Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống.Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học.
-Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên giới thiệu tìm hiểu môi trường trường học xung quanh có gì khác, điểm mới , khó khăn cần khắc phục |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Tham gia trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống. Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, …... Nhắc lại những điểm khác biệt của môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu được: gợi ý: sử dụng vở kẻ ngang, phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn … -Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới: gợi ý: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng,…; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu tiến, chủ động, tự quản lý, tự chủ, + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. - Kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa. - Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những kinh nghiệm để rèn luyện những đức tính cần thiết để thích ứng với cuộc sống - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 22: Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 HĐTN Tiết 64 - Sinh hoạt dưới cờ: Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống.Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. -Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch thanh, liên quan đến mới trong tuần. chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên + Tham gia trò chuyện - GVCN chia sẻ những giới thiệu tìm hiểu môi với các thầy cô về chủ đề kinh nghiệm để rèn luyện trường trường học xung “Rèn luyện thể chất và những đức tính cần thiết quanh có gì khác, điểm tinh thần để thích ứng để thích ứng với cuộc mới , khó khăn cần khắc với cuộc sống. sống phục Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, ... Nhắc lại những điểm khác biệt của môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu được: gợi ý: sử dụng vở kẻ ngang, phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn -Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới: gợi ý: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng,; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu tiến, chủ động, tự quản lý, tự - HS cam kết thực hiện. chủ, + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. - Kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa. - Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng việt Bài 7: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con người yêu lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi đùm lá rách” ( Kiểm tra bài: Thư của bố) - Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn bài “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 + HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người lao động trước một hành trình lao động mới. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó. những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Như hòn lửa, muôn luồng sáng, căng buồm, - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ. Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: như hòn lửa, sập cửa, cá ơi, rạng đông, - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ nững từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển điệu. cả lúc hoàng hôn và bình binh. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc máy dệt để luồn sợi khi dệt vải. + Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, tạo nên tiếng động để lùa cá bơi về một hướng + Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh của người lao động, kéo liên tiếp, kéo đến mức cơ bắp nổi cuồn cuộn. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời thuyền đánh cá ra khơi trong khung điểm đặc biệt: lúc mặt trời đang khuất dần cảnh thiên nhiên như thế nào? Cách (theo vòng quay của Trái Đất), đó thời điểm miêu tả của nhà thơ có gì đặc biệt? ngày chuyển dần sang đêm. Vào thời điểm ấy, khung cảnh thiên nhiên hiện ra đẹp như một bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển là hình ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh sóng – cài then, đêm – sập cửa cũng khiến người đọc hình dung ra “ngôi nhà thiên nhiên” – “ngôi nhà biển cả” đã đóng cửa cài then. Người ra khơi đánh cá vào thời điểm đó như đi trong ngôi nhà của mình, bởi biển + Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi cả đã vô cùng thân quen với họ. tiết thể hiện tình cảm, cảm xúc của + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường những người đánh cá trên biển: Niềm ra khơi: Người lao động ra khơi với cảm vui trong lao động ; tình yêu và lòng xúc phấn chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. biết ơn đối với biển cả Câu thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” gợi cảm giác như thể cánh buồm căng phồng lướt sóng là nhờ tiếng hát rộn vang của người đi biển. Tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của người ra khơi như ngập tràn niềm vui, niềm lạc quan, hi vọng vào những mẻ lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông lưới bắt cá: tiếng hát của người lao động như tiêu tan hết những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của người lao động như vang lên suốt hành trình, thể hiện tình yêu lao động, gợi lên không khí lao động vô cùng hào hứng, hăng say; Lúc trở về: Tiếng hát hào hứng vang lên lúc đoàn thuyền ra khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với thành quả bội thu; Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình yêu biển cả được thể hiện qua những câu thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống và lúc bình minh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện + Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối qua những câu thơ: có ý nghĩa gì? Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa + Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận muộn dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa được những vẻ đẹp nào của cuộc sống? vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe khoắn, lạc quan, yêu đời của người lao - GV nhận xét, tuyên dương động. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp bài học. của người lao động. Họ yêu lao động, hăng - GV nhận xét và chốt: say lao động và luôn lạc quan trong cuộc Niềm vui của người lao động hoà với sống... cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. + HS trả lời + Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm + HS trả lời gì để giữ vẻ đẹp của biển? 3.3. Luyện đọc lại: - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài thơ. + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, .... - HS xung phong đọc thuộc lòng - Thực hiện theo YC của GV 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Đoàn thuyền đánh cá” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép trong văn bản. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép - HS tham gia trò chơi rồi cho học sinh tìm cặp kết từ trong câu đó. - GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).- Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe dung: bạn đọc. - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu. - Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung câu? theo yêu cầu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 + Đoạn văn a có 2 câu ghép; Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng và làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông nối với nhau bằng kết từ nhưng. Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. Hai vế câu vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu và nhà nhà ám. khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh được nối với trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. + Đoạn văn b có 2 câu ghép: Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu bên gốc đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm một tấm vải dệt bằng rong được nổi trực tiếp với nhau băng dâu phẩy. Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay đi vun vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút được nôi với nhau bởi - GV mời các nhóm trình bày. kết từ nhưng. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm trình bày sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt - HS lắng nghe đáp án đúng Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thay cho bông hoa để cấu tạo câu ghép. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi. a) Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ trồng thật nhiều loại cây. b) Tuy (Mặc dù) thành phổ này không sầm - GV mời đại diện các nhóm báo cáo uất, hiện đại nhưng nó rất hấp dẫn du kết quả thảo luận. khách. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng c) Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì a) Nếu thì cuộc sống càng tốt đẹp hơn. b) Tuy (mặc dù) nhưng c) Càng càng - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, trong đó có câu ghép chứa kết từ để nối các vế câu. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS viết cá nhân vào vở và quan sát, giúp đỡ HS. - GV mời một số HS đọc đoạn văn trước lớp, chỉ ra các câu ghép và các kết từ có tác dụng nối các vế câu được dùng trong mỗi đoạn văn. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa lỗi - HS viết bài vào vở. (nếu có) - Lắng nghe, sửa lỗi (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia trò chơi vận dụng. “Ai nhanh, ai đúng”. + Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới + Câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ đây: quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng nước. Đó là truyền thống quý báu mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại bán nước và lũ cướp nước. sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Tiếng việt ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. lớp. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết; biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - Em lắng nghe thầy cô giáo nhận xét xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung. - GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi - HS nghe GV nhận xét. - Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham - 2 HS đọc cả lớp nghe. khảo. (2 HS đọc) Bài 2: Chỉnh sửa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng theo GV nhận xét. nghe. - GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. - HS thảo luận: Tiến hành trao đổi bài - GV bao quát lớp để hỗ trợ. làm với bạn để học tập các ưu điểm trong - Nhận xét khen ngợi HS viết bài. bài của bạn dựa vào gợi ý. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài văn cho - HS lắng nghe về nhà thực hiện. người thân nghe và chia sẻ những điều thầy cô nhận xét về bài làm của em và các bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .... ________________________________ LS-ĐL BÀI 16: CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH NĂM 1975 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được diễn biến chính của Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...) liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 - Trình bày được những nét chính về Hồ Chí Minh năm 1975 thông qua các câu chuyện như phi đội Quyết thắng, Dương Văn Minh... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu một số tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...) liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 . Trình bày được những nét chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giới thiệu được tư liệu lịch sử. Kể được nét chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về một số tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...)liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 . Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu lịch sử, nhân vật trong lịch sử. Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn, phát huy truyền thống yêu nước, giữ nước. Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho lớp xem vi deo và nghe bài hát Như - Cả lớp hát có Bác trong ngày vui đại thắng của nhạc sĩ Phạm Tuyên 1 trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có nhân vật nào được nhắc đến? -Nhân vật Bác Hồ. - Bài hát nói bao nhiêu năm đấu tranh đẻ giành - 30 năm đấu tranh giành chọn ven độc lập nước nhà? non sông. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi chúng ta đã xem video và nghe bài hát - HS lắng nghe. Như có Bác trong ngày vui đại thắng có liên quan đến 30 năm đấu tranh giành chọn ven non sông trong lịch sử dân tộc. Vậy chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 được diễn biến như thế nào? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh kể lại được được diễn biến chính chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 + Sử dụng lược đồ, tư iệu lịch sử ( Tranh ảnh, câu chuyện) + Kể chuyện về phi đội Quyết thắng, Dương Văn Minh. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu diễn biến chính của Chiến dịch Hồ Chí Minh 1. Diễn biến chính Chiến dịch Hồ Chí - HS trả lời câu hỏi: Minh năm 1975 Sau thắng lợi trong chiến dịch Tây - GV yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu Nguyên là chiến dịch Huế - Đà Nẵng Bộ hỏi Chính trị quyết định mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn- Gia Định với tên gọi là Chiến dịch Hồ Chí Minh - Diễn biến chiến chính Chiến dịch Hồ Chí Minh: + Đúng 17 giờ ngày 26/4/1975 Chiến dịch + Tiến bằng Năm cánh Quân Giải phóng mặt trận Dân tộc giải phóng Việt Nam đồng loạt tiến lên vượt qua các tiến phòng thủ vòng ngoài chiếm nhiều mục tiêu quan trọng rồi tiến vào trung tâm Sài Gòn + Ngày 28/4/1975 quân ta tiến vào sân bay Tân Sơn Nhất. + 10 giờ ngày 30.4.1975 Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập bắt toàn bộ chính quyền trung ương Sài Gòn. + 11 giờ 30 phút lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập báo hiệu Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng -HS báo cáo kết quả Hình 2: Lược đồ Chiến dịch Hồ Chí Minh - GV mời HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 + Kể được những nét chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 thông qua lược đồ + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động Phiếu bài tập ( nhóm 4) - Mục đích: Giúp học sinh nhớ thời gian và một số sự kiện liên quan đến diễn biễn chính của Chiến dịch Hồ Chí Minh - Hs làm việc theo nhóm 4 Hs thực hành nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả Các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. * Kết luận: Với tinh thần quyết chiến, quyết thắng, thần tốc, táo bạo, bất ngờ chiến dịch Hồ Chí Minh đã hoàn toàn thắng lợi vào ngày 30/4/1975. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ hiểu biết của em về - Học sinh tham gia chia sẻ. Chiến dịch Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem video) - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025 GDTC Bài 2: Bài 4: Bài tập rèn luyện kĩ năng trèo. (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng trèo; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng trèo, Trò chơi “Chuyển kho báu” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Chuyển kho báu”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, Gv nhận lớp, thăm trang phục tập luyện, sức khỏe hỏi sức khỏe học sinh của HS phổ biến nội dung, - Phổ biến nội dung, yêu cầu yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm tiết học số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ học sinh tập đúng chân, vai, hông, gối,... (theo biên độ, nhịp hô. 2Lx8N nhạc) -Tập bài TDPTC với gậy (Theo nhạc) - HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi - Trò chơi “Di chuyển và lần cách chơi, luật chơi, dừng” sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS chú ý nắm luật chơi, - Kiểm tra bài cũ tích cực, chủ động tham gia - Gọi 1-2 em học sinh trò chơi lên thực hiện - GV cùng HS quan - Học sinh thực hiện theo yêu sát và nhận xét, đánh cầu của giáo viên giá. II. Hoạt động hình thành 5-7’ kiến thức mới: 1. Khám phá - GV giới thiệu tên Đội hình HS quan sát tranh, 2. Hình thành động tác mới: động tác. tập mẫu * Trèo qua vật cản: - GV làm mẫu động tác và phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát tranh, HS - Cho HS xem tranh, hoặc nhóm thảo luận để trả ảnh, video nhấn lời câu hỏi. mạnh ý chính của - TTCB: Đứng tự nhiên bên - Hs quan sát mẫu và ghi động tác. cạnh vật cản. nhớ cách thực hiện. - GV nêu những lỗi - Cách thực hiện: Từ TTCB, - Nêu các câu hỏi thắc mắc sai thường mắc và hai tay ôm và vắt một chân qua nếu có. cách khắc phục cho vật cản; sau đó đưa chân kia HS khi thực hiện sang theo rồi với chân đứng động tác. xuống sàn. Khi đã đứng vững -GV gọi 1-2 HS lên -1 -2 HS lên thực hiện động thì thả lỏng tay thành tư thế đ tập, GV cùng HS tác. ứng thẳng. quan sát, nhận xét, rút GV cùng HS nhận xét, kinh nghiệm đánh giá tuyên dương - HS lắng nghe 3. Trải nghiệm các động tác - GV gọi 3-5 HS lần của bài tập lượt thực hiện 1-2 lần - GV điều khiển cho HS tập - HS chú ý, tích cực tập luyện để nắm kĩ thuật động tác III. Hoạt động luyện tập: 15-16’ 1. Tập theo tổ nhóm 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ lần cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 2. Tập theo cặp đôi 2-3 - GV cho 2 HS thành lần từng cặp để tập luyện. + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô và quan sát, nhận xét bạn tập Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. 3. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV nhận xét đánh - Hs nhận xét tổ bạn. giá tuyên dương. 4. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi * Trò chơi: “Chuyển kho báu” 1-2 lần hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_22_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx