Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Tiết 1– SINH HOẠT DƯỚI CỜ- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI”

+ Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương.

+ Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh.

+ Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt độngH xã hội.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong lễ hội truyền thống ở địa phương

- HS cam kết thực hiện.

docx 58 trang Thu Thảo 23/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 25
 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 Tiết 1– SINH HOẠT DƯỚI CỜ- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương 
máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động 
lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống 
ở địa phương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa 
phương. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân 
thiện với mọi người xung quanh.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao 
tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong lễ hội 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm truyền thống ở địa phương
 + Chuẩn bị trang phục, đạo trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới 
  liên quan đến chủ đề trong tuần.
 sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “THAM GIA 
 + Phân công nhiệm vụ cụ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI”
 thể cho các thành viên. + Tham gia tích cực các 
 hoạt động xã hội, hoạt 
 động lao động công ích và 
 các lễ hội truyền thống ở 
 địa phương. + Thiết lập được mối quan 
 hệ thân thiện với những 
 người xung quanh.
 + Đánh giá được sự đóng 
 góp và sự tiến bộ của các 
 thành viên khi tham gia 
 hoạt độngH xã hội.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Toán
 Bài 51: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS luyện tập, củng cố và phân biệt được diện tích toàn phần và diện tích xung quanh 
 của một hình lập phương và áp dụng giải quyết một số bài toán thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu khái niệm phân biệt được diện 
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần của hình lập phương.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 . Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát tiếng anh về - HS tham gia lắng nghe
 các hình để khởi động bài học. - HS trả lời: 
 https://youtu.be/H9BERV3wxAo
 + Bài hát vừa nghe nhắc đến các hình nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành:
- Mục tiêu: 
 + HS luyện tập, củng cố và phân biệt được diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của 
 một hình lập phương.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố cách tính diện 
tích xung quanh của hình lập phương và áp dụng vào 
bài toán thực tế.
- GV cho HS nêu yêu cẩu của bài toán. -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 -HS làm việc theo nhóm
 + Diện tích phần Rô-bốt cần trang trí là: 
 20 X 20 X 4 = 1 600 (cm2).
- + Số tiền mà Nam cần trả cho Rô-bốt là: 
- GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm 4. 25 X 1 600 = 40 000 (đổng).
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và lớp nhận xét.
Bài 4: Bài tập giúp HS củng cố kiến thức vê' diện -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
tích toàn phần, diện tích xung quanh của hình lập ( Mai đã nhận xét sai vì:
phương. Cũng như câu hỏi thêm của bài 1, HS cẩn Diện tích toàn phần của 1 hình lập 
xác định và tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phương là: 4 x4 x 6 = 96 (cm2).
phẩn trước khi đưa ra kết luận. Diện tích toàn phần của 2 hình lập 
 phương là: 96 x 2 = 192 (cm2)
 Nếu 2 hình lập phương ghép lại thì sẽ bị 
 che khuất 1 mặt do đó: 4 x 4 x5 = 80 
 (cm2)
 80 x2 = 160 (cm2)
- GV cho HS nêu yêu cẩu bài toán và cho HS làm 
bài cá nhân vào vở.
- Khi chữa bài, GV cần yêu cầu HS tính với trường 
hợp cụ thể để minh hoạ cho lập luận của mình. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và lớp nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV đưa cho HS một số kích thước - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 của các hình lập phương,). Chia lớp thành nhiều 
 nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. GV cho HS viết nối tiếp 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của 
 các hình đó. Trong thời gian 1 phút, nhóm nào viết 
 nhanh và chính xác nhóm đấy thắng cuộc. 
 +Hình lập phương cạnh 3cm - Các nhóm tham gia chơi.
 +Hình lập phương cạnh 30dm (36 cm2 , 54 cm2
 +Hình lập phương cạnh 300m 3600 dm2 ,5400 dm2
 - GV tổ chức trò chơi. 360000 m2, 540000 m2
 - Đánh giá tổng kết trò chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _____________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 19: NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
– Xác định được vị trí địa lí của nước Lào trên bản đồ hoặc lược đồ.
– Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của nước Lào.
+ Năng lực tìm hiểu Lịch sử và Địa lí: khai thác được lược đồ, hình ảnh và thông tin 
để tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và dân cư Lào.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở 
nhà.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học 
tập và tìm cách giải quyết chúng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ 
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, 
đọc sách mở rộng hiểu biết.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài 
học.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng những giá trị văn hoá của Lào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ hành chính Châu Á hoặc Đông Nam Á treo tường (nếu có).
- Lược đồ tự nhiên Lào treo tường.
- Hình ảnh, video về tự nhiên và dân cư của Lào.
- Một số câu chuyện lịch sử, tư liệu liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
+ HS nêu được từ khoá: “Hoa đại”.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu” 
để trả lời câu hỏi: Loài hoa nào biểu tượng 
cho nước Lào?
+ GV chia lớp thành 4 nhóm.
+ GV nêu thể lệ trò chơi. Các nhóm tham gia trò chơi bằng cách 
– GV hỗ trợ, gợi ý nếu câu hỏi khó. trả lời các câu hỏi của GV.
GV tuyên dương nhóm chiến thắng, sau đó – Các thành viên của nhóm xung 
dẫn dắt vào nội dung bài mới. phong trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động khám phá: (22 phút)
- Mục tiêu: 
+ Xác định được vị trí địa lí của nước Lào trên bản đồ hoặc lược đồ.
+ Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của Lào. 
- Cách tiến hành:
Khám phá 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí Lào 
(7 phút) - HS hoạt động cá nhân và làm việc với 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục lược đồ trong SGK, sau đó trao đổi với 
kết hợp quan sát hình 1. Lược đồ tự nhiên bạn bên cạnh.
Lào trang 83, làm việc cá nhân và thực hiện 
nhiệm vụ sau: Em hãy xác định vị trí địa lí 
của Lào trên lược đồ. - Các HS khác quan sát, nhận xét và bổ 
- GV tổ chức thảo luận cả lớp: GV gọi 1 – 2 sung (nếu có).
HS xác định vị trí địa lí của Lào trên lược 
đồ hành chính Đông Nam Á (hoặc châu Á) 
treo tường. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
+ Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào 
tiếp giáp với các quốc gia: Trung Quốc và 
Mi-an-ma ở phía bắc, Thái Lan ở phía tây, 
Cam-pu-chia ở phía nam và Việt Nam ở 
phía đông.
+ Lào là quốc gia duy nhất ở khu vực 
Đông Nam Á không giáp biển.
Khám phá 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự 
nhiên và dân cư của Lào. (15 phút)
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của 
Lào
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi, - HS thực hiện nhiệm vụ theo quy trình 
đọc thông tin mục 2 phần đặc điểm tự nhiên như sau:
và quan sát hình 1. Lược đồ tự nhiên Lào + HS làm việc cá nhân bằng cách dọc 
trang 83 và nêu đặc điểm tự nhiên của nước thông tin trong SGK mục 2 và khai thác 
Lào theo bảng thông tin dưới đây: lược đồ 1, ghi lại thông tin ra giấy.
 + Sau đó, HS trao đổi với các bạn trong cặp và thống nhất ý kiến.
 - Các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét 
 và bổ sung (nếu có).
- GV tổ chức cho các cặp trình bày kết quả: 
GV gọi 1–2 cặp trình bày kết quả, trong đó 
lưu ý việc kết hợp sử dụng lược đồ treo 
tường để trình bày. 
- GV nhận xét, đánh giá phần làm việc theo 
cặp và chốt kiến thức cho HS.
- Mở rộng kiến thức: GV tổ chức cho HS - HS quan sát, theo dõi, ghi nhớ.
quan sát một số hình ảnh hoặc video
về thiên nhiên của nước Lào để HS có cái 
nhìn trực quan hơn.
2.2. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư của Lào
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai 
thác thông tin mục 2 và thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện 
Em hãy nêu một số đặc điểm dân cư của Lào nhiệm vụ.
(gợi ý: số dân, thành phần dân tộc, phân bố 
dân cư...).
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Mỗi 
HS sẽ khai thác thông tin trước, sau đó có - HS trao đổi nhóm bàn.
thể trao đổi với bạn cùng bàn để thống nhất 
ý kiến.
- GV tổ chức cho lớp thảo luận như sau: GV 
gọi các HS nhanh tay, mỗi HS sẽ đưa ra 1 - Lớp thảo luận theo hướng dẫn của GV.
đặc điểm dân số mà các em khai thác được, 
các HS sau nêu đặc điểm không được trùng 
với HS trước. 
- GV nhận xét phần làm việc của HS và chốt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
kiến thức:
+ Lào có số dân khoảng 7,5 triệu người 
(năm 2021).
+ Phần lớn dân cư là dân tộc Lào, sống 
chủ yếu ở vùng đồng bằng. Các dân tộc 
khác như Khơ-me, Mông, có số lượng ít và 
sống chủ yếu ở vùng đồi núi.
- GV cho HS xem các hình ảnh hoặc video - HS quan sát.
về các dân tộc ở Lào để HS hiểu hơn về dân 
cư và văn hóa của Lào.
3. Vận dụng trải nghiệm: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm vị trí địa lí, tự nhiên và 
dân cư Lào. (10 phút)
- Mục tiêu:
+ Hệ thống hóa kiến thức trong tiết học ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ tư duy. Lưu ý - HS tham gia vẽ sơ đồ tư duy 
HS: theo nhóm. - Xây dựng ý tưởng ở trung tâm. Đây - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 là điểm bắt đầu của sơ đồ tư duy. Ý tưởng quả trước lớp.
 chính được đặt ở giữa trang giấy. - Các thành viên còn lại của nhóm 
 - Các nhánh chính xuất phát từ ý tưởng di chuyển lần lượt đến vị trí các nhóm 
 chính, khai thác về một nội dung quan trọng khác để nghe trình bày kết quả làm 
 của chủ đề, từ đó tiếp tục phân chia thành việc, ghi chú và đặt câu hỏi.
 các nhánh phụ để cụ thể hoá các nội dung. - Nhóm thảo luận và thống nhất 
 - Phối màu sắc hợp lí và hài hoà cho phương án trả lời câu hỏi của các nhóm 
 từng nhánh giúp sơ đồ tư duy trở nên hấp dẫn khác.
 và bắt mắt hơn.
 - Bổ sung những hình ảnh minh hoạ 
 cho chủ đề, các nhánh nhằm tạo một sơ đồ 
 tư duy đẹp, sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025
 Toán
 Bài 52: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
 - Thông qua việc quan sát các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và kích thước tương 
ứng, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng hình học 
không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính được thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát tiếng anh về các hình để khởi - HS tham gia lắng 
động bài học. nghe
https://youtu.be/rXMSfXMz1XY?si=QbgDG3xQ1ZRCq9Lv&t=86 - HS trả lời: 
+ Bài hát vừa nghe nhắc đến các nhân vật nào? Khuyên chúng ta điều 
gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 + HS biết cách thể tích của hình hộp chữ nhật
- Cách tiến hành:
- GV yêu cẩu HS quan sát tranh và phân tích tình huống trong sgk 
, HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát tranh và 
 cùng nhau tìm hiểu 
 bài:
 (Bỏ hết các khối hộp 
+ Cần làm thế nào để xác định thể tích của thùng đó? lập phương vào thùng)
+Rô-bốt gợi ý một cách làm nhanh hơn đó gì
 là dùng công thức tính 
+Sau đó, GV đưa ra kích thước của chiếc hộp như trong SGK rồi thể tích hình hộp chữ 
yêu cẩu HS thảo luận cách tính thể tích của chiếc hộp. nhật
 (Thể tích V của hình 
-GV gợi mở để HS đưa ra quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ hộp chữ nhật có chiểu 
nhật. dài a, chiểu rộng b và 
 chiều cao c (cùng đơn 
 vị đo) được tính theo 
GV kết luận: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều công thức: V = a X b X 
dài x chiều rộng x chiều cao (cùng đơn vị đo) c.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: (Muốn tính thể tích 
+ Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật. hình hộp chữ nhật ta 
+ Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo lấy chiều dài x chiều 
thể tích. rộng x chiều cao (cùng 
 đơn vị đo)
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bài tập này giúp HS củng cố kiến thức về tính thể tích hình 
hộp chữ nhật với các số đo cho trước.
-GV có thể yêu cầu một số HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại 
trình bày vào vở và đối chiếu, nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải quyết vấn đê' gắn -HS đọc đề bài, cả lớp 
với thực tiễn liên quan đến đo thể tích. theo dõi..
-GV có thể cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm. -HS làm bài cá nhân
 (Thể tích của hình hộp 
 chữ nhật là: 8 X 5 X 6 
 = 240 (cm3).
 - HS đọc đề bài, cả lớp 
 theo dõi..
-Mở rộng: Tuỳ khả năng liên tưởng của HS mà GV có thể giới thiệu 
thêm cách quy đổi giữa để-xi-mét khối và lít bằng cách trả lời thêm 
 - HS thảo luận và làm 
câu hỏi “Thể tích của bể cá này bằng tổng thể tích của bao nhiêu 
 bài theo nhóm.
hộp sữa 1 l, hay bao nhiêu chai nước khoáng 0,5 l, 1,5 l hay bao 
 (Thể tích của bể cá 
nhiêu chai nước khoáng 5 l?”.
 đó là: 10 X 6 X 8 = 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 480 (dm3).
- GV và lớp nhận xét tuyên dương.
 1 dm3 = 1 lít
 480 dm3 = 480 lít nên 
 thể tích của bể cá nay 
 bằng khoảng 480 hộp 
 sữa 1 lít, 960 chai 
 nước khoáng 0,5 lít, 96 
 chai nước khoáng 5 
 lít,.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề gắn với 
thực tiễn liên quan đến đo thể tích. - HS lắng nghe.
 -HS trả lời:
 -GV cho HS thảo luận và làm bài theo cá nhân rồi chia sẻ cách làm của + Cách 1: Tính thể 
 mình. tích của 1 hình hộp 
 -Ở bài tập này có thể tính theo những cách nào? chữ nhật rồi từ đó 
 suy ra thể tích của 
 khối hình.
 Thể tích của 1 
 hình hộp chữ nhật 
 là: 10 X 5 X 2 = 
 100 (cm3).
 Thể tích của 
 khối hình là: 100 
 X 6 = 600 (cm3).
 + Cách 2: Xác 
 định số đo chiều 
 dài, chiều rộng và 
 chiều cao của khối 
 hình, rồi áp dụng 
 công thức tính thể 
 tích của hình hộp 
 - Đánh giá tổng kết trò chơi. chữ nhật để suy ra 
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. thể tích của khối 
 hình.
 Khối hình được 
 tạo bởi Việt có 
 chiều dài 10 cm, 
 chiều rộng 10 cm 
 và chiểu cao 6 cm.
 Thể tích của 
 khối hình là: 10 x 
 10 x 6 = 600 (cm3).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng việt
 Bài 13: ĐÀN T’RƯNG- TIẾNG CA ĐẠI NGÀN (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với 
giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi 
khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên 
vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung 
bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo. Hiểu được nội dung 
chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ 
bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn 
con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1- Cách tiến hành:
 1.Ôn bài cũ.
 - GV hỏi HS: Bài đọc Vũ điệu trên nền thổ cẩm HS lắng nghe, trả lời.
 muốn nói với chúng ta điều gì?
 - GV nhận xét và chốt: Bài nêu cảm nhận được vẻ 
 đẹp đặc sắc của các di sản văn hóa Việt Nam. Biết 
 tự hào, trân trọng những giá trị văn hóa vật chất 
 và tinh thần của dân tộc. Có ý thức giữ gìn các di 
 sản văn hóa dân tộc trên nước ta. - HS lắng nghe. 
 2. Khởi động
 - GV cho HS quan sát trang và lên chia sẻ những - HS thảo luận nhóm, chia sẻ, nêu ý kiến ( 
 hiểu biết của mình về Tây Nguyên. Nhà rông, cồng chiêng, lễ hội, trang 
 phục).
 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm 
với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi 
khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, 
những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, 
cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện đọc.
tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Đến Tây Nguyên.. suối reo của 
đàn t’rưng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, dễ phát âm sai: 
điệu hát ru, địu, trỉa lúa,chòi canh, rộn rã, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó.
Đến Tây Nguyên,/ ta thường được nghe tiếng đàn 
t’rưng/ ngân dài theo dòng suối,/ hòa cùng tiếng 
gió/trên đồi núi hoang vu.// - 2-3 HS đọc câu.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu:, đọc đúng ngữ điệu 
diễn cảm ...
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn 
của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung bậc âm thanh của tiếng 
đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo.. + Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng 
đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối 
óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu 
có)
+ đàn t’rưng: đàn của một số đồng bào dân 
tộc thiểu số ở Tây Nguyên làm bằng những 
đoạn nứa dài, ngắn khác nhau, treo trên một 
cái giá, gõ bằng dùi.
+ trỉa: gieo trồng bằng cách tra hạt giống vào 
từng hốc và lấp đất lên.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài đọc nói về điểm nổi bật nào của +Tiếng đàn t’rưng rộn rã.
vùng đất Tây Nguyên?
+ Câu 2: Tiếng đàn T’rưng gắn bó với người + Với người Tây Nguyên, từ khi còn nhỏ tới lúc 
Tây Nguyên như thế nào? lớn lên, luôn được nghe tiếng đàn t’rưng vang 
 bên tai. Mỗi bước chân vào rừng kiếm củi, 
 xuống suối nước lấy nước, ra nương trỉa lúa,... 
 đều vấn vương nhịp điệu của tiếng đàn t’rưng.
GV giới thiệu thêm: ở Tây Nguyên, mỗi 
chiều từ rẫy về buôn, những chàng trai, cô 
gaisai nấy đều quên hết mệt nhọc khi nghe 
tiếng đàn trầm hùng như thác đổ, lúc lại thánh 
thót, vui tươi như suối reo. Tiếng đàn t’rưng 
như là một phần không thể thiếu trong cuộc 
sống hằng ngày của Tây Nguyên.
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy đàn + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng 
t’rưng là nhạc cụ phổ biến, được yêu thích ở tượng của mình.
Tây Nguyên?
+ Câu 4: Theo em, vì sao tác giả khẳng định + Vì đàn t’rưng có mặt mọi lúc, mọi nơi.
tiếng đàn t’rưng đã trở thành niềm thương, 
nỗi nhớ của người Tây Nguyên? - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Câu 5: Bài đọc giúp em cảm nhận được điều + Người Tây Nguyên yêu ca hát nên cuộc sống 
gì về cuộc sống và con người Tây Nguyên? ở Tây Nguyên luôn sôi động, vui tươi, người 
 Tây Nguyên luôn yêu đời, yêu cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
 học.
 - GV nhận xét và chốt: 
 Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng 
 cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. 
 Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân 
 trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người 
 bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi 
 vùng miền trên đất nước ta.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm 
 xúc của mình sau khi học xong bài “Đàn t’rưng- xúc của mình.
 tiếng ca đại ngàn”
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Công nghệ:
 BÀI 7: LẮP MÔ HÌNH XE ĐIỆN CHẠY BẰNG PIN (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù.
 - Năng lực công nghệ: Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình 
xe điện chạy bằng pin. 
 - Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tin khi tìm hiểu về quá trình lắp ráp mô hình; HS 
chủ động khám phá bài học và tự nhận xét được kết quả học tập của mình, của bạn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lắp được một số mô hình xe điện chạy 
bằng pin ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng giao tiếp, trình bày ý tưởng khi 
làm việc nhóm để hoàn thành các bài tập được giao.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi, mở 
rộng hiểu biết và vận dụng được kiến thức đã học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập, nắm được và thực 
hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu, SGK.
 - Mô hình mẫu, phiếu học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Khơi gợi nội dung bài HS đã học ở tiết trước cùng vốn hiểu biết có sẵn của HS và tạo 
nên không khí lớp học hào hứng, vui tươi.
+ Chuẩn bị dụng cụ, chi tiết, vật liệu lắp ghép cho hoạt động thực hành tiếp theo.
- Cách thực hiện:
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" để nối tiếp nhau - HS chơi trò chơi.
nêu các bước lắp mô hình xe điện chạy bằng pin.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt HS vào bài: 
Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành - HS lắng nghe.
để lắp ráp được mô hình xe điện chạy bằng pin.
2. Hoạt động khám phá 
- Mục tiêu:
+ HS ôn lại các bước lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin.
+ HS đánh giá sản phẩm.
- Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bạn cùng bàn - HS quan sát, ghi nhanh lại các 
cùng thực hành. bước.
- GV chiếu video lắp ghép sản phẩm mẫu để HS 
quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát các bước trong SGK, nêu lần - HS quan sát các hình và nêu trước 
lượt các bước lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng lớp.
pin.
- GV trình chiếu các bước lắp ghép mô hình xe điện - HS quan sát các bước trên màn 
chạy bằng pin như SGK. hình.
* Bước 1: Lắp khung xe.
 - HS đọc lại các bước lắp ghép mô 
 hình xe điện chạy bằng pin.
 - HS nêu: 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U 
 dài, 4 thanh thẳng 3 lỗ.
 - Chú ý vị trí như hình 2.
 - Lớp theo dõi, nhắc lại.
+ Để khung xe cần có những chi tiết nào? 
+ Khi lắp khung xe cần chú ý điều gì?
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác.
* Bước 2: Lắp động cơ và giá pin vào khung xe.
- Cho HS quan sát:
+ Nêu cách lắp. - HS quan sát, trả lời.
+ Khi lắp dây điện vào pin cần lưu ý điều gì?
- Cho 1 HS lên thực hiện.
* Bước 3: Lắp hệ thống truyền động vào trục và - HS thực hành.
bánh xe. - GV trình chiếu bước lắp hệ thống truyền động vào - 1 HS nêu và thực hành theo yêu 
trục và bánh xe. cầu.
* Bước 4: Kiểm tra hoạt động của mô hình.
- Yêu cầu HS kiểm tra:
+ Kiểm tra các mối ghép. - HS quan sát, 2 HS lên kiểm tra.
+ Lắp 2 pin tiểu 1,5V vào giá pin và đóng công tắc 
để chạy thử mô hình.
- Điều chỉnh lại sản phẩm nếu cần.
Sau khi hoàn thành GV yêu cầu HS thu dọn tại chỗ - HS quan sát, kiểm tra.
và trưng bày sản phẩm.
2. Hoạt động thực hành 
- Mục tiêu:
+ HS thực hành lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin.
+ HS đánh giá sản phẩm.
- Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng và hoàn thành sản - HS chuẩn bị đồ dùng và hoàn 
phẩm. thành sản phẩm.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Sau khi hoàn thành yêu cầu HS thu dọn và trưng - HS cất đồ dùng và trưng bày sản 
bày sản phẩm. phẩm.
.
4. Hoạt động vận dụng 
- Mục tiêu:
+ HS trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Cách thực hiện:
- GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của - HS quan sát sản phẩm.
các nhóm mình và nhóm bạn dựa trên các 
tiêu chí.
- Gọi HS đọc tiêu chí - 1HS đọc tiêu chí. - Mời HS hoạt động theo nhóm, đi quan sát - HS đi theo nhóm và đánh giá sản phẩm 
 và đánh giá sản phẩm của các nhóm. của nhóm bạn
 - GV khen ngợi những sản phẩm được đánh 
 giá tốt. 
 - Dặn dò: Về nhà tiếp tục hoàn thiện sản 
 phẩm của mình và tìm hiểu một số mẫu hình 
 xe điẹn chạy bằng pin
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025
 Tiếng việt 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ THAY THẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 
 - Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, 
đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. .
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào Danh từ? 
Lấy ví dụ? + HS trả lời 
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 
 + Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm 
,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. .
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua 
các từ loại tìm được
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây 
thay thế cho từ ngữ nào? Nêu tác dụng của việc 
thay thế từ ngữ trong đoạn văn? 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn 
 Cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk đọc.
 Lắk vào mùa mưa có rất nhiều hồ nước. Đó là 
 những vạt đất trũng, phơi nắng suốt mấy 
 tháng mùa khô. Bước vào mùa 
 mưa, chúng trở thành những hồ nước đầy ăm 
 ắp như những chiếc gương lớn.
 (Theo Thiên Lương)
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. yêu cầu.
 - Các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 – Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh 
 đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk.
 – Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ 
 ngữ: những vạt đất trũng.
 Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong 
 đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, 
 Bài 2. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới làm cho những từ ngữ cùng chỉ một đối tượng 
 đây nói về ai? Việc dùng những từ ngữ đó có rút ngắn lại, tránh sự trùng lặp với nhau mà 
 tác dụng gì? vẫn làm cho người đọc, người nghe hiểu được 
 ý nghĩa câu văn. Xúc động trước tình cảm của người cha dành 
 cho con gái và tiếng dương cầm da diết của 
 người thiếu nữ mù, Bét-tô-ven đến bên cây - Cả lớp lắng nghe.
 đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. Những nốt - HS thảo luận theo nhóm. 
 nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc 
 yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc 
 êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh 
 mẽ như sóng sông Đa-nuýp.
 (Theo Tiếng Việt 1, tập một, NXB Giáo dục 
 Việt Nam, 2022)
- GV nhận xét.
 - Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về nhà 
 soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô-ven 
 (Beethoven, 1770 – 1827). Ông là một hình 
 tượng âm nhạc quan trọng trong giai đoạn giao 
 thời từ thời kì âm nhạc cổ điển sang thời kì âm 
 nhạc lãng mạn.
 - Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng ca 
 ngợi, làm nổi bật lên tài năng, tên tuổi của 
- GV hướng dẫn HS rút ra Ghi nhớ: người được nhắc đến. Giúp đoạn văn gợi hình, 
Các câu trong đoạn văn có thể liên kết với gợi cảm và lôi cuốn hơn.
nhau bằng cách dùng đại từ, danh từ,... ở câu 
sau thay thế cho từ ngữ đã dùng ở câu trước. - HS lắng nghe.
Ngoài tác dụng liên kết, việc dùng từ ngữ - 2,3 HS đọc lại.
thay thế còn tránh được sự trùng lặp từ ngữ 
trong đoạn văn.
 Bài 3: Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn 
 dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?
 a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân 
 người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh 
 mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời 
 xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên.
 (Theo Hà Phong)
 b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo một cái, 
 con dơi buông người nhảy dù vào không 
 trung rồi biến mất như một tia chớp. Chúng 
 tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối hôm ấy, chúng tôi 
 rước đèn, chúng tôi phá cỗ, thỉnh thoảng lại ngước lên vòm trời trong biếc xem có Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới 
 thấy “nhà du hành” bay trở lại hay không. đây thay thế cho những từ ngữ:
 (Theo Vũ Tú Nam) + họ: những nghệ nhân người Mông thổi 
 c. Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy khèn;
 không biết tự phương nào bay đến đậu trong + nhà du hành: con dơi;
 bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót... Hót + nhạc sĩ giang hồ: con chim hoạ mi.
 một lúc lâu, “nhạc sĩ giang hồ” không tên, 
 không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu 
 vào lông cổ, im lặng ngủ...
 (Theo Ngọc Giao)
 Bài 4: Chọn từ ngữ thay thế cho từ in đậm để 
 liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:
 thành phố thành phố thiên đường 
 ngàn hoa du lịch du lịch
Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước 
ta. Đà Lạt níu chân du khách không chỉ vì khí 
hậu nơi đây quanh năm mát mẻ mà còn bởi 
nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Trong những 
ngày lưu lại ở Đà Lạt, du khách không thể 
không ghé thăm thung lũng Tình yêu, núi 
Lang Bi-ang, hồ Xuân Hương,... Đó là những 
địa danh huyền thoại đã làm nên một Đà Lạt 
mộng mơ. Để làm mới mình trong mắt du 
khách, gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số 
điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi chè 
Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. Những điểm 
du lịch này sẽ góp phần làm nên một Đà 
Lạt vừa truyền thống vừa hiện đại, giàu sức - Hs đọc nội dung, yêu cầu 
hút đối với du khách trong nước và thế giới. - HS thảo luận nhóm, trình bày, và lý giải 
 (Lâm Anh) lý do chọn từ đó.
 Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước 
- Nhận xét, khen ta. Thành phố du lịch níu chân du khách 
 không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh năm mát 
 mẻ mà còn bởi nhiều điểm du lịch hấp dẫn. 
 Trong những ngày lưu lại ở thiên đường du 
 lịch, du khách không thể không ghé thăm 
 thung lũng Tình yêu, núi Lang Bi-ang, hồ 
 Xuân Hương,... Đó là những địa danh huyền 
 thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. Để làm 
 mới mình trong mắt du khách, gần đây, Đà Lạt 
 xây dựng thêm một số điểm du lịch mới như 
 làng Cù Lần, đồi chè Cầu Đất, vườn dâu tây 
 Đà Lạt,.. Những điểm du lịch này sẽ góp phần 
 làm nên một thành phố ngàn hoa vừa truyền 
 thống vừa hiện đại, giàu sức hút đối với du 
 khách trong nước và thế giới.
4. Vận dụng trải nghiệm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_25_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx