số HS tham gia thi đọc thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu ký. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Toán: Bài 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được diện tích hình thang. - HS vận dụng được tính diện tích hình thang vào một số bài tập cụ thể với nhiều tình hống khác nhau. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình tam giác + Hình tam giác có một góc vuông gọi là vuông . tam giác vuông. + Câu 2: Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình thang có hai cạnh đáy đối diện song song. + Câu 3: Nêu cách tính diện tích hình tam giác? + Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn + Câu 4: Nêu cách tính diện tích hình thang. vị đo) rồi chia cho 2. - GV Nhận xét, tuyên dương. +Tổngđộ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng - GV dẫn dắt vào bài mới đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: +HS tính được diện tích hình tam giác, hình thang. +HS vận dụng được tính diện tích hình thang vào một số bài tập cụ thể với nhiều tình huống khác nhau. + Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV hỏi: Muốn tính diện tích hình thang, ta làm - HS trả lời: Ta lấytổngđộ dài 2 đáy nhân với như thế nào? chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS hoàn thành bài tập vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập vào vở. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Chọn câu trả lời đúng. Diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 25cm và 15cm; chiều cao 1dm là: - HS đọc đề bài. A.4 cm2 B.2 cm2 C.2 dm2 D.4 dm2 - HS trả lời: Không cùng đơn vị đo. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nhận xét đơn vị đo của 2 đáy - HS trả lời: Đổi cùng đơn vị đo. với chiều cao. - GV hỏi: Trước khi tính diện tích hình thang, ta - HS hoạt động nhóm đôi. phải làm gì? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để lựa chọn - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả. đáp án đúng. - Kết quả: Đáp án C. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính diện tích còn thuyền như hình dưới đây, biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1cm. - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ - HS trả lời: tính diện tích thân con thuyền trong SGK. và diện tích từng cánh buồm rồi cộng các kết quả lại với nhau. - GV hỏi: Để tính diện tích con thuyền, ta phải làm như thế nào? - Hình thang.Độ dài hai đáy và chiều cao. - GV có thể gợi mở bằng cách đặt một số câu Dựa vào độ dài các ô vuông. hòi: + Thân thuyền có dạng hình gì? Đê’ tính diện tích hình thang đó, cẩn biết những kích thước nào? Có xác định được độ dài hai đáy và chiều - Hình tam giác.Độ dài đáy và chiều cao cao không? tương ứng. Dựa vào độ dài các ô vuông. + Mỗi cánh buồm có dạng hình gì? Để tính diện tích hình tam giác, cần biết những kích thước nào? Có xác định được độ dài đáy và chiếu cao - HS hoạt động nhóm 4. tương ứng không? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để tính diện - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. tích con thuyền. - Kết quả: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bài giải Diện tích thân thuyền là: (11 + 5) X 3:2 = 24 (cm2) Diện tích mỗi cánh buồm là: 3 X 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích con thuyền là: 24 + 6 X 2 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2. - Các nhóm nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời:+ Độ dài hai đáy của mảnh đất dạng hình thang là 35m và 15 m, chiều cao là 20 m. Mỗi mét vuông cỏ có giá tiền là - GV hỏi: + Đề cho biết gì? 45000 đồng. + Tính số tiền mua cỏ để vừa đủ phủ kín mảnh đất đó. + Đầu tiên phải tính diện tính + Đề yêu cầu gì? mảnh đất. Sau đấy, tính số tiền mua cỏ để phủ kín mảnh đất. + Làm thế nào để tính? - HS làm bài tập vào vở. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Bài giải - GV gọi HS lên bảng trình bày. Diện tích mảnh đất hình thang là: (35 + 15) X 20: 2 = 500 (m2) Số tiền mua cỏ là: 45 000 X 500 = 22 500 000 (đồng) Đáp số: 22 500 000 đống. - HS trao đổi vở cho nhau. - GV yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học "ai nhanh, ai đúng" để học sinh nhận biết các đồ vào thực tiễn. vật có dạng hình tam giác và các đồ vật có dạng hình thang. - GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình tam giác hoặc hình thang trong thực tế". - GV tổ chức 2 nhóm tham gia trải nghiệm: Một - HS xung phong tham gia chơi. nhóm tìm đồ vật có dạng hình tam giác; một nhóm tìm đồ vật có dạng hình thang. Nhóm nào tìm được nhanh và nhiều nhất sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Lịch sử và địa lí: BÀI 10: TRIỀU TRẦN XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN MÔNG – NGUYÊN XÂM LƯỢC(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Trần thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: Trần nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Phạm Ngũ Lão, Trần Quốc Toản, Yết Kiêu, Dã Tượng, Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An,...). – Kể lại được chiến thắng Bạch Đằng có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh, câu chuyện về Trần Quốc Tuấn đánh giặc trên sông Bạch Đằng,...). 2. Năng lực chung. + Năng lực tự chủ và tự học thông qua các hoạt động cá nhân để hoàn thành những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. + Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm, toàn lớp để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về lịch sử Việt Nam
File đính kèm:
khbd_lop_5a_tuan_13_fb91a.docx