Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lý chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh

+ GV TPT phổ biến về việc xây dựng Qũy Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân.

+ HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy Nhân ái.

- GV TPT: Mỗi dịp Tết đến xuân về nhà nhà nô nức đi sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Qũy Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao.

+ Chương trình văn nghệ hưởng ứng hoạt động xây dựng Qũy Nhân ái của trường.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động mà HS có thể làm để xây dựng Qũy Nhân ái.

- HS lắng nghe.

- 1 số HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ của mình.

- Em cảm thấy rất vui khi được tham gia một hoạt động vô cùng ý nghĩa.

- Em thấy rất háo hức khi được tham gia Hội chợ Xuân gây Quỹ Nhân ái.

+ HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ

docx 66 trang Thu Thảo 23/08/2025 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ 
Xuân gây Qũy nhân ái.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc.
- Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ t - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề heo nghi thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động mà HS có thể làm để 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong xây dựng Qũy Nhân ái.
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới 
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Quản lý chi tiêu và 
 + Phân công nhiệm vụ cụ lập kế hoạch kinh doanh
 thể cho các thành viên. + GV TPT phổ biến về việc - HS lắng nghe.
 xây dựng Qũy Nhân ái 
 thông qua Hội chợ Xuân.
 + HS chia sẻ cảm xúc và suy - 1 số HS chia sẻ cảm xúc và 
 nghĩ về việc tham gia Hội suy nghĩ của mình.
 chợ Xuân gây Qũy Nhân ái. - Em cảm thấy rất vui khi 
 được tham gia một hoạt 
 động vô cùng ý nghĩa. - Em thấy rất háo hức khi 
 được tham gia Hội chợ 
 - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến Xuân gây Quỹ Nhân ái.
 xuân về nhà nhà nô nức đi 
 sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh 
 đó còn rất nhiều gia đình có 
 hoàn cảnh khó khăn cần 
 cộng đồng chung tay giúp 
 đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi 
 nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo 
 sức của mình”, chính vì vậy 
 hôm nay cô triển khai đến 
 toàn trường chương trình 
 Hội chợ Xuân nhằm gây 
 Qũy Nhân ái để giúp đỡ 
 những bạn có hoàn cảnh khó 
 khăn trong dịp Tết sắp tới. 
 Cô tin từ mỗi việc nhỏ - 
 chúng ta sẽ tạo ra những kết 
 quả lớn lao.
 + Chương trình văn nghệ 
 hưởng ứng hoạt động xây + HS biểu diễn các tiết mục 
 dựng Qũy Nhân ái của văn nghệ 
 trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán
 Bài 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 - HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu.
 - HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để giải quyết một 
số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe.
+ GV chuẩn bị các thẻ từ chứa các số, chứa các dấu 
 , =.
+ GV viết các bài tập lên bảng, cử 2 đội lên tham 
gia.
+ GV hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành chơi. - HS tham gia trò chơi.
- GV nhận xét HS chơi, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
 + HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 + HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu.
 + HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số ?
- GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
a) 173cm = ? m 82dm = ? m
 800kg = ? tấn.
b) 3dm2 = ? m2 1m2 5dm2 = ? m2
 3dm2 75cm2 = ? dm2.
- GV gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài, đo - HS nhắc lại. 
khối lượng, đo diện tích. + Các đơn vị đo độ dài: m dm cm.
 + Các đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến kg.
 + Các đơn vị đo diện tích: km 2 m2 dm2 cm2 
 mm2 .
 - HS thảo luận nhóm 4.
- GV hướng dẫn cách đổi, yêu cầu hS thảo luận 
nhóm 4 hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m
 800kg = 0,8tấn.
 b) 3dm2 = 0,03m2 1m2 5dm2 = 1,05m2
 3dm2 75cm2 = 3,75dm2.
 - Các nhóm khác nhận xét. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2. Số ?
- GV gọi HS đọc đề, cả lớp quan sát trong SGK. - HS đọc đề.
a) Túi cà 
chua cân 
nặng ? kg.
b) Túi hành tây cân nặng ? kg.
- GV hướng dẫn HS quan sát kim chỉ vạch trên - HS lắng nghe.
cân để tìm đúng số cân của túi cà chua và túi hành 
tây, nhắc HS đối với những vạch không có số 
chúng ta cứ đếm thêm lên so với mức gần đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực 
hiện bài tập. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 
 của GV.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg.
- GV gọi HS nhận xét. b) Túi hành tây cân nặng 600g, bằng 0,6kg. 
- GV nhận xét, chốt nội dung. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
Bài 3. Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây 
đến hàng phần trăm.
- GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS xác định đề. - HS lắng nghe.
- Gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân. - 2 HS nhắc lại.
 + Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần 
 trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 
 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn 5 thì 
 ta làm tròn lên, còn chữ số hàng phần nghìn 
 bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống.
- GV gọi HS nhận xét bạn nêu. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt và hướng dẫn mẫu một bài. - HS lắng nghe.
+ 9,548 = 9,55.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV đi quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 số - 1 số HS lên bảng làm bài.
 bài. + 17, 153 = 17,15
 + 100,917 = 100,92
 + 0,105 = 0,11
 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm.
 - GV nhận xét, chốt nội dung. - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 4. Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền 
 kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh 
 như bảng sau:
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu.
 - GV gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân - HS nhắc lại.
 đến số tự nhiên gần nhất. + Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên 
 gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười 
 với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 
 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo nhóm 
 đôi - Đại diện các nhóm trả lời.
 - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - HS khác nhận xét.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________________ Buổi chiều
 Toán 
 Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN 
 Luyện tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 – HS thực hiện được phép cộng số thập phân.
 – HS vận dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để thực hiện tính bằng 
cách thuận tiện.
 – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng các số thập 
phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi học sinh chơi "Nối nhanh, - HS tham gia trò chơi
 nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu 
 lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội 
 nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe.
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành
 - Mục tiêu: 
 + HS thực hiện được phép cộng số thập phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ HS vận dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để thực hiện tính bằng cách thuận 
tiện.
+ HS vận dụng được phép cộng số thập phần để giải quyết vấn đề thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1/123. Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu
bài.
- GV HS làm việc cá nhân vào bảng con thực - Cả lớp làm bảng con
hiện các phép tính trên (mỗi lượt 2 phép tính)
 7,8 9,12 15,7 9,03
 + 
 11,6 9,21 3,38
 1,57
 19,4 18,33 17,27 12,41
 - HS cầm bảng lên trả lời.
- GV mời đại diện 2-3 HS lên chia sẻ bảng của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
mình .
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/123. Tính bằng cách thuận tiện
- GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện tính - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện tính bằng 
bằng cách thuận tiện ? cách thuận tiện 
a) 9,2+17,56 +0,8 
b) 92,15 +7,99 +0,01 
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ bài. - Đại diện các nhóm chia sẻ bài.
? Nêu tính chất sử dụng để tính thuận tiện trong a) 9,2+17,56 +0,8 = (9,2+0,8) + 17,56 = 10 
mỗi câu + 17,56 = 27,56
 (Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng)
 b) 92,15 +7,99 +0,01 = 92,15+ (7,99 +0,01)
 = 92,15 +8 = 100,15
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/123. Giải ô chữ dưới đây
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc nhóm 4 thực hiện tính giá trị 
- GV gọi HS đọc yêu cầu các biểu thức và điền chữ thích hợp vào ô 
 chữ đã cho. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 thực hiện tính giá 
trị các biểu thức và điền chữ thích hợp vào ô chữ 
đã cho. - Đại diện các nhóm trả lời, giải thích cách 
– GV lưu ý HS vận dụng các tinh chất của phép làm:
cộng để tính thuận tiện. Đ: 3,6 +3,8 = 7,4
- GV mời đại diện các nhóm trả lời, giải thích Ạ: 2,18 +8 +0,82 = (2,18 + 0,82) +8 
cách làm. = 3+8 = 11
 I: 16,275 + 2,725 = 19
 V: 2,25 +3,9 +1,1 = 2,25 + (3,9 + 1,1) 
 = 2,25+5 = 7,25
 Ệ: 17+ 3,7 = 20,7
 T: 11,65 +8 = 19,65
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
– Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả (ĐẠI - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
VIỆT). - HS chia sẻ những hiểu biết về từ vừa tìm 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. được cho nhau nghe.
 + Đại Việt là quốc hiệu nước ta từ thời vua 
? Em biết gì về tên Đại Việt, hãy chia sẻ hiểu biết Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (từ 
của mình cho nhau nghe. năm 1054 đến 1804) trải qua nhiều triều đại 
 phong kiến phát triển rực rỡ như Lý, Trần, 
 Hậu Lê,...
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 Bài 4/123. Rô-bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô-
 bốt 0,35 m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hỏi:
 a) Mi cao bao nhiêu mét?
 b) Mai cao hơn Rô-bốt bao nhiêu mét?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
cầu vào vở cầu vào vở
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày.
 a) Mi cao số mét là: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 0,9 + 0,35 = 1,25 (m).
 - GV khuyến khích HS nêu những cách làm bài b) Cách 1: Mai cao số mét là: 
 khác nhau ở câu b. 1,25 + 0,31 = 1,56 (m).
 Mai cao hơn Rô-bốt số mét là: 
 1,56 – 0,9 = 0,66 (m).
 Cách 2: Mai cao hơn Rô-bốt số mét là: 
 0,35 + 0,31 = 0,66 (m).
 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: a) 1,25 m; b) 0,66 m.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Công nghệ:
 Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực công nghệ: 
 + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các chức năng hoạt động của điện thoại.
 + Giao tiếp công nghệ; Mô tả được chức năng hoạt động của điện thoại và sử dụng 
chúng phù hợp vào cuộc sống.
 + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. Biết cách sử dụng an toàn, 
hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các 
biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện 
thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các biểu 
tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao đổi, thảo 
luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
môn công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn vào bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh.
- Cách tiến hành:
- GV trình chiếu lần lượt các tình huống để HS nêu được số - Cả lớp quan sát.
điện thoại khẩn cấp cần gọi để được giúp đỡ.
 - HS ghi số vào bảng con.
 - HS lắng nghe.
- HS ghi số điện thoại vào bảng con. HS nào ghi không 
đúng đáp án sẽ bị loại. HS ghi đúng đến câu cuối cùng sẽ 
chiến thắng cuộc chơi.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 4 của bài 5 “Sử dụng điện 
thoại”.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu cách sử dụng điện 
thoại an toàn, tiết kiệm.
(Thực hiện nhóm)
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 6 trong SGK trang 23 và - HS quan sát, thảo luận.
thảo luận rồi trả lời câu hỏi: - HS trả lời.
+ Những hình ảnh nào thể hiện sử dụng điện thoại không Những hình ảnh không an toàn khi 
an toàn, không tiết kiệm? Vì sao? sử dụng điện thoại:
 + Hình a: Không nên sử dụng điện 
 thoại khi pin yếu.
 + Hình b: Không nên vừa sạc vừa 
 sử dụng điện thoại. 
 + Hình c: Không nói chuyện điện 
 thoại quá lâu.
 + Hình e: Không bật âm thanh 
 điện thoại quá lớn làm ảnh hưởng 
 đến người khác.
 + Hình g: Không chia sẻ thông tin 
 cá nhân qua mạng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận.
- GV nhận xét. - Nhóm khác nhận xét
- GV chốt: - HS lắng nghe.
+ Không sử dụng điện thoại khi đang sạc pin và khi pin 
yếu.
+ Chỉ sử dụng điện thoại khi cần thiết.
+ Sử dụng với thời gian vừa phải.
+ Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cá nhân.
 Hoạt động khám phá 2. Sử dụng điện thoại hiệu quả, 
phù hợp với quy tắc giao tiếp.
- GV yêu cầu HS quan sát rồi thảo luận nhóm để: - HS quan sat, thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn cách giao tiếp bằng điện thoại mà em cảm 
thấy phù hợp nhất ở hình 7 và hình 8 trong SGK trang 24.
+ Vì sao em chọn cách giao tiếp đó?
1. Khi bắt đầu một cuộc gọi bằng điện thoại
 - Hình 7.
 - Hình 8. - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 lựa chọn.
 - Nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV mời nhóm trình bày lựa chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận: Quy tắc giao tiếp khi sử dụng điện thoại - HS đọc lại quy tắc.
+ Chào hỏi, xưng danh và nêu mục đích của cuộc gọi.
+ Thể hiện thái độ thân thiện và lịch sự.
+ Giọng nói từ tốn, vừa phải.
+ Không bất ngờ kết thúc cuộc gọi.
- GV trình chiếu quy tắc lên bảng và yêu cầu HS đọc lại.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đóng vai và xử lí 3 tình huống của 3 - HS đóng vai và xử lí tình huống 
cuộc gọi điện thoại trong SGK trang 25. trong nhóm.
+ Tình huống 1: 
+ Tình huống 2: - 3 nhóm, môi nhóm trình bày một 
 tình huống.
 + Tình huống 3: - Các nhóm còn lại nhận xét.
 - HS lắng nghe.
 - GV mời 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 tình huống.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ.
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
 trang 25.
 - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 25.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
 thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS đóng vai người thân và gọi điện thoại - HS dóng vai.
 để hỏi thăm tình hình sức khoẻ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân trong gia 
 đình về cách sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả 
 và phù hợp quy tắc giao tiếp. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
 __________________
 _______________________
 Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024
 Tiếng việt
 BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay": 
biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 phút; Đọc đúng từ 
ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc 
diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo.
– Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn bản quảng 
cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục đích của 
văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ 
phim và kích thích khản giả đến xem phim....
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý bạn 
bè, tích cực hoạt động tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Phiếu học tập cho phần Tìm hiểu bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài Tập hát quan - HS đọc
 họ
 – Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về nghệ - HS trả lời
 thuật hát quan họ.
 - GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia - HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia 
 Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay, ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 nhớ nội dung đoạn phim và trả lời câu 
 hỏi của GV.
 - HS trả lời
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật nào?
+ Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn phim?
- GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài.
Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào để 
mọi người biết và đến xem? Chúng ta hãy tìm 
hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt - hình "Chú 
ốc sên bay".
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với nội dung 
văn bản thông tin.
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 - Hs lắng nghe GV đọc.
- GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng hào 
hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở mỗi đoạn. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
- GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc gia
+ Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, thoả - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
sức, trưởng thành, quảng bá.... - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân trọng 
giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: “Chú ốc 
sên bay". Một chú ốc sên/ có khát vọng bay đi - 2-3 HS đọc câu.
khắp nơi để khám phá thế giới.
+ Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một câu 
chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, trưởng 
thành và đạt được ước mơ của ốc sên. - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng ở các 
từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu mở Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
đầu, phần thông tin về hãng phim, tên phim, thời 
gian khởi chiếu, nơi khởi chiếu...) ở những từ 
ngữ thể hiện, cảm xúc, gây chú ý trong bài đọc,... - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. điệu.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận biết thông tin (tên phim, thể loại phim, thời gian, địa điểm khởi chiếu), 
nội dung, kĩ xảo của bộ phim hoạt hình Việt Nam.
+ Giúp HS thể hiện đúng văn bản sau khi tìm hiểu nội dung của bài.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa 
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có)
+ Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để xây - HS nghe giải nghĩa từ
dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim. 
+ Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần mềm 
đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh trong phim 
trở nên sống động hơn, khiến cho người xem 
cảm thấy như đang được tham gia vào bộ phim.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS nêu 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt ý kiến cá nhân rồi nhóm thống nhất ý 
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt kiến.
động cá nhân, - Đại diện nhóm trình bày, HS khác 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện nhóm nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất 
trình bày câu trả lời.
Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin dưới + Tên phim được in màu cam, đậm, rõ, 
đây về bộ phim được giới thiệu như thế nào? cỡ chữ to nhất, thể loại phim được giới 
 Tên Thể loại Thời gian, địa thiệu ngay phân đầu trước tên phim. 
 phim phim điểm khởi chiếu Thời gian, địa điểm khởi chiếu được in 
 đậm ngay dưới tên phim.
- GV nhận xét, tuyên dương
Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về nội - 1 HS đọc câu hỏi 2.
dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, tìm 
 những thông tin trong bài để trả lời.
 - HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt 
 từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 đó trao đổi để thống nhất câu trả lời, có 
 thể ghi nhanh ý chính vào nháp.
 + Về nội dung phim: Quảng cáo cho 
- Gọi đại diện nhóm trình bày em biết nhân vật chính trong phim là 
 một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được 
 một nhà khoa học gắn cho đôi cánh để 
 bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ 
 phim có nhiều tập, mỗi tập dài 10 phút 
 kể một câu chuyện nhỏ trong hành 
 trình của ốc sên... Quảng cáo cũng đưa 
 ra nhận xét về nội dung phim: hấp dẫn, 
 dí dỏm.
 + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng cáo 
 cho biết bộ phim sử dụng kĩ xảo hoạt 
 hình hiện đại, đó là công nghệ 3D với 
 hình ảnh vô cùng chân thực, bắt mắt, 
 sống động
Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp 
quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút khán dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện đại, 
giả? giá vé đặc biệt ưu đãi....
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết 
nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây ấn tượng 
nhất trong tờ quảng cáo.
Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của tờ 
quảng cáo?
- GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về cách - HS quan sát, ghi lại những suy nghĩ 
trình bày của tờ quảng cáo. của cá nhân về cách trình bày của tờ 
 quảng cáo.
- GV gọi một số HS phát biểu. - Một số HS phát biểu, HS khác nhận 
- GV chốt: xét, bổ sung.
Quảng cáo là một phần quan trọng để thu hút, 
giới thiệu người xem chú ý đến bộ phim, nội 
dung quảng cáo. Để có một quảng cáo hấp dẫn, 
cần chú ý tới hình thức, hình ảnh, cách sắp xếp 
và thiết kế nội dung chữ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
xúc của mình sau khi học xong bài Phim hoạt cảm xúc của mình.
hình "Chú ốc sên bay" - VD: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 + Học xong bài Phim hoạt hình "Chú 
 ốc sên bay", em thấy rất thú vị vì đã 
 giúp em biết đọc một văn bản quảng 
 cáo.
 + Hiểu được nội dung từng phần trong 
 văn bản quảng cáo Phim hoạt hình 
 "Chú ốc sên bay". Hiểu được thông tin 
 của mỗi nội dung đem lại
 + Giới thiệu được cho nhiều người biết 
 về nội dung, nghệ thuật của bộ phim để 
 kích thích mọi người đến xem phim
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________
 Toán 
 Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN 
 Luyện tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 – HS thực hiện được phép trừ số thập phân.
 – HS thực hiện được phép trừ các số đo đại lượng là số thập phân.
 – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ các số thập phân 
để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bài giảng Powerpoint, phiếu bài tập, các thẻ số (bài tập 5)
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS bằng trò chơi “Rung chuông - HS tham gia trò chơi
vàng”.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 3,6 + 5,8  8,9
A. C. = - B
? Tại sao ở câu này em điền dấu >? - HS nêu
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
 7,56 > 4,2 + 3,4
A. Đúng
B. Sai - B
Câu 3: Chọn phương án đúng:
A. 5,7 + 8,8 > 14,5
B. 5,7 + 8,8 < 14,5
C. 5,7 + 8,8 = 14,5 - C
Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ 
chấm:
 0,5 . 0,08 + 0,4
A. > B. = C. < - A
? Khi so sánh một biểu thức với một số thập phân - Em tính giá trị biểu thức bên vế trái hoặc 
em làm như thế nào? vế phải, sau đó lấy kết quả so sánh với số 
 thập phân rồi thực hiện điền dấu thích hợp
 -  cộng hai số thập phân, so sánh các số 
? Em đã vận dụng kiến thức gì để làm các bài tập thập phân
trên?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại phép trừ số 
thập phân.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được phép trừ số thập phân.
+ HS thực hiện được phép trừ các số đo đại lượng là số thập phân.
+ HS vận dụng được phép trừ số thập phân để giải quyết vấn đề thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1/124. Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu
bài.
- GV HS làm việc cá nhân vào bảng con thực hiện - Cả lớp làm bảng con
các phép tính trên (mỗi lượt 2 phép tính)
 _ 27
 1,2
 25,8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 76,8 9,63 19,3
 1,9 5,275 11
- GV mời đại diện 2-3 HS lên chia sẻ bảng của 
mình .
 74,9 4,355 8,3 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS cầm bảng lên trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Số? 
 - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn 
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách làm. cách làm.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số 
thích hợp vào dấu ? thích hợp vào dấu ?
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 Bài 3/124. Hưởng ứng phong trào kế hoạch 
 nhỏ, các bạn ủng hộ lượng giấy vụn như sau:
 a) Bạn nào ủng hộ nhiều giấy vụn nhất?
 b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai bao nhiêu ki-lô-
 gam giấy vụn?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi thực hiện yêu cầu 
bài bài
- GV cho HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở chia sẻ trong nhóm - HS đổi vở chữa bài, thống nhất kết quả.
 - HS trình bày bài làm trước lớp và giải 
 - GV mời đại diện các nhóm làm bài, giải thích thích cách làm.
 cách làm. - HS được bạn và GV nhận xét.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_16_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx