Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TẾT ĐOÀN VIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tết đoàn viên” + Cam kết hành động : Cùng gia đình chuẩn bị đón tết nguyên đán. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 19 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TẾT ĐOÀN VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần học. + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tết đoàn viên” + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : Cùng thể cho các thành viên. gia đình chuẩn bị đón tết nguyên đán. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _________________ _________________________________ Toán Bài 36: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, tỉ số phần trăm - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. . Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết thương của phép chia 5 : 9 dưới dạng 5 + Câu 1: phân số. 9 3 89 45 + Câu 2: Trong các phân số sau: ; ; phân số 89 45 5 100 10 + Câu 2: ; nào là phân số thập phân ? 100 10 11 + Câu 3: Viết phân số: thành phân số thập phân 44 25 + Câu 3: 100 có mẫu số là 100? 48 Câu 4: Chuyển phân số thập phân: thành số thập + Câu 4: 0,48 100 phân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, tỉ số phần trăm - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá a: GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu và nêu tình huống: tình huống: + Trong bến xe buýt có tất cả 7 ô tô. + Có 3 ô tô điện, 4 ô tô chạy bằng xăng. + Trong bến xe buýt có tất cả mấy ô tô? + Ô tô điện là 3 phần, ô tô chạy bằng + Trong 7 ô tô có bao nhiêu ô tô điện? Bao nhiêu ô xăng là 4 phần như thế. tô chạy bằng xăng? + Ta coi 7 ô tô trong bến là 7 phần thì ô tô điện là mấy phần như thế? Ô tô chạy bằng xăng là mấy phần như thế? 7 ô tô 3 + Số ô tô điện chiếm số ô tô ở trong 7 bến. + Số 3ô ô tô tô điện điện chiếm3 3 ô phần tô chạy mấy bằng số xăngô tô ở bến? 3 - GV giới thiệu: Phân số còn được gọi là tỉ số 7 Ta nói: Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là 3 : 7 + 2 - 3 HS đọc 3 3 3 3 hay ; viết là: ; đọc: ba phần bảy + Tỉ số cho biết số ô tô điện bằng số 7 7 7 7 + Gọi 2 - 3 HS đọc ô tô ở trong bến. 3 + Tỉ số cho biết gì? + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là 7 3 7 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là bao nhiêu? + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô 4 tô ở bến là 3 : 7 hay 7 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô ở bến là bao nhiêu? + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy bằng 3 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy bằng xăng là bao xăng là 3 : 4 hay 4 nhiêu? + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô điện là bao 4 tô điện là 4 : 3 hay nhiêu? 3 - GV nhận xét và kết luận: - HS lắng nghe và 3 - 4 HS nhắc lại quy a Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0). tắc b Hoạt động khám phá b: - GV gọi HS đọc nội dung ý b - 1 HS đọc + Bạn rô-bốt khảo sát bao nhiêu bạn khối 5 tham gia + Bạn rô-bốt khảo sát 100 bạn tham gia các môn thể thao? các môn thể thao. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi? + Có 43 bạn tham gia môn bơi. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn cờ vua? + Có 31 bạn tham gia môn cờ vua. + Có bao nhiêu bạn tham gia môn cầu lông? + Có 26 bạn tham gia môn cầu lông + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn được 43 + khảo sát là bao nhiêu? 100 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số bạn 31 + được khảo sát là bao nhiêu? 100 + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và số bạn được khảo sát là bao nhiêu? - Mẫu số của 3 tỉ số trên có gì đặc biệt? 26 + - GV nhận xét, kết luận: 100 43 31 26 Các tỉ số ; ; được gọi là các tỉ số phần - Mẫu số đều là 100. 100 100 100 - HS theo dõi 43 trăm. Tỉ số đọc là: bốn mươi ba phần trăm; 100 viết là 43%; % là kí hiệu phần trăm - Gọi HS đọc: 43% + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? - 3 đến 4 HS đọc + Tỉ số 43% cho biết điều gì? + 43% + Tỉ số 43% được biểu thị dưới dạng phân số thập + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 43 bạn phân nào? tham gia môn bơi. - GV nhận xét: Tỉ số phần trăm của số bạn tham gia 43 + môn bơi và số bạn được khảo sát là 43%. Tỉ số này 100 cho biết cứ 100 bạn được khảo sát thì có 43 bạn tham - HS lắng nghe gia môn bơi. + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + Tỉ số 31% cho biết điều gì? + 31% + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và số bạn + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? tham gia môn vờ vua. + Tỉ số 26% cho biết điều gì? + 26% - Gọi HS đọc: 31%; 26% + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 bạn GV nhận xét tuyên dương tham gia môn cầu lông. - 2 đến 3 HS đọc - Lắng nghe 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Làm được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bảng bên (theo mẫu). Tỉ số của số thứ Số thứ nhất Số thứ 2 nhất và số thứ hai 3 3 11 11 13 13 17 17 17 17 13 13 m - GV yêu cầu HS đọc đề bài. m N (khác 0) - GV mời HS làm việc nhóm 4 vào phiếu n học tập - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - HS thảo luận nhóm 4 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Số? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi trạng nguyên nhí. - GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - Tìm tỉ số của: a) số bạn nữ và số bạn nam; b) số bạn nam và số bạn nữ; c) số bạn nữ và tổng số bạn tham gia. - HS làm cá nhân vào vở. 23 a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là 17 17 b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, 23 23 tuyên dương. c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là - Hỏi thêm: 40 + Tỉ số của số bạn nam và tổng số bạn - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). tham gia là bao nhiêu? 17 + Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là Bài 3. Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ 40 số phần trăm ghi trên mỗi con ong. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: nối - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. bông hoa với con ong ghi tỉ số phần trăm - HS thảo luận nhóm đôi tương ứng - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi 68 + Câu 1. B + Câu 1: Tỉ số được viết dưới dạng tỉ số phần 100 trăm là: A. 6,8% B. 68% C. 86% D. 8,6% + Câu 2: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 2. D sinh nữ. Tỉ số của số bạn nữ và tổng số học sinh của cả lớp là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 + Câu 3: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 3. C sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và tổng số học sinh của cả lớp là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 + Câu 4: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 4. A sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là: 17 18 17 18 A. B. C. D. 18 17 35 35 - Đánh giá tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều Toán Bài 36: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được tỉ số, tỉ số phần trăm - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. . Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”: - HS tham gia trò chơi Cách chơi như sau: Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp cùng hát theo và cùng chuyền bông hoa đi. Sau khi kết thúc bài hát, bạn nào cầm bông - HS lắng nghe. hoa trên tay sẽ phải đọc to và trả lời câu hỏi đã được - HS lắng nghe. giấu trong hoa. + Câu hỏi: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số + Tỉ số 20% cho ta biết: cứ 100 học sinh học sinh toàn trường là 20%. Tỉ số này cho ta biết gì? toàn trường thì có 20 bạn học sinh giỏi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - Lắng nghe 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + Viết được tỉ số, tỉ số phần trăm + Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. + Lớp 5A có 20 bạn tham gia tổng vệ sinh. - Hỏi: + Lớp 5A có bao nhiêu bạn tham gia tổng + Lớp 5B có 24 bạn tham gia tổng vệ sinh. vệ sinh? + Lớp 5B có bao nhiêu bạn tham gia tổng + Lớp 5C có 17 bạn tham gia tổng vệ sinh. vệ sinh? + Lớp 5C có bao nhiêu bạn tham gia tổng - HS thảo luận nhóm đôi vệ sinh? 17 + Tỉ số là: C. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn - GV mời HS làm việc nhóm đôi. 24 lớp 5B. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi thêm: 20 + + Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5A và số 24 bạn lớp 5B? 20 + Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5A và số + 17 bạn lớp 5C? 24 + Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5B và số + bạn lớp 5A? 20 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 2. Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn mẫu: Ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm ý a. 9 9 4 36 Mẫu: a) 36% 25 25 4 100 + Thầy đã nhân cả tử số và mẫu số của + Nhân cả tử số và mẫu số cho 4. phân số cùng với số tự nhiên nào? Mẫu: b) 37,5 :100 = 37,5% - GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm trên bảng. 50 25 75 25 a) 25% ; 25% ; 200 100 300 100 1 25 25% 4 100 - GV thu vở, nhận xét một số bài b) 5,2 : 100 = 5,2%; 110,6 : 100 = 110,6%; - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng 0,5 : 100 = 0,5% - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Đ, S? - HS nhận xét bài bạn - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Lắng nghe + Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. + Bài toán cho biết: trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ + Bài toán hỏi gì? số giới tính khi sinh của Hà Nội là 113 trẻ trai/ 100 trẻ gái. Tỉ số giới tính khi sinh cùng kì năm 2021 là 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái. + Bài toán hỏi: a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm? Mai nói: 112,7% Việt nói: 113% - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi b) Trong 6 tháng đầu năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm? Mai nói: 112,7% Việt nói: 113% - HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. a) Mai nói: 112,7% ; Việt nói: 113% Đ - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ S sung. b) Mai nói: 112,7% Đ ; Việt nói: 113% S - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai). Bài 4. Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe - Đại diện các nhóm trả lời lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong - Lắng nghe (sửa sai nếu có) 100 xe ô tô đó: a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm? b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. + Bài toán cho biết: Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe, người ta kiểm tra 100 xe ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. + Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn biết chưa? + Bài toán hỏi: + Số ô tô có tải trọng chưa đạt chuẩn biết a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu chưa? phần trăm? + Làm thế nào để biết số ô tô có tải trọng b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao chưa đạt chuẩn? nhiêu phần trăm? - GV yêu cầu HS làm vào vở. + Biết rồi: 92 ô tô + Chưa biết + Ta lấy 100 – 92 = 8 ô tô - HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm trên bảng. Bài giải Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là: 100 – 92 = 8 (ô tô) a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm số phần trăm là: 92 92% 100 b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm số phần trăm là: 8 8% 100 Đáp số: a) 92%; b) 8% - GV thu vở, nhận xét một số bài - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai nếu - Lắng nghe (sửa sai nếu có) có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi + GV nêu bài toán: Một vườn cây có 1000 cây, + 54% trong đó có 540 cây ăn quả và còn lại là cây lấy gỗ. Hỏi số cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn? - Tổng kết trò chơi, khen HS tham gia chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... _________________________ ____________________________________ Công nghệ: Bài 6: SỬ DỤNG TỦ LẠNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Nhận thức được vai trò của tủ lạnh trong đời sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của tủ lạnh trong đời sống hàng ngày. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số vị trí và vai trò của các khoang khác nhau trong tủ lạnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của tủ lạnh. Nhận ra được vị trí và vai trò của các khoang trong tủ lạnh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của tủ lạnh vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh. 26). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm đôi hỏi đáp về tác dụng của tủ lạnh trong đời sống. - GV mời một số nhóm trình bày - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Con người sử dụng tủ lạnh để bảo quản thực phẩm được lâu hơn. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Sử dụng tủ lạnh”. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vai trò của tủ lạnh trong đời sống, vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS đọc thông tin dưới đây và cho biết - HS quan sát tranh, thảo luận và nêu tác tác dụng của tủ lạnh. dụng của tủ lạnh. Thịt, cá có thể bảo quản được - Từ 3 đến 5 ngày với phương pháp làm lạnh thực phẩm. - Từ vài tuần tới vài tháng với phương pháp đông lạnh. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. luận. - GV nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Tủ lạnh là thiết bị điện phổ biến trong gia đình. Tủ lạnh có chức năng chính là bảo quản - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị thực phẩm ở nhiệt độ thấp, giúp kéo dài thời gian thực hiện. sử dụng. Hoạt động khám phá 2. - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. GV chia lớp thành 2 đội chơi, phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ có ghi tên như sau: A, B, a, b, 1, 2. - GV yêu cầu 2 nhóm HS ghép thẻ mô tả tên khoang - Các nhóm thảo luận và chơi trò chơi và thẻ mô tả vai trò của khoang với vị trí các khoang theo yêu cầu. tương ứng của tủ lạnh trong hình. - GV hướng dẫn HS thảo luận và sắp xếp các thẻ đã tìm hiểu ở hoạt động khám phá 2 vào nhóm cho phù - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và hợp. nhận xét lẫn nhau. - Yêu cầu học sinh chơi trò chơi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc và kết luận: Tủ lạnh thường có hai khoang, khoang làm lạnh và khoang cấp đông. Trong mỗi khoang thường có các ngăn để thuận tiện sắp xếp và bảo quản thực phẩm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về chiếc tủ lạnh của gia đình em - Học sinh tham gia chia sẻ về chiếc tủ ở nhà, nêu vai trò của chiếc tủ lạnh đó. lạnh của gia đình em ở nhà, nêu vai trò của chiếc tủ lạnh đó trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt ĐỌC: TIẾNG HÁT CỦA NGƯỜI ĐÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài tiếng hát của người đá, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh đẹp, những câu văn diễn tả những tình tiết kỳ ảo. Đọc hiểu: những hành động, việc làm của chú bé người đá trong câu chuyện thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người. Hiểu được những từ ngữ hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, . Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống: thiên nhiên cũng như con người, đều góp phần làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. *THQCN: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua cảnh vật nơi núi rừng. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm + Bức tranh vẽ những gì? việc chung cả lớp: Bức tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang thích thú ngắm những con vật trong rừng vậy đặc biệt là chú sóc con đang ăn những hạt rẻ rơi dưới gốc cây, bức tranh thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người đối với cuộc sống đáng yêu, đáng mến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: *THQCN: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện. Bức tranh tượng trưng cho vẻ đẹp của cuộc sống: con người sống chan hòa với thiên nhiên. Trong cuộc sống thường ngày, nếu chúng ta chăm chú quan sát phải sẽ cảm nhận được những vẻ đẹp của thiên nhiên, của con người. Mỗi bài đọc trong chủ điểm vẻ đẹp cuộc sống đã góp phần lưu giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp trong cảm xúc vậy hành động vậy việc làm của con người. Chủ điểm Vẻ đẹp cuộc sống tiếp tục khai thác vẻ đẹp của thiên nhiên, ở con người, của cuộc sống, ở lớp 5 phải tập trung khai thác vẻ đẹp bình dị trong đời sống thường ngày đó là vẻ đẹp mà bất cứ ai cũng có thể tạo nên để góp phần làm đẹp cuộc sống. 2. Khởi động - GV giới thiệu tên bài học và bài đọc: tiếng hát của - HS lắng nghe. người đá là câu chuyện cổ của dân tộc giarai, do tác giả Ngọc Anh và văn lang kể lại phẩi in trong tập truyện cổ Việt Nam. Dân tộc giarai là một trong số những dân tộc có lịch sử cư trú lâu đời ở vùng đất nam trung bộ và cuối dãy Trường Sơn. Có lẽ vùng chữ poda được nhắc tới trong câu chuyện là tên gọi trước đây của một địa bàn địa bàn sinh sống của dân tộc giarai (ngày nay, ở địa bàn tập Trung Đông người giarai nhất là tỉnh Khánh Hòa, ở Ninh Thuận). Đây là câu chuyện thú vị phải cảm động về một chú bé được hóa thân từ một mỏm đá hình người. Câu chuyện chứa đựng rất nhiều ý nghĩa để các em tìm hiểu vậy khám phá. - GV yêu cầu HS kể tên 1 - 2 truyện cổ mà em đã đọc hoặc đã nghe. Nêu những chi tiết em thích để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: câu chuyện Tiếng hát của - HS nối tiêp nêu. người đá kể về những hành động, việc làm của chú bé người đá. Câu đó thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người và những ước nguyện về cuộc sống hòa bình, không có cảnh đầu rơi máu đổ, chính nghĩa luôn chiến thắng phi nghĩa. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hát của người đá”. Biết rồi nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh, ấy cử chỉ phẩi hành động đẹp, các câu văn diễn tả những tình tiết kỳ ảo của câu chuyện cổ tích. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ gợi vẻ đẹp của thiên nhiên phải hành động, việc làm người đá và dân làng. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, đọc. cảm xúc nhân vật: cựa quậy, cất giọng hát, tua tủa, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ... em bé. + Đoạn 2: Tiếp . Nai Ngọc. + Đoạn 3: Tiếp tuột khỏi tay. + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đỉnh núi phải - HS đọc từ khó. tia nắng, ấy dân làng phải bung lách phải bông lau, - GV hướng dẫn luyện đọc câu có những từ ngữ gợi tả, điểm từ phẩi điệp ngữ: Những tia nắng vàng dịu, những hạt mưa trong - HS lắng nghe cách đọc đúng vắt thay nhau tắm gội phẩi sưởi ấm cho mỏm đá./ - 2-3 HS đọc câu. Gió rì rào kể cho mỏm đá nghe những câu chuyện về mọi miền./Chim hót cho mỏm đá nghe những điệu ca du dương./ngày nọ, cho giặc kéo đến đông như lá rừng đẩy nhanh như chớp giật phẩi giáo mác chĩa lên trời tua tủa như bông lách phẩi bông lau./ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những hành động, việc làm của chú bé người đá trong câu chuyện thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người. Hiểu được những từ ngữ hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, . Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống: thiên nhiên cũng như con người, đều góp phần làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đứng sững: đứng không nhúc nhích 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các CH - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi: hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: bóng đá trên đỉnh núi cao có gì đặc + mỏm đá xanh giống hình một em bé cởi voi. biệt? Mỏm đá được mọi vật yêu quý như thế Mỏm đá được mọi vật yêu quý, ấy chăm chút: nào? - mỏm đá năm này qua năm khác được mưa nắng tắm gội tẩy sưởi ấm, những câu chuyện của gió, những bài ca của chim thấm sâu. Tất cả mọi hành động đều thể hiện tình yêu của mọi vật (mưa phẩi nắng, gió phẩi chim muông,) đối với mỏm đá vậy chẳng khác nào bà mẹ thiên nhiên “thổi hồn", và mỏm đá vậy làm cho mỏm đá cảm động - Theo em tình yêu của mọi vật có ý nghĩa xẩy hóa thành em bé xinh đẹp, ấy tốt bụng, ấy gì đối với mỏm đá trên đỉnh núi biết nói lời hay, ý đẹp. + Câu 2: Câu chuyện gì xảy ra và một ngày mỏm đá + khi mỏ đá hóa thành một em bé, em bé liền hóa thành một em bé? Mọi người được bước xuống núi, đúng lúc mông thú từng đàn kéo chứng kiến điều kỳ lạ gì khi em bé người đã về phá nương rẫy. Thấy dân làng đuổi đằng đông cất tiếng hát vang khắp núi rừng? phải dồn đằng tây mà chẳng được, em bé liền cất giọng hát. Tiếng hát của em vang khắp núi rừng. Mọi người được chứng kiến điều kỳ lạ: muông thú nhảy múa theo tiếng hát vẩy quên cả phá lúa. + ngày khi giặc kéo đến đông như lá rừng phẩi + Câu 3: khi giặc kéo đến phải em bé người nhanh như chớp giật, ấy dân làng đã chung sức, đá và dân làng đã làm gì để đuổi giặc? đồng lòng cầm vũ khí(tên nọ phẩi khiên đao) đuổi giặc. Chiếc cảnh 4 phương lửa cháy rừng rực, em bé người đà đã trèo lên một mỏm núi, ấy cất tiếng hát kêu gọi những kẻ xâm lược chớ đi ăn cướp, ấy hãy trở về với gia đình, lời hát của em bé người đá khiến giặc đứng sừng như những pho tượng phẩi vũ khí tuột khỏi tay. + Câu 4: theo em lời hát của em bé người đã thể hiện ước nguyện gì của con người? + em bé người đá đã giúp dân làng đuổi giặc. Em trèo lên một mỏm núi, ấy cất tiếng hát kêu gọi những kẻ xâm lược trở đi ăn cướp vậy hãy trở về với vợ con, đi hái rau ngọt, cắt lúa vàng phẩi tối ngủ bên lửa ấm, ở sáng thức dậy theo mặt trời, + Câu 5: nêu một kết thúc khác cho câu lời hát của em bé người đá thể hiện ước chuyện theo mong muốn của em? nguyện của con người về một cuộc sống hòa bình, không có cảnh đầu rơi máu đổ, chính nghĩa luôn chiến thắng phi nghĩa + em bé người đá bay lên trời xanh. Mỗi khi đất nước gặp gian nguy, em bé người đá lại xuất hiện để giúp đở dân làng. Xúc động trước niềm mong nhớ khôn nguôi của dân làng, em bé gửi đá đã trở về sống cùng và giúp đở dân làng. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Những hành động, việc làm của chú bé người đá trong câu chuyện thể hiện tình yêu đối với cuộc sống và con người. Hiểu được những từ ngữ hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa, . Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống: thiên nhiên cũng như con người, đều góp phần làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: * Luyện đọc lại - Chọn đoạn cần luyện đọc - HS nêu - GV hướng dẫn HS nêu cách đọc. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm _ GV tổ chức cho HS thi đọc dưới hình thức sắm vai. - HS thi đọc - GV tuyên dương nhóm sắm vai tốt. - GV có thể khích lệ học sinh nêu chi tiết yêu thích nhất trong câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Bài 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ trên bản đồ. - Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn là từ tỉ lệ bản đồ tìm độ dài thực tế và ngược lại. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. . Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố em” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu đố: Tranh gì to lớn lạ ghê Vẽ hết Âu, Á, Mĩ, Phi trong này. + Bản đồ (Là gì?) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bản đồ là hình thu nhỏ - HS lắng nghe. trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay - HS lắng nghe. toàn bộ bề mặt trái đất. Trên bản đồ lúc nào cũng có tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ này có có tác dụng gì? Thì thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ trên bản đồ. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá: - HS quan sát. GV chiếu bản đồ một khu vực của thành phố Hồ Chí Minh trong sgk hoặc mời HS quan sát sgk: + Bản đồ một khu vực của thành phố Hồ chí minh. + Hãy nêu tên bản đồ? + Ghi tỉ số 1 : 10 000 - HS lắng nghe và theo dõi. + Góc phía dưới bản đồ ghi gì? - GV giới thiệu: Ở góc phía dưới của một bản đồ có ghi 1 : 10 000 hay. Tỉ số đó là tỉ lệ bản đồ. 1 + Tỉ lệ 1 : 10 000 hay cho biết hình ảnh một 10000 khu vực của thành phố Hồ Chí Minh được vẽ thu nhỏ lại 10 000 lần. Chẳng hạn: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 cm hay 100 m. + Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1. 1 1 1 1 Chẳng hạn: ; ; ; ; ... 500 1000 10000 10000000 1 Độ dài trên bản đồ (cm, dm,) Ví dụ: 10000 + Được vẽ thu nhỏ lại 10 000 lần so với Độ dài ngoài thực tế (cm, dm, thực tế. + Tỉ lệ bản đồ một khu vực thành phố Hồ chí Minh 1 là tỉ lệ bản đồ này được vẽ thu nhỏ lại bao + 10 000 cm 10000 nhiêu lần so với thực tế? - HS quan sát + 1 cm trên bản đồ 9ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? + Tỉ lệ một phần một triệu. - Chiếu cho HS xem bản đồ Việt Nam có tỉ lệ + Cho biết nước Việt Nam được vẽ thu 1 : 1 000 000 và hỏi: nhỏ lại 1 000 000 lần so với thực tế. + Hãy đọc tên tỉ lệ bản đồ? Chẳng hạn: 1cm trên bản đồ ứng với độ + Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 cho biết điều gì? dài thật là 1 000 000 cm. + Dưới dạng phân số + Tử sô cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với dộ dài cm, dm, ... + Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng nào? + Mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng + Tử số của phân số cho biết gì? với độ dài cm, dm, ... - lắng nghe. + Mẫu số của phân số cho biết gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_19_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx