Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Gia đình đầm ấm

+ Cam kết hành động : Thể hiện lòng biết ơn của mình với gia đình

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học.

- HS cam kết thực hiện.

docx 68 trang Thu Thảo 23/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 17
 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn 
bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng 
những cách khác nhau.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia 
đình.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần học.
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. - HS cam kết thực hiện.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới 
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Gia đình đầm ấm”
 + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : Thể 
 thể cho các thành viên. hiện lòng biết ơn của mình 
 với gia đình
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... ________________________________________________
 Toán
 Bài 32: ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
 Luyện tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học.
 - HS xác định được đây và đường cao của hình tam giác, hình thang.
 - HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông.
 - HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được kiến thức về hình phẳng 
để giải quyết vấn đề thực tiễn 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bài giảng Powerpoint;
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi - HS chơi trò chơi
 như sau:
 + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam 
 giác, hình bình hành, hình thoi, hình 
 thang, hình tròn.
 + Thế nào là đường cao hình tam giác ? + Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến 
 đưởng thẳng chứa cạnh đối diện của tam 
 giác đó.
 + Hình bình hành và hình thoi giống nhau và khác + Giống nhau: Đều có 4 cạnh, 2 cặp cạnh 
 nhau như thế nào? đối diện song song với nhau. Khác nhau: 
 Hình bình hành có 1 cặp đối diện bằng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 nhau còn hình thoi có 4 cạnh đều bằng 
- GV nhận xét, tuyên dương nhau 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Hôm nay chúng ta sẽ 
cùng nhau ôn tập một số hình phẳng và vận dụng - HS nghe GV giới thiệu bài
những kiến thức về hình phẳng để giải quyết một số 
vấn đề trong thực tế.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học.
+ HS xác định được đáy và đường cao của hình tam giác, hình thang.
+ HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông.
+ HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn.
- Cách tiến hành:
 Bài 1/127. Rô-bốt phác họa một số nhân vật 
 bằng các hình cơ bản như dưới đây.
 a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi 
 nhân vật.
 b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng trong - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
 mỗi hình phác họa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề bài và nêu – HS làm việc cá nhân yêu cầu (a)
yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nối bút chì vào a) HS nối hình phác hoạ với nhân vật trên 
SGK phần (a) bảng phụ.
- Gọi HS lên nối trên bảng phụ
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu - HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi
phần (b) 
 - HS trình bày trên bảng phụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV mời đại diện HS lên chia, chỉ và nêu tên các Các hình cơ bản được sử dụng là:
hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình minh hoạ – Hình A: Hình tam giác, hình thang, hình 
(trên bảng phụ). tròn, hình chữ nhật.
 – Hình B: Hình vuông, hình tam giác, hình 
 tròn, hình thang, hình chữ nhật.
 – Hình C: Hình tam giác, hình tứ giác, 
 hình thang, hình tròn, hình chữ nhật.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2/127. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương 
 ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây.
 - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ để xác định đáy và 
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách làm. đường cao tương ứng trong mỗi hình tam 
 giác.
 - HS trao đổi nhóm đôi
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu cầu. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. Hình tam giác ABC: Đáy BC, đường cao 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. AH.
 Hình tam giác MNP: Đáy MP, đường cao 
 NQ.
 Hình tam giác DGE: Đáy GE, đường cao 
 DG hoặc đáy DC, đường cao EG.
? Em có nhận xét gì về đáy và đường cao của hình 
tam giác DGE. + Hình tam giác DGE là hình tam giác 
 vuông nên đường cao chính là một cạnh 
 của góc vuông.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 Bài 3/127. a) Vẽ các hình bình hành và các hình 
 thoi (theo mẫu).
 b) Tô màu xanh vào các hình bình hành đã vẽ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu a) HS đọc yêu cầu 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên các hình 
 và suy nghĩ, trao đổi cách vẽ.
? Nêu tên các hình phẳng cần vẽ, xác định cách vẽ. + Các hình cần vẽ là hình bình hành và 
 hình thoi
 + Cách vẽ: Hình bình hành vẽ từng cặp 
 cạnh đối diện song song và bằng nhau. 
 Hình thoi vẽ 4 cạnh bằng nhau và 2 cạnh 
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu (a) vẽ các hình đối diện song song
vào vở. - HS vẽ hình (theo mẫu) vào vở,
- GV mời đại diện HS chia sẻ vở
- GV mời các nhóm khác nhận xét hình vẽ, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ bài làm trước lớp, được bạn 
 - Yêu cầu HS làm cá nhân phần b) tô màu hình bình và GV nhận xét.
 hành đã vẽ.
- GV chấm, chữa một số vở HS
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV chốt: Nêu đặc điểm của hình bình hành và b) HS tô màu xanh vào các hình bình 
 hình thoi ? hành: Hình A; hình C; hình E.
 - HS nêu
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã họcc vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 Bài 4/128. Mỗi bộ phát sóng có thể truyền sóng 
 trong một khu vực như sau:
 Hình tròn tâm A bán kính 30 m; Hình tròn tâm 
 B bán kính 20 m;
 Hình tròn tâm C bán kính 20 m; Hình tròn tâm 
 D bán kính 20 m.
 Hỏi Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được 
 sóng từ bộ phát sóng nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - HS quan sát hình vẽ
 - Thảo luận nhóm 4, xác định yêu cầu bài 
 toán, và tìm câu trả lời.
 - Đại diện nhóm làm bài: 
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài + Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được 
 sóng từ bộ phát sóng B.
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ + Tìm khoảng cách từ vị trí E đến các bộ 
 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu phát sóng bằng cách sử dụng com pa để vẽ 
 bài. hình tròn có tâm là mỗi trạm phát sóng và 
 - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán vào nháp bán kính như đề bài đã cho. Vị trí E nằm 
 - GV mời đại diện các nhóm phân tích bài toán và trong hình tròn nào thì sẽ nhận được sóng 
 cách làm. của bộ phát sóng đó.
 ? Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng từ - HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm 
 bộ phát sóng nào mình, được bạn và GV nhận xét.
 ? Em hãy nêu cách làm
 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dặn dò về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Buổi chiều
 Toán
 Bài 32: ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS tính được diện tích của một số hình phẳng.
 - HS thực hiện được việc cắt ghép hình phẳng.
 - HS vận dụng được kiến thức và hình phẳng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, ...
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và cắt ghép hình phẳng. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng 
để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng. Thi trả lời - HS tham gia trò chơi
 nhanh các câu hỏi liên quan đến diện tích của một số + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm 
 hình phẳng: hình tam giác, hình thang, hình tròn trăm sáu mươi bảy
 + Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tich shình tam giác + ừm muốn tính diện tích hình tam giác 
 + Câu 2: Nêu công thức tính diện tích hình thang. to lấy độ dài đáy nhưng tôi chiều cao 
 + Câu 3: Tương tự với hình thang, hiình tròn (cùng một đơn vị đo) ừ rồi chia cho 2
 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: S = a x h : 2 
 - GV dẫn dắt vào bài mới: ừ hôm nay chúng ta sẽ S: Diện tích, a: Độ dài đáy, h: Chiều cao
 cùng nhau luyện tập cách tính diện tích một số hình 
 phẳng đã học và sử dụng những kiến thức đó để giải 
 quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động thực hành
 - Mục tiêu: 
 + HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1.Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới 
 đây.
 - S = a x h : 2 
 - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích S: Diện tích, a: Độ dài đáy, h: Chiều cao
 hình tam giác - HS chia sẻ với nhau cách xác định đáy vậy 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định đáy lương cao và diện tích của hình tam giác 
 và đường cao mỗi hình tam giác. nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù - GV gọi HS trình bày bài làm trước lớp
 - đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận 
- GV và HS Thống nhất kết quả: 12 cm2, 10 xét, bổ sung
cm2,, 9 cm2
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Mai cắt ra 2 hình tam giác vuông từ 
một tờ giấy hình chữ nhật.
a, phần còn lại của tờ giấy là hình gì?
b, tính diện tích phần tờ giấy còn lại đó.
- GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV mời HS làm việc cá nhân: thực hành cắt 
hình như sách giáo khoa, xác định phần còn lại - HS thực hiện theo yêu cầu
của tờ giấy là hình gì?
+ xác định công thức tính diện tích, ở chiều cao, 
độ dài đãi của hình đó.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài
- GV mời HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương Bài giải:
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 12 – (5 +2) = 5 (cm)
 Diện tích tờ giấy còn lại là:
 (12 + 5) x 5 : 2 = 42,5 (cm2)
 Đáp số: 42,5 cm2
 - Diện tích hình thang= tổng độ dài 2 đáy 
- Nêu cách tính diện tích hình thang khi biết nhân với chiều cao (cùng một ngân vị đo) vừa 
chiều cao và độ dài 2 đáy chia cho 2.
Bài 3. Rô-bốt có một sợi dây chun dài 15,85 
cm. Robot dự định dù sợi chun đó cùng với 
túi bóng để bột yến một miệng bình hình tròn 
bán kính 5cm như hình. Hỏi robot có thể làm 
được điều đó hay không? Biết rằng sợi dây 
chun bị đứt nếu độ dài dây chun bị kéo dài 
quá 2 lần.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
robot có thể dùng sợi dây chun dài 10 5,85 xăng cầu.
 - Đại diện các nhóm trình bày. ti mét buộc kín miệng bình hình tròn bán kính 
5cm không?
Gợi ý: - 15,85 x 2 = 31,7 (cm)
+ sợi dây chun có thể kéo được dài nhất trong 
bao nhiêu xăng ti mét?
+ độ dài của miệng bình tính bằng cách nào? - chu vị hình tròn
+ chu vi của miệng bình là bao nhiêu xăng ti mét
 - 3,14 x 5 x 2 = 31,4 (cm)
- GV mời HS chia sẻ cách làm - 31,7 cm > 31,4 cm
- GV mời HSkhác nhận xét, bổ sung. Vậy robot có thể dùng sợi dây chun đó để 
- GV nhận xét, tuyên dương. buộc túi bóng kín miệng bình
- GV y/c HS chia sẻ cho nhau cách tính chu vi, 
đường kính, bán kính hình tròn
 - Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 
Bài 4. Một mặt hồ có dạng là một nửa hình nhân với đường kính.
tròn. Biết rằng bán kín đo được là 60m. Hỏi Hoặc: muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 
diện tích mặt hồ là bao nhiêu mét vuông. 3,14 nhưng với bán kính rồi nhân với 2
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu.
+ em hiểu thế nào là hình bán nguyệt.
+ diện tích hình bán nguyệt như thế nào so với - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
diện tích hình tròn có cùng bán kính? - Lớp làm việc cá nhân.
+ muốn tính diện tích mặt hồ hình bán nguyệt ta - HS trả lời:
làm thế nào? + Bằng 1 nửa hình tròn
- GV mời HS trả lời.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. + Tính diện tích hình tròn rồi chia 2 
 Bài giải:
 Những cái hình tròn có bán kính 60m là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 3,14 x 60 x 60 = 11.304 (m2)
 Diện tích mặt hồ là:
 11.304 chia 2 = 5652 (m2)
 Đáp số: 5652 (m2)
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu thực học sinh thực hành đo và tính - HS thực hiện
 diện tích một số đối tượng gần gũi: mặt bàn đẩy 
 cửa sổ, chiếc khăn trải bàn hình tròn
 - GV yêu cầu HS chia sẻ cách đo và tính diện tích 
 hình đã đo
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Công nghệ:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực công nghệ: Ôn tập các kiến thức: vai trò của sản phẩm công nghệ; vai trò 
của sáng chế trong đời sống; Nhận thức muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết 
kế; trình bày được tác dụng của điện thoại, các bộ phận của điện thoại; trình bày được tác 
dụng của tủ lạnh trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của sản phẩm công 
nghệ trong đời sống hàng ngày; 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm công nghệ và vai 
trò của nó ngoài sách giáo khoa. Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ đơn 
giản. Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng của điện thoại.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò 
của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
các sản phẩm công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát video - Cả lớp quan sát tranh.
https://youtu.be/PtZj53nOG_Q?si=JtEHD_aXojxV0IEV
+ GV cho HS đặt câu hỏi về video vừa xem
? Video các bạn vừa xem nói điều gì? - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
Ở học kì 1 chúng ta đã được học về các bài học về các 
sản phẩm công nghệ trong đời sống. Để chuẩn bị tốt cho 
kì thi cuối học kì 1 cô cùng các bạn sẽ ôn tập lại các kiến 
thức đã học ở các bài mà chúng ta đã được học.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hai và trả lời các - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi 
câu hỏi theo nội dung bài: của bài.
Câu 1: Kể tên một số sản phẩm công nghệ và nêu vai trò Câu 1: Vai trò xe đạp: giúp con 
của sản phẩm công nghệ đó trong đời sống của con người người di chuyển nhanh hơn; Vai trò 
 tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn; Vai 
 trò máy cày: giúp con người tăng 
Câu 2: Nêu một số đức tính của nhà sáng chế mà em muốn năng suất lao động.
học tập? Câu 2: Kiên trì, tò mò khoa học, 
 chịu khó quan sát, chăm chỉ, đâm 
Câu 3: Hãy kể tên các công việc chính trong thiết kế? mê, không ngại thất bại,.
 Câu 3: Hình thành ý tưởng về sản 
 phẩm. Vẽ phác thảo sản phẩm và 
 lựa chọn vật liệu, dụng cụ. Làm sản 
Câu 4: Hãy kể tên các bước của cách làm đồng hồ đeo phẩm mẫu. Đánh giá và hoàn thiện 
tay? sản phẩm.
 Câu 4: Gồm có 4 bước:
 + Bước 1: Làm mặt số
 + Bước 2: Làm quai đeo và núm 
 vặn.
 + Bước 3: Làm bộ kim đồng hồ.
Câu 5: Cần lưu ý điều gì khi gọi điện thoại di động? + Bước 4: Gắn các bộ phận để haonf 
 thiện đồng hồ đồ chơi.
 Câu 5: Không sử dụng khi đang sạc 
 pin và khi pin yếu. Chỉ sử dụng khi - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. cần thiết. sử dụng với thời gian vừa 
- GV nhận xét, tuyên dương. phải. Đảm bảo an toàn, bảo mật 
 thông tin.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi. 
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm, với trò 
chơi “Ai nhanh, Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi.
Câu 1: Vai trò của máy cày là gì? - HS tham gia chơi.
A. Cày xới đất. B. Trồng cây. Câu 1: A
C. Vun trồng cây. D. Cuốc đất.
Câu 2: Đức tính cần có của nhà sáng chế:
A. Lười nhác B. Chăm chỉ. Câu 2: D
C. Tò mò khoa học. D. Cả ý B và C.
Câu 3: Có bao nhiêu bước trong thiết kế một sản phẩm 
công nghệ? Câu 3: C
A. 2 bước. B. 3 bước.
C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 4: Để thiết kế một sản phẩm bước đầu tiên chúng ta 
phải làm gì? Câu 4: B
A. Vẽ phác thảo sản phẩm. 
B. Hình thành ý tưởng sản phẩm.
C. Làm sản phẩm mẫu.
D. Chọn vật liệu, dụng cụ.
Câu 5: Điện thoại di động thường có mấy bộ phận?
A. 5 bộ phận B. 6 bộ phận Câu 5: C
C. 7 bộ phận C. 8 bộ phận.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét 
lẫn nhau.
 - Các nhóm thảo luận và tiến hành 
 thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 quả và nhận xét lẫn nhau.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về một số sản phẩm công nghệ của - Học sinh tham gia chia sẻ về một 
 gia đình em ở nhà, giải thích lợi ích của những sản phẩm số sản phẩm công nghệ của gia đình 
 công nghệ đó. em ở nhà, giải thích lợi ích của 
 những sản phẩm công nghệ đó trước 
 - GV nhận xét tuyên dương. lớp.
 - Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024
 Tiếng việt:
 ĐỌC: MỘT NGÔI CHÙA ĐỘC ĐÁO 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến 
trúc chùa Một Cột.
 - Đọc hiểu:
 + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn 
bản thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách 
quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính 
xác những gì được mô tả, giới thiệu.).
 + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi 
chùa độc đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, 
văn hóa vô giá của nước ta.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: 
 + Yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống văn hóa Việt Nam.
 + Trân trọng và có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử, văn hoá trên quê hương.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm đôi.
đôi để tìm ra điểm độc đáo trong mỗi công trình - Đại diện chia sẻ trước lớp.
kiến trúc có trong bức tranh. + Bào tàng Hà Nội, Thành phố Hà Nội: Có 
 hình dạng giống như chiếc kim tự tháp úp 
 ngược, phần dưới nhỏ, càng lên cao càng lớn 
 dần theo hình bậc thang.
 + Nhà hát Đó, Khánh Hòa: có hình dạng như 
 chiếc đó - một ngư cụ phổ biến trong dân 
 gian, thường được người Việt sử dụng để 
 đánh bắt các loại hải sản nhỏ.
 + Nhà hát Cao Văn Lầu, Bạc Liêu: Có hai 
 chiếc nón lá trên tòa nhà, xung quanh là nước 
 phản chiếu rất đẹp mắt.
 Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò 
 chơi trốn tìm. Các bạn cơi rất vui và hào 
 hứng.
 - Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi công trình kiến trúc ở 
trên có hình thù, kiến trúc của công trình độc đáo - HS trả lời: Đây chính là chùa Một Cột.
ngay ở hình dáng bên ngoài.
- GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?
 - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Hà Nội nổi tiếng 
với rất nhiều công trình kiến trúc độc đáo trong 
đó phải kể đến chùa Một Cột – ngôi thiêng đã 
hàng ngàn năm tuổi. Du khách đến tham quan thủ đô đều không khỏi trầm trồ trước kiệt tác ấn 
tượng này của người xưa. Đặc biệt ngôi chùa cổ 
này còn mang những dấu ấn văn hóa - lịch sử của 
dân tộc. Bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” sau đây 
sẽ giúp các em có thêm cái nhìn rõ nét hơn về ngôi 
chùa này.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa 
Một Cột.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan 
trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc 
chùa Một Cột.
- GV HD đọc: Đọc toàn bài rõ ràng, cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
giọng ở những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, đọc.
thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa 
Một Cột.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chùa Một Cột (giới thiệu 
chung về chùa Một Cột).
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến gọi là Liên Hoa Đài (nói về 
nét độc đáo của ngôi chùa, kết hợp giải thích về cái 
tên Một Cột và Liên Hoa Đài).
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến hồ nước yên bình (nói về 
nét cổ kính của chùa Một Cột).
+ Đoạn 4: Phần còn lại (ca ngợi giá trị văn hoá của 
ngôi chùa này).
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: độc nhất, giá đỡ, - HS đọc từ khó.
vững chãi, cổ kính, rồng chầu,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Năm 2012,/ chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á/ xác - 2-3 HS đọc câu.
nhận là/ “Ngôi chùa/ có kiến trúc độc đáo/ nhất châu 
Á”.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
khi đọc những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, 
thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa 
Một Cột.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. -4HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn bản 
thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách quan, trung 
thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính xác những gì được 
mô tả, giới thiệu.).
 + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi chùa độc 
đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, văn hóa vô giá của 
nước ta.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu để 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ.
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Ngự: được đặt lên một cách trang trọng.
+ Liên Hoa Đài: đài hoa sen.
+ Độc nhất vô nhị: có một mà không có hai, 
rất hiếm.
+ Hai con rồng chầu mặt nguyệt:đôi rồng 
uốn lượn đối diện nhau, mặt trăng ở giữa; còn 
gọi là “lưỡng long chầu nguyệt”; biểu thị sức 
mạnh thiêng liêng; thường được trang trí nơi 
đình, chùa. 
+ Kỉ lục: thành tích cao nhất, trước nay chưa 
đạt được.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Đọc đoạn 1 và trả lời Câu 1: Chùa Một Cột 
ở đâu và được xây dựng vào năm nào? + Chùa Một Cột ở quận Ba Đình – trung tâm Thủ đô 
+ Đọc đoạn 2, 3 và trả lời Câu 2: Hà Nội, được xây dựng năm 1049, thời vua Lý Thái 
* Vì sao chùa có tên là Một Cột và Liên Hoa Tông.
Đài? 
 * Chùa được đặt tên là Một Cột vì kiến trúc chính 
 của nó là ngôi chùa ngự trên một cột đá tròn. Đây là 
 đặc điểm độc đáo và đặc trưng của ngôi chùa. Ban 
* Theo em, điều gì khiến chùa Một Cột được đầu, chùa có tên gọi là Liên Hoa Đài do sự tương 
xem là “ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất đồng với hình ảnh đài sen. 
châu Á”? * Chùa Một Cột được xem là “ngôi chùa có kiến trúc 
 độc đáo nhất châu Á” vì ở châu Á, không ngôi chùa 
 nào có kiến trúc độc đáo: đặt trên một cột đá tròn, có 
+ Câu 3: Trong bài đọc, em ấn tượng nhất hình đoá sen – quốc hoa của Việt Nam.
với thông tin nào? Vì sao? + Trong bài đọc, em ấn tượng nhất với thông tin: 
 Năm 2012, chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á xác 
 nhận là “Ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất châu 
 Á”.Vì cả châu Á rộng lớn nhưng Việt Nam ta duy 
 nhất có một ngôi chùa độc đáo nhất, quả là đáng 
 khâm phục, ngưỡng mộ và tự hào về nước Việt 
 chúng ta./ Ấn tượng với thông tin chùa ngự trên một 
 cột đá tròn. Vì thông tin này giúp em thấy rõ nét 
 riêng biệt của chùa Một Cột. Trong khi các chùa 
 khác có nhiều cột và cột được làm bằng gỗ./ Ấn 
 tượng với thông tin chùa tựa đoá sen khổng lồ vươn 
 lên từ mặt nước, bình yên đón ánh mặt trời. Vì 
 thông tin này giúp em hình dung về một ngôi chùa 
 rất đẹp, thanh tĩnh, thấy được tài năng và cốt cách 
 dân tộc của những nghệ nhân xưa./...)
+ Câu 4: Tóm tắt bài đọc theo gợi ý sau: - HS thảo luận theo nhóm bốn, hoàn thiện tóm tắt 
 theo sáng tạo của mình( sơ đồ tư duy, phiếu học tập)
 - HS chia sẻ kết quả bài làm theo nhóm. + Câu 4: Bài đọc nói với chúng ta về điều 
gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý 
kiến của em.
A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột.
B. Nguồn gốc những cái tên của chùa Một 
Cột.
C. Giá trị văn hoá của chùa Một Cột trong - HS suy nghĩ và giơ thẻ lựa chọn đáp án đúng.
đời sống chúng ta. Đáp án: A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
học.
- GV nhận xét và chốt: Ngôi chùa độc đáo 
với cách thiết kế, những chi tiết ẩn hiện 
mang tính cổ kính, lưu giữ văn hoá – trở 
thành biểu tượng quốc hoa Liên Hoa Đài 
Việt Nam. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm 
của mình sau khi học xong bài “Một ngôi chùa độc xúc của mình.
đáo” - VD:
 + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây 
 rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về kiến trúc 
 độc đáo của chùa Một Cột. + Chùa Một Cột là một ngôi chùa rất đẹp, một 
 di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta.
 + Qua bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” giúp 
 em biết thêm một công trình kiến trúc ngay 
 tại trung tâm Thủ đô Hà Nội, đó chính là chùa 
 Một Cột,
 + Bài đọc giúp em biết về nghệ thuật kiến trúc 
 của người Việt/ khả năng sáng tạo của người 
 Việt/ vẻ đẹp của những công trình xây dựng 
 trên đất nước ta,...).
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán:
 Bài 33: ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VỊ MỘT SỐ HÌNH PHẲNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một 
số tình huống
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự 
nhiên. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn 
số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành: - GV cho HS xem và vận dộng theo Bài hát hình học - HS thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=BFhvYnZDgvQ
- GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay cô trò mình cùng ôn tập - HS lắng nghe.
lại các kiến thức về diện tích, chu vi một số hình phẳng.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một số 
tình huống.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nanh – Ai dúng” ở BT1,2 - HS tham gia trò chơi bằng cách 
Bài 1. giơ thẻ đáp án A, B, C, D
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên 
mỗi hình và chọn đáp án đúng.
- GV đếm 1,2,3. - HS giơ thẻ D
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên 
mỗi hình và điền Đ/S vào VBT
- GV đếm 1,2,3.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp 
- GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm lắng nghe.
 - HS thực hiện.
 a. Đ b, S
 - Bạn nào làm xong giơ tay
Bài 3. Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có 
chiều cao 12m, đầy bé 18m và đáy lớn bằng 4/3 đấy bé. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_17_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx