Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HOẠT ĐỘNG
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”
+ Bước 1: Dẫn dắt tương tác:
- GV cùng học sinh kết hợp dẫn dắt chương trình
- Giao nhiệm vụ hoặc đặt câu hỏi trước để định hướng hoạt động của toàn trường câu hỏi và nhiệm vụ mỗi khối có thể khác nhau.
+ Bước 2 Trình diễn
-Trình diễn có tương tác
- Đặt câu hỏi tương tác cho học sinh các lớp liên quan đến nội dung biểu diễn.
- Nhận đáp án trao quà cho đại diện các lớp
+ Bước 3: Tổng kết
-Nêu thông điệp của buổi biểu diễn
- Đưa ra biểu tượng trực quan của thông điệp
+ Bước 4: Cam kết hành động
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN chia sẻ những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.
- HS cam kết thực hiện.
- Giáo viên ghi nhớ nội dung đã cam kết để nhắc nhở học sinh thực hiện và hỏi lại kết quả thực hiện vào cuối tuần
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 3: Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 HĐTN CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: NIỀM VUI NHÂN ĐÔI NỖI BUỒN CHIA NỬA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia hoặc lắng nghe các tiết mục kể chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân đôi nỗi buồn chia nửa.” + Chia sẻ thông điệp nhận được từ những câu chuyện 2. Năng lực chúng: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về về thông điệp nhận được từ những câu chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa” 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT TRONG HOẠT SAU HOẠT ĐỘNG ĐỘNG ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ - HS tham gia sinh + Lựa chọn nội dung, ngheo nghi thức. hoạt đầu giờ tại lớp học. chủ đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, + Đánh giá sơ kết tuần, - GVCN chia sẻ sân khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm những nhiệm vụ trọng + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. tâm trong tuần. đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch - HS cam kết thực thanh, liên quan đến mới trong tuần. hiện. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt - Giáo viên ghi nhớ + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Niềm vui nội dung đã cam kết để + Phân công nhiệm vụ nhân đôi, nỗi buồn chia nhắc nhở học sinh thực cụ thể cho các thành viên. nửa” hiện và hỏi lại kết quả + Bước 1: Dẫn dắt tương thực hiện vào cuối tuần tác: - GV cùng học sinh kết hợp dẫn dắt chương trình - Giao nhiệm vụ hoặc đặt câu hỏi trước để định hướng hoạt động của toàn trường câu hỏi và nhiệm vụ mỗi khối có thể khác nhau. + Bước 2 Trình diễn -Trình diễn có tương tác - Đặt câu hỏi tương tác cho học sinh các lớp liên quan đến nội dung biểu diễn. - Nhận đáp án trao quà cho đại diện các lớp + Bước 3: Tổng kết -Nêu thông điệp của buổi biểu diễn - Đưa ra biểu tượng trực quan của thông điệp + Bước 4: Cam kết hành động IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số). - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Trả lời: Đ. + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Đ + Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau: 9 8 72 9 21 + Trả lời: cùng mẫu và 5 8 5 40 40 Câu 4: Quan sát hình sau và ghi phân số chỉ 21 phần đã tô màu cam: 40 8 + Trả lời: 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. + Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số). - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống: - Tình huống a: + Việt đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1 + Việt đổ vào bình lít nước. 5 + Mai đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1 + Mai đổ vào bình lít nước. 2 + Cả hai bạn đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1 1 1 1 + Cả hai bạn đổ vào bình lít - GV chốt: phép cộng là phép cộng 2 5 2 5 2 nước? phân số khác mẫu số. - Để thực hiện được phép cộng trên ta làm thế - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 nào? phân số - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. - 2 mẫu số 5 và 2 không chia hết cho nhau. Ta lấy lấy mẫu số chung : 5 x 2 = 10 1 11 2 2 1 1 5 5 ; 5 5 2 10 2 2 5 10 - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép - Ta cộng tử số với tử số, giữ cộng 2 phân số như thế nào? nguyên mẫu số. 1 1 2 5 7 l 5 2 10 10 10 Tình huống b: - Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều hơn - Bạn Mai đổ nhiều hơn bạn Việt, và nhiều hơn bao nhiêu lít nước? 1 1 ta có phép trừ: 2 5 - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm thế - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 nào? phân số - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. 1 1 5 5 1 11 2 2 ; ; 2 2 5 10 5 5 2 10 - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép - Ta trừ tử số với tử số, giữ nguyên cộng 2 phân số như thế nào? mẫu số. 1 1 5 2 3 l - GV nhận xét, chốt quy tắc: 2 5 10 10 10 Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu - 2-3 HS nhắc lại quy tắc số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + HS thực hiện được quy đồng 2 phân số và thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. 1 1 3 7 13 7 a) 7 9 11 12 5 6 1 1 2 1 11 5 b) 4 9 5 4 7 8 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ thực hiện công, trừ các phân số trong các phân số trong bài tập 1: bai tập 1. 1 1 a) 7 9 1 1 9 9 1 1 7 7 - QĐ MS: ; 7 7 9 63 9 9 7 63 1 1 9 7 16 - Tính: 7 9 63 63 63 3 7 a) 11 12 - QĐ MS: 3 3 12 36 7 7 11 77 ; 11 11 12 132 12 12 11 132 3 7 36 77 113 - Tính: 11 + 12 = 132 + 132 = 132 13 7 a) 5 6 13 13 6 78 7 7 5 35 - QĐ MS: ; 5 5 6 30 6 6 5 30 13 7 78 35 113 - Tính: 5 6 30 30 30 1 1 b) 4 9 1 1 9 9 1 1 4 4 - QĐ MS: ; 4 4 9 36 9 9 4 36 1 1 9 4 5 - Tính: 4 9 36 36 36 2 1 b) 5 4 2 2 4 8 1 1 5 5 - QĐ MS: ; 5 5 4 20 4 4 5 20 2 1 8 5 3 - Tính: 5 4 20 20 20 11 5 b) 7 8 11 11 8 88 5 5 7 35 - QĐ MS: ; 7 7 8 56 8 8 7 56 11 5 88 35 53 - GV mời các nhóm báo cáo kết - Tính: 7 ― 8 = 56 ― 56 = 56 quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) sai) Bài 2. Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được 1 2 bể. Vòi thứ hai chảy được bể. 2 5 Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: 1 + Vòi thứ nhất chảy: bể 2 2 + Vòi thứ hai chảy: bể 5 + Cả hai vòi chảy được: ? phần bể nước. - GV mời HS làm bài tập cá nhân - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. vào vở. Giải: Cả hai vòi chảy được số phần của bể nước là: 1 2 5 4 9 (bể ) 2 5 10 10 10 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét 9 Đáp số bể và tuyên dương. 10 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số loại - Các nhóm lắng nghe luật chơi. hoa quả (quả ổi, cam,). Chia lớp thành nhiều nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô cô cần 1/5 quả ổi, cô cần 2/3 số táo, tức thì các nhóm nhóm cắt ổi hoặc nhặt táo sao cho đúng với số phần GV yêu cầu. Nhóm nào làm đúng được nhận loại trái cây đó. Nhóm sai trả lại trái cây cho GV. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________ ________________ Buổi chiều TOÁN: Bài 6 – T2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Biết cách cộng, trừ phân số với một số tự nhiên; áp được vào giải quyết các bài toán thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 1 1 9 7 16 + Trả lời: 1 1 7 9 63 63 63 7 9 + Trả lời: + Câu 2: Tính 11 5 88 35 53 ― = ― = 11 5 7 8 56 56 56 7 8 + Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau: 1 2 1 2 5 4 9 + + Trả lời: 2 5 2 5 10 10 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: Luyện tập, củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. 6 1 3 5 a) 11 + 210 + 21 11 720 2 b) 4 ― 518 ― 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ thực hiện công, trừ các phân số trong các phân số trong bài tập 1: bai tập 1. 6 1 12 11 23 a) ) = = 11 + 2 22 + 22 22 3 5 63 50 113 b) 10 + 21 = 210 + 210 = 210 11 7 55 28 27 c) 4 ― 5 = 20 ― 20 = 20 20 2 100 36 64 d) 18 ― 5 = 90 ― 90 = 90 Hoặc 20 2 10 2 50 18 32 ― = ― = ― = - GV mời các nhóm báo cáo kết 18 5 9 5 45 45 45 quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) sai) CC: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Bài 2. Chọn dấu “+” dấu “- ”thích hợp thay cho dấu “?”. 1 2 43 ? = 20 3 60 7 5 1 ? = 11 8 88 - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi - HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ trước lớp - GV đánh giá, nhận xét và tuyên 1 2 43 7 5 1 + = ― = dương cc: Có thể dùng dấu thử kết quả. 20 3 60 11 8 88 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3: Tính - HS đọc trước lớp sau đó cả lớp làm vào vở. 114 1131 7 + + 1 3 ― ―2 - 4 HS lên bảng làm, cả lớp cùng chữa bài. 5 5 8 10 KQ GV cho HS đọc yêu cầu rồi làm bài. 1 35 1 36 -GV gọi HS lên bảng làm bài, HS 7 + = + = 5 5 5 5 khác làm bài vào vở rồi so sánh đối 14 14 5 19 + 1 = chiếu, chữa bài cùng bạn trên bảng 5 5 + 5 = 5 11 24 11 13 - CC: Phép tính cộng, trừ phân số 3 ― = ― = với một số tự nhiên. 8 8 8 8 31 31 20 11 ― 2 = ― = 10 10 10 10 Bài 4: Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 -2 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi và nêu người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề cách chia bánh của mỗi bạn. xuất cách làm như hình dưới đây - Làm bảng con: HS viết phép tính mô tả số (phần bánh của mỗi người thể hiện bánh mà mỗi bạn nhận được. bằng các phần tô màu đỏ). a) Bạn Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 a) Em hãy mô tả cách chia bánh phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần của mỗi bạn. trên mỗi chiếc bánh đó. b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi Bạn Rô-bốt chia chiếc bánh thứ nhất thành 2 bạn được cái bánh. phần, chiếc bánh thứ hai thành 3 phần. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó. 1 1 5 b) Ta có 2 + 3 = 6 -GV cho Hs đọc yêu cầu bài toán và Vậy với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi 5 nêu cách chia bánh của mỗi bạn. bạn được cái bánh. - Với mỗi cách chia đó Gv yêu cầu 6 HS viết phép tính mô tả số bánh mà mỗi bạn nhận được. - GV hỏi Hs về cách kiếm tra, so 5 sánh số bánh của mõi bạn với ( cái 6 -HS nêu cách kiểm tra bánh) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV cử 3 HS lên cầm thẻ.(1 em - Các nhóm lắng nghe luật chơi. 2 3 cầm dấu phép tính, 2 em cầm chữ số) Ví dụ: HS1 ; HS 2: và HS 3: dấu Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 6 HS. 3 4 + GV cho 3 Hs đồng thời giơ lên tạo thành 17 Kq dưới nhóm phải chọn đúng là: phép tính thì các nhóm tìm trên tay mình kết 12 quả nào phù hợp với phép tính của 3 bạn tạo thành sao cho đúng yêu cầu. Nhóm nào làm đúng , nhanh thì dành chiến thắng. Nhóm sai trả lại cho GV. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ CÔNG NGHỆ: BÀI 2: NHÀ SÁNG CHẾ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ. - Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người. - Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu. - Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS được khuyến khích tìm hiểu về vai trò các sáng chế được sử dụng trong gia đình và đời sống; thông tin các nhà sáng chế khác trong lịch sử loài người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS trả lời, tương tác với GV để lĩnh hội tri thức và biết phối hợp, làm việc với bạn bè để giải quyết các nhiệm vụ nhóm được giao trong tiết học. - Năng lực giải quyết tình huống và sáng tạo: HS có ý tưởng cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng. Năng công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Hiểu và nhận thức được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ; Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng các nhà sáng chế, trân trọng các sáng chế mà họ đóng góp cho xã hội. - Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi “Chiếc hộp bí ẩn” - HS lắng nghe luật chơi và tham gia + GV có một chiếc hộp bên trong chứa các sản trò chơi. phẩm công nghệ/sáng chế (cuộn giấy vệ sinh/điện thoại/bút chì/bóng đèn,...) và có khoét lỗ phía trên để HS có thể luồn tay qua. + HS giơ tay lên bục giảng, thò tay qua hộp (không nhìn), sờ vào đồ vật bí ẩn được giấu bên trong và đoán đó là cái gì. - GV tổ chức trò chơi, mời 5 – 6 HS lên đoán đồ - HS xung phong lên bảng đoán đồ vật vật bí ẩn. - HS lắng nghe, ghi tên bài mới. - Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài mới: Những đồ vật các em đã đoán được là những sáng chế trong đời sống của chúng ta. Để hiểu rõ về vai trò của sáng chế, lớp chúng mình hãy cùng đến với Bài 2 – Nhà sáng chế - Tiết 1. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ. - Cách tiến hành: 1. VAI TRÒ CỦA SÁNG CHẾ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Quan sát sơ đồ trong Hình 2 và cho biết công - HS hoàn thành phiếu học tập theo nghệ sản xuất giấy dưới đây có ảnh hưởng như nhóm. thế nào đến môi trường. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác chú ý lắng nghe và - HS trình bày: nhận xét. - GV nhận xét và chốt kiến thức: Sáng chế góp phần tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ, giúp đời sống con người tiện nghi và văn minh hơn. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Luyện tập về vai trò của sáng chế trong đời sống. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs tìm hiểu và chia sẻ với bạn về - Hs chia sẻ cùng bạn vai trò của một sáng chế đối với đời sống con VD: Dùng để biết, lưu trữ thông tin. người mà em biết. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: + HS luyện tập, khắc sâu kiến thức vừa học về mặt trái của sản phẩm công nghệ trong đời sống - Cách thực hiện – GV yêu cầu HS: Tìm hiểu, thiết kế poster yêu - Hs làm việc nhóm thích và trình bày đơn cải tiến một sáng chế mà em giản ra giấy A5 theo một số gợi ý sau: - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Các HS -Hs chia sẻ khác lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Hs lắng nghe * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Về tìm hiểu nội dung Bài 2 – Tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 05: TIẾNG HẠT NẢY MẦM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”.Biết thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. Đọc hiểu: Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khă năng nói. Hiểu điều tác giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự tậm tâm với nghề của thầy cô giáo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn bài cũ: - GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “ Bến sông HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm tuổi thơ việc chung cả lớp: - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khởi động - Chơi trò chơi: Nghe từ ngữ, đoán âm - HS lắng nghe hướng dẫn cách chơi thanh. trò chơi. Ví dụ: Cách chơi: Một bạn nêu từ ngữ chỉ âm - Xào xạc -> Tiếng lá rơi thanh, một bạn đoán đó là âm thanh của sự - Véo von -> Tiếng chim hót vật, hiện tượng nào. - Rì rào -> Tiếng sóng võ - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lộp độp -> Tiếng mưa rơi - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - Ào ào -> Tiếng thác chảy - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”. Biết thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn thơ, biết thể hiện giọng đọc khác nhau, phù cách đọc. hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp - 1 HS đọc toàn bài. học của trẻ khiếm thính. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 3 đoạn: + Đoạn 1: 2 Khổ thơ đầu + Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nụ môi hồng, nắng vàng, lặng chăm, nảy mầm, lo toan - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: tưng bừng, Vụt qua sông, inh ỏi, ran vách đá. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. vật, - HS đọc từ khó. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khă năng nói. Hiểu điều tác giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự tậm tâm với nghề của thầy cô giáo. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ - HS nghe giải nghĩa từ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Ảnh ỏi: giọng ngân vang lảnh lót + Tưng bừng: quang cảnh, không khí nhộn nhịp, vui vẻ. + Lặng chăm: im lặng và chăm chú. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết + Chi tiết giúp em nhận ra đây là lớp học nào giúp em nhận ra đây là lớp học của trẻ của trẻ khiếm thính là: Đôi tay cô cụp mở/ khiếm thính (mắt khả năng nghe hoặc Bao tưng bừng thanh âm. nghe kém)? GV giải thích thêm: Vì ngôn ngữ của người khiếm thính là ngôn ngữ ký hiệu sử dụng bằng tay. + Câu 2: Theo em, những khó khăn, Trong bài thơ, các bạn học sinh gặp phải thiệt thòi của các bạn học sinh trong bài khó khăn và thiệt thòi của việc khiếm thính. thơ là gì? Họ phải đối mặt với việc không thể nghe được như bình thường, điều này làm cho việc tiếp thu kiến thức và giao tiếp trở nên khó khăn hơn so với các bạn không khiếm thính. + Câu 3: Cô giáo đã gợi lên trong tâm + Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí học trò trí học trò những hình ảnh và âm thanh những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống: nào của cuộc sống? - Hình ảnh: + Con tàu biển buông neo + Ngôi sao mọc rừng chiều - Âm thanh: + Tiếng hạt nảy mầm + Tiếng lá động trong vườn + Tiếng sớm mai mẹ gọi + Tiếng cuộc đời sâu vợi + Vó ngựa ra vách đá. + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy + Những chi tiết cho thấy các bạn học các bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ sinh rất chăm chú: học của cô giáo cuốn hút được các bạn? + Các bé vẫn lặng chăm/ Nhìn theo cô mấp máy - Giờ học của cô giáo cuốn hút các bạn bởi cô giáo tạo ra một môi trường học tập sôi động và đầy sáng tạo. Bằng cách sử dụng ngôn ngữ hình ảnh và âm thanh sinh động, + Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cô giáo cô giáo làm cho việc học trở nên thú vị và của lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ hấp dẫn hơn đối với các bạn học sinh. cuối? + Thông qua hai khổ thơ cuối, ta có thể nhận thấy cô giáo của lớp học đặc biệt này là một người giáo viên tận tâm và đầy nhiệt huyết. Cô giáo không chỉ giảng dạy kiến thức mà còn gợi lên trong tâm trí học trò những trải nghiệm đầy ý nghĩa về cuộc sống và tự nhiên. Sự chăm sóc và sự quan tâm của cô giáo đã tạo ra một môi trường học tập tích cực và động viên cho các bạn học sinh khiến - GV nhận xét, tuyên dương cho họ cảm thấy được yêu thương và động - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung viên trong quá trình học tập. bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Những bạn nhỏ trong lớp học đều là người khiếm thính, tuy các bạn có thêm - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. một số khó khăn nhưng ai cũng đều chăm chú, háo hức học tập, hình thành được cho mình những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống. Có được điều này nhờ sự tận tâm, đam mê với nghề của người giáo viên. 3.3. Luyện đọc lại: - Gv cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài thơ. - HS xung phong đọc thuộc lòng -Thực hiện theo YC của GV 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_3_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx