Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo…

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ.

2. năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày Quốc tế Phụ nữ.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ

- Phẩm chất chăm chỉ: tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ:

- Hát, múa, đọc thơ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ.

- Trò chuyện về chủ đề người phụ nữ Việt Nam hiện đại làm chủ công nghệ.

+ Thiết kế kịch bản

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh,

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “ Sống an toàn và tự chủ

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày 8/3 và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần:

- Làm thiệp, tặng hoa, nói lời hay, làm việc tốt tặng bà, mẹ, cô giáo…

- Trang trí lớp theo chủ đề 8/3.

- HS cam kết thực hiện.

docx 74 trang Thu Thảo 23/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 23
 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ.
2. năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và 
phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc 
phục. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày Quốc 
tế Phụ nữ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ
- Phẩm chất chăm chỉ: tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ: - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 - Hát, múa, đọc thơ chào + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày 8/3 và 
 mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ. ưu điểm, khuyết điểm trong những nhiệm vụ trọng tâm 
 - Trò chuyện về chủ đề tuần. trong tuần:
 người phụ nữ Việt Nam hiện + Triển khai kế hoạch mới - Làm thiệp, tặng hoa, nói 
 đại làm chủ công nghệ. trong tuần. lời hay, làm việc tốt tặng bà, 
 + Thiết kế kịch bản + Triển khai sinh hoạt theo mẹ, cô giáo
 + Chuẩn bị trang phục, đạo chủ đề “ Sống an toàn và tự - Trang trí lớp theo chủ đề 
 cụ và các thiết bị âm thanh, chủ” 8/3.
 + Luyện tập kịch bản. + Cam kết hành động : Chia - HS cam kết thực hiện.
 + Phân công nhiệm vụ cụ sẻ cảm xúc trong ngày 
 thể cho các thành viên. Quốc tế Phụ nữ 8/3. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Bài 47: MÉT KHỐI (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được thêm một đơn vị đo thể tích thông dụng: m3 (mét khối).
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3)
 - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến số đo thể tích.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để 
giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Điền số vào ô trống?
 + Trả lời: 3 dm3 = 3000 cm3
 + Câu 2: Điền số vào ô trống?
 + Trả lời: 4 dm3 3 cm3 = 4003 cm3
 + Câu 3: Điền số vào ô trống?
 + Trả lời: 
 120 dm3 20 dm3 = 100 dm3
 Câu 4: Điền số vào ô trống?
 + Trả lời: 320 cm3 = 0,32 dm3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được thêm một đơn vị đo thể tích thông dụng: m3 (mét khối).
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình 
sát và nêu tình huống: huống:
 + Để đo thể tích người ta cần dùng đơn vị 
 mét khối.
+ Dựa vào câu trả lời của chủ hồ bơi, hãy cho biết + Mét khối là thể tích của hình lập phương 
để đo thể tích người ta dùng đơn vị gì? có cạnh dài 1m.
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có độ + Mét khối viết tắt là m3.
dài bằng bao nhiêu?
+ Dựa vào tiết trước, nêu cách viết tắt của mét khối. + Hình lập phương 1m gồm 1000 hình lập 
+ Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình phương cạnh 1 dm.
lập phương cạnh 1 dm? - HS quan sát, trả lời
- GV chốt: + 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
 3 3 3 1
+ 1 m = ? dm = ? cm + 1 dm3 = m3
 1 000
 1
 3 3 + 1 cm3 = m3
+ 1 dm = ? m 1 000 000
 - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
+ 1 cm3 = ? m3
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
 1
1 dm3 = m3
 1 000
 1
1 cm3 = m3
 1 000 000
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3)
+ Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến số đo thể tích.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới 
đây: - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
 - HS làm việc làm bài cá nhân vào vở 
 + 1,15 m3 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm 
 mét khối.
 + 300 m3 đọc là: Ba trăm mét khối.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 875 m3 đọc là: Một nghìn tám trăm bảy 
- GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc số đo thể tích mươi lăm mét khối.
của mỗi bể bơi và viết vào vở bài tập 1. - HS trình bày kết quả trước lớp. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV mời HS báo cáo kết quả. 
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Số?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 - HS làm bài tập cá nhân vào vở. Rổi đổi 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. chéo vở kiểm tra cho nhau. 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Sau đỏ 2 400 dm3 = 2,4 m3 
đổi chéo vở theo bàn kiểm tra cho nhau. 3 m3 = 3 000 dm3
 1,7 m3 = 1 700 dm3
 25 m3 = 25 000 000 cm3
 1
 m3 = 250 dm3
 4
 800 000 cm3 = 0,8 m3
 - HS làm bài bảng lớp. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 3. Một thùng xe tải có thể tích là 33,2m3, 
lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể 
tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống 
trong thùng xe.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:
 + Thể tích thùng xe: 33,2m3 + Hàng hóa chiếm: 80% thể tích thùng xe
 + Tính thể tích phần còn trống?
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 Giải:
 Số phần trăm thể tích thùng xe còn trống 
 là:
 100% - 80% = 20%
 Thể tích phần còn trống trong thùng xe là:
 33,2 x 20% = 6,64 m3
 Đáp số: 6,64 m3
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Giải toán tiếp sức”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 viết 1 ý chuyển đổi số đo thể tích vào bảng phụ 
 (VD: 300 dm3 = .... m3,...). HS treo bảng ở 1 vị trí 
 quanh lớp. 
 Các nhóm đổi bảng cho nhau, Sau đó cử đại diện 
 hoàn thành 1 ý chuyển đổi đơn vị trên bảng phụ; 
 thành viên tham gia sau phải kiểm tra kết quả thành 
 viên tham gia ngay trước đó và viết kết quả cho ý 
 của mình Nhóm nào làm đúng thì thắng cuộc. 
 Thời gian chơi tư 2-3 phút.
 - GV tổ chức trò chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 17: ĐẤT NƯỚC ĐỔI MỚI (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Mô tả được một số hiện vật của thời bao cấp và thời kì Đổi mới ở Việt Nam trên cơ sở 
tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) sưu tầm được.
 - Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về thời bao cấp trên đất nước ta. - Nêu được một số thành tựu về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì Đổi mới qua 
các tư liệu lịch sử (tranh ảnh, câu chuyện,...).
 - Phát triển năng lực nhận thức lịch sử thông qua sưu tầm tư liệu phù hợp theo yêu cẩu 
và năng lực tư duy lịch sử, biết đánh giá các sự kiện lịch sử, so sánh tình hình đất nước 
trước và sau thời kì Đổi mới.
 - Có khả năng vận dụng kiến thức lịch sử (vấn để tận dụng thời cơ, sự quyết tâm theo 
đuổi mục đích, sự mạnh dạn sáng tạo, dám nghĩ, dám làm trong công cuộc Đổi mới) để giải 
quyết các vấn để thực tiễn hiện nay.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học 
tập và tìm cách giải quyết chúng.
 - Năng lực tự chủ, tự học: thông qua các hoạt động học tập mang tính cá nhân , tự lực 
làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tạo mối quan hệ tốt với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 - Yêu nước: có ý thức trân trọng, tự hào về những thành tựu của công cuộc Đổi mới.
 - Trách nhiệm: Bước đầu biết xác định trách nhiệm để góp phần vào công cuộc Đổi mới 
trong những lĩnh vực cụ thể. Có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các hoạt động 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Tranh ảnh, phim tài liệu, hiện vật lịch SU trước và sau Đổi mới.
- Tư liệu liên quan đến các câu chuyện vê' thời kì bao cấp và thời kì Đổi mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Củng cố kiến thức về các nguồn năng lượng 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS nghe bài hát: “Ông bà anh” của nhạc - HS nghe nhạc, vận động và hát theo.
 sĩ Lê Thiện Hiếu (tham khảo theo link: 
 https://www.chords.vip/vi/song/ong-ba- 
 anh/VRPyCuxj.html. 
 - Sau khi HS nghe hát, GV đặt câu hỏi: Thông qua - HS TL: 
 bài hát, hãy cho biết:
 + Thời kì trước ông, bà, bố, mẹ các em có cuộc 
 sống như thê'nào? 
 + Thời kì đó có gì khác với ngày nay?
 - GV nhận xét, kết luận, để dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS mô tả được một số hiện vật thời của thời bao cấp và thời kì Đổi mới ở Việt Nam trên cơ 
sở tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) sưu tầm được.
+ HS sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về thời bao cấp trên đất nước ta.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đất nước trước thời kì 
Đổi mới (Làm việc cả lớp, nhóm 4)
- GV đưa YC: HS đọc thông tin trong SGK tr72,73 - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ.
và xem video giới thiệu về thời kì bao cấp (trước 
thời kì đổi mới) trả lời câu hỏi:
+Đất nước giai đoạn trước Thời kì Đổi mới gọi là 
gì?
+Thời kì bao cấp diễn ra trong thời gian nào?
+Nêu những điểm nổi bật của thời kì này - 1 HS đọc thông tin trước lớp. Lớp đọc 
- GV cho HS đọc thông tin thầm
- GV cho HS xem video - HS xem video.
- GV cho HS trả lời trước lớp: -HS TL:
+Đất nước giai đoạn trước Thời kì Đổi mới gọi là +Thời kì bao cấp
gì?
+Thời kì bao cấp diễn ra trong thời gian nào? +1976-1986
+Nêu những điểm nổi bật của thời kì này khác với + Nhà nước nắm quyền phân phối hầu hết 
ngày nay các loại hàng hóa, hạn chế trao đổi bằng tiền 
 mặt.
 + Lương thực, thực phẩm được phân phối 
 theo đầu người theo tem phiếu, sổ lương 
 thực 
- GV nhận xét, chốt, chiếu hình ảnh tranh 3,4,5 -HS khác nhận xét, bổ sung
- GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát, YC HS - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
thảo luận nhóm 4 HS mô tả được một số hiện vật 
của thời bao cấp ở Việt Nam trên cơ sở tư liệu 
(tranh ảnh, hiện vật,...) được giới thiệu trong SGK 
và sưu tầm được. -Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp
-GV cho HS giới thiệu trước lớp
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, giao lưu 
để hiểu kĩ hơn với một số câu hỏi gợi ý: với nhóm bạn.
+ Đó là đồ vật gì? Dùng để làm gì? Sử dụng như 
thế nào? Cố đặc điểm gì nỏi bật? 
+Nêu sự khác biệt với hiện tại -HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức
- GV nhận xét, khen HS. Chốt kiến thức: thời kì 
đặc biệt của đất nước với nhiều khó khăn thử thách 
tưởng như khó có thể vượt qua. Vậy nhờ đâu đất 
nước ta phát triển như bây giờ cùng tìm hiểu tiếp 
Hoạt động 2. Kể chuyện về thời bao cấp ở Việt 
Nam (Làm việc nhóm bàn) - GV cho HS đọc YC: Thảo luận nhóm bàn, chuẩn -1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc thầm. 
 bị nội dung một câu chuyện về thời bao cấp HS nắm được nhiệm vụ thảo luận
 -GV gợi ý chủ đề: Xem truyền hình thời bao cấp, 
 Sổ gạo thời bao cấp, Tem phiếu thời bao cấp, Xếp - HS lắng nghe
 hàng mua lương thực/thực phẩm thời bao cấp, 
 Trường học thời bao cấp, Câu chuyện cảm động 
 thời bao cấp,...
 - GV giúp đỡ các nhóm. -HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện
 - GV cho đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
 -GV cho HS nhận xét, giao lưu. GV khuyến khích - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, giao lưu 
 HS đặt câu hỏi cho các nhóm với một số câu hỏi với nhóm bạn.
 gợi ý:
 + Chi tiết nào trong câu chuyện ấn tượng nhất? 
 +Câu chuyện gửi đến thông điệp gì?
 - GV nhận xét, khen HS chốt: Dù trong hoàn cảnh - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức
 khó khăn về kinh tế, con người Việt Vam vẫn luôn 
 giữ vững tinh thần đoàn kết, lạc quan, cần cù và 
 quyết tâm vượt qua mọi gian khổ để xây dựng đất 
 nước.
 4. Vận dụng trải nghiệm. 
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”. - HS tham gia chơi. 
 - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, 
 lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
 + Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong giờ học? 
 + Bạn có suy nghĩ gì khi biết về đất nước mình - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
 trước thời kì đồi mới? .
 + Bạn sẽ chia sẻ điều gì với người thân ở nhà 
 sau bài học? 
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích 
 cực.
 - Dặn dò về nhà. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Buổi chiều
 Công nghệ:
 Bài 7: LẮP MÔ HÌNH XE ĐIỆN CHẠY BẰNG PIN (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù.
 - Năng lực công nghệ: Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe 
điện chạy bằng pin. 
 Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tin khi tìm hiểu về quá trình lắp ráp mô hình; HS chủ 
động khám phá bài học và tự nhận xét được kết quả học tập của mình, của bạn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lắp được một số mô hình xe điện chạy bằng 
pin ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng giao tiếp, trình bày ý tưởng khi làm 
việc nhóm để hoàn thành các bài tập được giao.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi, mở rộng 
hiểu biết và vận dụng được kiến thức đã học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập, nắm được và thực hiện 
tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu, SGK.
 - Mô hình mẫu, phiếu học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Khơi gợi vốn hiểu biết sẵn có của học sinh và tạo nên không khí lớp học hào hứng, 
 vui tươi. GV dẫn dắt bài mới
 - Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức trò chơi “Đi tìm kho báu” với - HS cùng lắng nghe, ghi nhớ luật chơi.
 luật chơi như sau: Có 4 mảnh ghép đã che - HS chơi
 mất hình ảnh thực sự của kho báu. Các HS 
 cần trả lời 4 câu hỏi sau để mở khóa 4 mảnh 
 ghép. Người chiến thắng là người đoán ra 
 được tên kho báu sớm nhất, kể cả khi chưa 
 mở khóa 4 mảnh ghép. - Xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay
 Câu 1: Con người sử dụng những phương 
 tiện nào để di chuyển? - Xe máy, ô tô.
 Câu 2: Những loại phương tiện nào dùng 
 xăng? - Điện, sức người
 Câu 3: Nhờ xăng ra, xe còn có thể chạy nhờ 
 nhiên liệu nào? - Xe đạp điện, xe máy điện, ô tô điện)
 Câu 4: Em biết những phương tiện nào chạy 
 bằng điện? - Từ khóa cuối cùng (18 chữ): Xe điện chạy 
bằng pin. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV GTB: Ngoài chế tạo ra các phương tiện 
chạy bằng xăng, dầu con người còn nghiên 
cứu và tạo ra các phương tiện chạy bằng một 
số năng lượng khác ví dụ: Điện, pin để có 
thể giảm lượng tiêu thụ nguồn tài nguyên 
xăng dầu đang ngày dần cạn kiệt. Trong giờ 
học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
chi tiết các bộ phận để tạo ra một chiếc xe 
chạy bằng pin.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS nhận biết được các bộ phận của mô hình xe điện chạy bằng pin.
+ HS đưa ra các yêu cầu sản phẩm.
+ HS tìm hiểu về số lượng chi tiết, vật liệu, dụng cụ dùng để tạo nên xe điện chạy bằng 
pin.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1: Các bộ phận của 
mô hình xe điện chạy bằng pin
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: 
quan sát sản phẩm mà GV đã chuẩn bị làm - HS lắng nghe.
phiếu bài tập với những câu hỏi sau: - HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài 
 tập.
PHIẾU HỌC TẬP 
Nhóm: .
+ Xe điện chạy bằng pin gồm có những bộ 
phận nào? - Có 4 bộ phận: Khung xe, trục và bánh xe, 
 động cơ và hệ truyền động, nguồn điện.
+ Bộ phận nào dùng để tạo thành hình cho - Khung xe và trục bánh xe tạo thành hình 
xe điện? xe điện.
+ Bộ phận nào giúp cho xe điện chạy 
được? - Động cơ và hệ thống truyền động giúp xe 
 điện chạy được. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả 
thảo luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức:
+ Xe điện chạy bằng pin có 4 bộ phận: 
Khung xe, trục và bánh xe, động cơ và hệ 
truyền động, nguồn điện.
+ Khung xe và trục bánh xe tạo thành 
hình xe điện.
+ Động cơ và hệ thống truyền động giúp 
xe điện chạy được.
Hoạt động khám phá 2: Số lượng chi tiết, 
vật liệu, dụng cụ dùng để tạo nên xe điện 
chạy bằng pin.
- GV chia HS nhóm và thực hiện nhiệm vụ 
2 làm bài tập điền khuyết để tìm hiểu về tên 
gọi, số lượng của các chi tiết, dụng cụ, vật 
liệu để lắp ghép mô hình lên nắp hộp. - HS làm phiếu bài tập
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả 
thảo luận.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - HS lắng nghe, ghi chép. - GV nhận xét và đưa ra kết quả.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về vai trò của xe điẹn chạy bằng pin.
HS tiến hành đánh giá các thành viên khác trong nhóm về kết quả làm việc nhóm và tự 
đánh giá bản thân.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động luyện tập 1
- GV cho HS điền phiếu ôn tập kiến thức - HS lắng nghe yêu cầu và thực hiện.
cuối bài theo hình thức cá nhân.
- GV yêu cầu HS lựa chọn và sắp xếp gọn 
gàng những chi tiết, dụng cụ, vật liệu, GV 
quan sát và giúp đỡ HS nếu cần thiết.
- GV yêu cầu các HS kiểm tra, nhận xét cho 
HS ngồi cùng bàn với mình
Hoạt động luyện tập 2: - HS nhận xét cho bạn cùng bàn.
- GV cho HS điền phiếu đánh giá (các nhân 
và nhóm). - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự trao 
- GV giải thích cách tính điểm cá nhân: 0 đổi cùng với bạn bè.
điểm cho bạn nào đã cố gắng nhưng chưa - HS lắng nghe, ghi chép.
hoàn thành, 1 điểm cho những bạn đã làm 
được việc và 2 điểm cho những bạn thực 
hiện nhiệm vụ xuất sắc.
- GV dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và 
năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về một số sản phẩm - Học sinh tham gia chia sẻ về một số sản 
 chạy bằng pin, giải thích lợi ích của những phẩm chạy bằng pin giải thích lợi ích của 
 sản phẩm công nghệ đó. những sản phẩm công nghệ đó trước lớp.
 + Xe máy điện, xe đạp điện là phương 
 tiện giúp con người đi lại.
 + Điều kiển tivi, điều khiển quạt, điều hòa 
 dùng để bật tắt các thiết bị điện tử.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 Bài 47: MÉT KHỐI (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3)
- Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến số đo thể tích.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m3 để giải 
quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Đọc số đo thể tích 2 300 m3 + Trả lời: 2 300 m3 đọc là: Hai nghìn ba 
+ Câu 2: Đọc số đo thể tích trăm mét khối.
 2,34 dm3 + Trả lời: 2,34 dm3 đọc là: Hai phẩy ba 
 mươi tư đề-xi-mét khối.
+ Câu 3: Điền số vào ô trống:
 + Trả lời: 5 m3 = 5 000 m3
Câu 4: Điền số vào ô trống:
 + Trả lời: 900 000 dm3 = 0,9 m3
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3)
+ Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến số đo thể tích.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn số đo thể tích phù hợp cho 
mỗi chiếc hộp dưới đây:
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân thực hiện theo yêu cầu của 
- GV mời HS làm việc cá nhân: nối bằng GV.
bút chì vào sách.
- GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. 
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. 
a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo 
đơn vị đề-xi-mét khối.
b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 
7 500 000 cm3 theo đơn vị mét khối
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thống - HS làm việc nhóm đôi, rồi làm bài vào vở
nhất kết quả rồi làm bài vào vở. a) 2,5 m3 = 2 500 dm3; 3 900 cm3 = 3,9 dm3 b) 4 600 dm3 = 4,6 m3 7 500 000 cm3 = 7,5 m3
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 3. Tính
a) 3,5 m3 + 6,05 m3 b) 8,5 m3 x 0,5
 1 000 m3 - 510 m3 1 875 m3 : 5
- GV mời HS làm việc cá nhân hoàn thành - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
bài vào vở, rồi đổi chéo vở với bạn cùng - HS làm bài vào vở và đổi chéo vở kiểm tra cho 
bàn kiểm tra cho nhau. nhau.
 a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3
 1 000 m3 - 510 m3 = 490 m3
 b) 8,5 m3 x 0,5 = 4,25 m3
 1 875 m3 : 5 = 375 m3
- GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. 
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 4. Biết giá nước sinh hoạt được tính 
theo các mức sử dụng như sau: 
Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 
nước sinh hoạt, thì 10 m3 đầu tiên được 
tính với giá 5.973 đồng cho 1 m 3 nước 
và 2 m3 sau được tính với giá 7.052 
đồng cho 1 m3 nước.
Trong tháng trước nhà Việt sử dụng 
hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp 
Việc tính số tiền nước sinh hoạt sử 
dụng trong tháng đó. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm, hoàn thành bài vào phiếu nhóm
- GV mời HS làm việc nhóm thống nhất Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước 
kết quả rồi làm bài vào phiếu bài tập. sinh hoạt, 10 m3 đầu được tính với giá 5 973 đồng 
 cho 1 m3 nước và 5 m3 sau được tính với giá 7 052 
 đồng cho 1 m3 nước. Vậy số tiền nước sinh hoạt sử 
 dụng trong tháng đó là:
 5 973 x 10 + 7 052 x 5 = 94 990 (đồng)
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV đưa cho HS 1 hóa đơn tiền nước - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 sinh hoạt, thực hành tính toán lại số tiền phải trả 
 (có bao gồm các loại thuế) theo hướng dẫn của 
 giáo viên và so sánh kết quả ghi trên hóa đơn tương 
 ứng. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 
 HS. Nhóm nào làm nhanh và đúng nhất thì thắng 
 cuộc. Thời gian chơi từ 2-3 phút.
 - GV tổ chức trò chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng việt:
 Đọc: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với 
giọng đọc phù hợp nhân giọng từ ngữ tả khung cảnh, hoạt động của sự việc
 Đọc hiểu: Nhận biết được cách thuật/ kể sự việc theo trình tự thời gian của văn bản. 
Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui 
vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ 
ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng.. Hiểu và tự hào về lễ 
hội, văn hoá , có ý thức bảo tồn, phát triển chính là một trong những biểu hiện của tình yêu 
quê hương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động của lễ hội
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý giữ giừn, tích cực tham gia hoạt 
động bảo tồn và phát triển lễ hội qua các hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm việc 
+ Bức tranh vẽ những gì? chung cả lớp:
 Bức tranh vẽ cảnh người thì đang gói và 
 nấu bánh chưng, người thì đang đánh bắt 
 cá, người địu gùi lên nương. Ai cũng rất 
 tập chung vào công việc của mình trong 
 cảnh quê hương tươi đẹp đầm ấm.
 Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất 
 đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình 
 yên
- GV nhận xét và chốt:
Bức tranh vẽ cảnh mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, 
Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món 
ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên 
hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn 
hóa dân tộc. Mỗi bài đọc trong chủ điểm “Hương - HS lắng nghe. 
sắc quê hương”là một chuyến du lịch nhỏ giúp các 
em được trải nghiệm mở rộng hiểu biết về mỗi vùng 
miền trên lãnh thổ VN yêu thương . Đó cũng là nội 
dung chủ điểm: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN
2. Khởi động
- GV cho học sinh giới thiệu lễ hội của quê hương - HS lắng nghe bài hát.
mình mà em biết để khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài:
+ Quê em có lễ hội nào tổ chức những gì? Mang ý - HS trao đổi về ND bài hát với GV.
nghĩa gì? + Hội Làng thi rước kiệu cờ người ,bắt 
 vịt, nấu cơm niêu.Lễ hội nhằm miêu tả 
 lại nếp sống của ngày thành lập làng và 
+ Lễ hội thường xảy ra thời gian nào? Điều gì làm tục quán văn hoá của Làng khi xưa
em ấn tượng nhất? + Thường tổ chức vào dịp mùa xuân: đầu 
 năm mới.Em ấn tượng nhất hình ảnh người gánh niêu người đi theo đốt lửa 
 uyển chuyển, nhịp nhàng rộn ràng trong 
- GV Nhận xét, tuyên dương. tiếng reo hò cổ vũ của mọi người.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí 
sôi nổi của lễ hội.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, 
những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí 
sôi nổi của lễ hội. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm cách đọc.
trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .bắt đầu thổi cơm
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trẩy quân, thoăn 
thoát, giã thóc, giầ sàng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó.
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,/ bốn thanh thiên của 
bốn đội nhanh như sóc,/ thoăn thoắt leo lên bốn cây 
chuối bôi mỡ bóng nhẫy /để lấy nén hương cắm ở - 2-3 HS đọc câu.
trên ngọn:/ Mỗi người nấu cơm đều mang một cái 
cần tre/ được cắm rất khéo vào dây lưng,/ uốn cong 
hình cánh cung /từ phải ra phía trước mặt,/ đầu cần - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
treo cái nồi nho nhỏ.//...
 - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu 
khi đọc từ ngữ hình ảnh nêu không khí sôi nổi của lễ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
hội, thể hiện sự hấp dẫn vui tươi ,ấm cúng, háo hức 
của lễ hội
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian diễn ra lễ hội. Hiểu suy nghĩ 
cảm xúc của tác giả dựa vào hành động, việc làm trong lễ hội. Nhận biết được trình tự các sự 
việc gắn với thời gian trong lễ hội. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là 
nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên hương 
sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Hiểu và tự hào về văn hoá của dân tộc 
Việt chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có)
+ đũa bông :đôi đũa làm bằng tre, vót sơ 1 đầu 
tao ra những tua rua giống như bông hoa trên 1 
đầu đũa.
+ giần sàng: dụng cụ đan bằng tre dùng để tách 
gạo ,thóc ,cám riêng biệt
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi:
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn + Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn bắt 
bắt nguồn từ đâu? nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của 
 người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
+ Câu 2: + Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi 
Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi được được miêu tả: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, 
miêu tả như thế nào? bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, 
 thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ 
 bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. 
 Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,...
 + Những việc làm đan xen cùng việc lấy lửa: 
+ Câu 3: Kể tên những việc làm đan xen cùng vót tre thành đũa, giã thóc, giần sàng gạo, 
việc lấy lửa. Các thành viên của mỗi đội đã phối lấy nước, thổi cơm.
hợp với nhau như thế nào khi thực hiện những Khi thực hiện những việc đó, các thành viên 
việc đó? của mỗi đội đã phối hợp với nhau chủ động, 
 rất khéo.
 + Đáp án 
 - Chuẩn bị nấu cơm: Bức tranh 2, 4.
 + Câu 4: Xếp những bức tranh thể hiện một số -Nấu cơm: Bức tranh 3.
 hoạt động trong cuộc thi nấu cơm vào nhóm - Chấm giải cuộc thi: Bức tranh 1.
 thích hợp. + Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua + Theo em, qua bài đọc tác giả muốn nói: B. 
 bài đọc? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá 
 kiến của em. cổ truyền của dân tộc..
 A. Ca ngợi nét đẹp truyền thống trong sinh 
 hoạt văn hóa của người Việt Nam.
 B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá 
 cổ truyền của dân tộc.
 C. Khơi dậy ý thức giữ gìn những giá trị văn - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 hoá tốt đẹp của dân tộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Luyện đọc lại bài cá nhân , nối tiếp đọc diễn 
cảm.
- GV nhận xét và chốt: 
Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui 
vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham 
gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ 
ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi 
giành được chiến thắng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
của mình sau khi học xong bài “Hội thổi cơm thi ở cảm xúc của mình.
Đồng Vân” - VD:
 + Học xong bài đọc, em thây rất thú vị vì 
 đã giúp em biết thêm một lễ hội của 
 Vùng quê mới, biết thêm nhiều trò chơi 
 mới trong các lễ hội của Việt Nam
 + Hội thi rất vui, thể hiện sự khéo léo tài 
 tình của dân ta thời xưa, rất thú vị.
 + Qua lễ hôin giúp em biết thêm về cuộc 
 sống của ông cha ta thời xữa, qua các trò 
 chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò 
- Nhận xét, tuyên dương. chơi đơn giản và bổ ích,

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_23_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx