Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
SHDC: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường Tiểu học.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
* GD QCN: Quyền được chăm sóc, bảo vệ để phát triển toàn diện.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày” + HS chia sẻ khoảnh khoắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. + Chia sẻ cảm xúc vềnhững ngày học tập và tham gia các phong trào ở trường. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN khơi gợi những kỉ niệm trong thời gian HS hoạ tại trường. - HS chia sẻ những khoảnh khắc đáng nhớ trong bốn năm học qua. - HS biết thể hiện cảm xúc về những kỉ niệm khó quên. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 HĐTN Tiết 1 - SHDC: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường Tiểu học. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * GD QCN: Quyền được chăm sóc, bảo vệ để phát triển toàn diện. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN khơi gợi những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, kỉ niệm trong thời gian khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm HS hoạ tại trường. + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. - HS chia sẻ những đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch khoảnh khắc đáng nhớ thanh, liên quan đến mới trong tuần. trong bốn năm học qua. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt - HS biết thể hiện cảm + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Em lớn lên xúc về những kỉ niệm + Phân công nhiệm vụ cụ mỗi ngày” khó quên. thể cho các thành viên. + HS chia sẻ khoảnh khoắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. + Chia sẻ cảm xúc vềnhững ngày học tập và tham gia các phong trào ở trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 07: BỘ SƯU TẬP ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài“Bộ sưu tập độc đáo”.Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - THQCN: Quyền được vui chơi, học tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước:Biết trân trọng các sự vật quanh mình - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, trân trọng bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động: - GV cho nhóm hoạt động: Em quan sát kĩ - Nhóm TL: từng thành phần nêu ý kiến, bức tranh minh họa và nhan đề bài đọc để các thành viên khác trao đổi, gợi ý và đưa ra dự đoán về nội dung câu chuyện. thống nhất. Hs làm việc theo hướng dẫn - Làm việc nhóm theo nhóm trưởng - 2 -3 HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV và cả lớp thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. - GV liên hệ: trong cuộc sống thì tất cả mọi trẻ em đều được vui chơi và học tập các em cũng vậy. - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc đúng và diễn cảm - Hs lắng ngheGV đọc. bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã ghi âm được - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. xong + Đoạn 2: Phần còn lại. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 2HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: triển lãm, giọng nói, cười lăn, liến thoáng, liên tiếp, xen lẫn) - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc) Cách ngắt giọng ở những câu: Thấy bố,/ vốn là một giáo viên,/nghe lại băng ghi âm các bài giảng,/ Loan chợt nảy ra ý tưởng sưu tâm giọng nói của cả lớp. - GV HD đọc diễn cảm và đúng giọng các - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ câu thẻ hiện thái độ, cảm xúc và cá tính của điệu. nhân vật: Chúc tình bạn của chúng mình thật lâu bền! ( Giọng dịu dàng, mềm mại)– Chúc ai có tật thì sửa, không có thì bỏ qua.( Giọng liến thoáng, lém lỉnh) - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu:Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Triển lãm: trưng bày sản phẩm để mọi người xem. + Phát thanh viên: Người đọc tin, bài trên đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thầy Dương muốn cả lớp thực hiện hoạt + Câu 1: Thầy Dương muốn cả lớp thực động sưu tầm một món đồ và sau đó ra Tết hiện hoạt động gì? Các bạn trong lớp có sẽ tổ chức một triển lãm. Các bạn trong lớp thái độ như thế nào với hoạt động ấy? có thái độ phấn khích và hứng thú với hoạt động này, như được thể hiện qua việc ồ lên và chủ động tìm kiếm món đồ để sưu tầm. Nhưng Loan thì hơi lo lắng vì chưa biết sưu + Câu 2: tầm gì. Đóng vai Loan, kể lại quá trình nảy ra ý Sau khi nghe thầy đưa ra hoạt động sưu tầm tưởng và thực hiện ý tưởng cho bộ sưu để tổ chức triển lãm, tớ đã suy nghĩ mãi tập. không biết nên sưu tầm gì. Chợt thấy bố, vốn là giáo viên đang nghe lại băng ghi âm các bài giảng, tớ nảy ra ý tưởng sưu tầm giọng nói của cả lớp. Tớ nhận ra rằng việc thu thập giọng nói có thể là một cách ý nghĩa để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt của lớp. Tớ mượn máy ghi âm của bố và gặp từng bạn trong lớp để thu âm những câu chúc. + Câu 3: Các bạn cảm thấy thế nào về + Các bạn cảm thấy rất ấn tượng và xúc bộ sưu tập của Loan? động về bộ sưu tập của Loan. Họ cảm nhận được sự ý nghĩa sâu sắc của việc thu thập giọng nói, khi mỗi giọng nói đều chứa đựng những cảm xúc và kỷ niệm đặc biệt của từng người trong lớp. Bộ sưu tập không chỉ độc đáo mà còn mang lại cho họ một cảm giác gần gũi và thân thuộc với nhau hơn. + Câu 4: Theo em, vì sao thầy Dương + Thầy Dương cho rằng bộ sưu tập đó rất cho rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo? độc đáo vì nó không chỉ là việc sưu tầm vật phẩm vật chất mà còn là việc thu thập và lưu giữ những khoảnh khắc, cảm xúc, và kỷ niệm của cả lớp thông qua giọng nói. Sự sáng tạo và ý nghĩa sâu sắc của ý tưởng đã khiến cho bộ sưu tập trở nên đặc biệt và đáng nhớ. + Câu 5: Nếu lớp em cũng tổ chức một +Nếu lớp em cũng tổ chức một buổi triển buổi triển lãm giống lớp của Loan, em lãm giống lớp của Loan, em sẽ sưu tầm sẽ sưu tầm món đồ gì? Vì sao? những bức ảnh hoặc video ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ, những chia sẻ, câu chuyện của từng thành viên trong lớp. Bởi vì những hình ảnh và video có thể ghi lại được nhiều thông điệp và cảm xúc, giúp mọi người nhớ lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn trong - GV nhận xét, tuyên dương lớp. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Bộ sưu tập giọng nói của Loan không chỉ mang lại sự mới lạ, độc đáo (vì - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. chưa từng có những bộ sưu tập như thế xuất hiện) mà còn mang lại giá trị tinh thần sâu sắc, gắn kết tình bạn, tình đoàn kết của cả lớp. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc. + Làm việc chúng cả lớp, cả lớp nghe bạn đọc góp ý cách đọc diễn cảm + Làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài -2 HS đọc trước lớp – HS nhận xét góp ý -Cá nhân tự đọc 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bộ cảm xúc của mình. sưu tập độc đáo” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- LS-ĐỊA LÍ Bài: BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM (T1) Môn: Lịch sử và Địa lí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, có sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện liên quan (đội Hoàng Sa, lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa,) . - Sưu tầm, đọc và kể lại được một số câu chuyện, bài thơ về biển, đảo Việt Nam. * Lồng ghép GD QP-AN: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam; 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên quanđến công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bày tỏ sự trân trọng những việc làm của các thế hệ trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. * Lồng ghép GDQP-AN: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ hoặc bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Tranh ảnh, tư liệu về biển, đảo và công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. - Câu chuyện, bài thơ sưu tầm được về biển, đảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nghe và vận động theo nhạc bài hát: Em yêu https://youtu.be/ymG649HJY5U biển đảo quê em (sáng tác: Xuân Hoà) - Cả lớp hát và vận động theo - GV mời 1 – 2 HS nêu cảm nhận của bản thân sau nhạc khi nghe và vận động theo ca khúc. - HS trả lời: - GV đặt câu hỏi: + Tên một số đảo của Việt Nam: + Hãy kể tên một số đảo, quần đảo của Việt Nam Cát Bà, Phú Quốc, Phú Quý, Cồn mà em biết. Cỏ, Lý Sơn, Bạch Long Vỹ, + Tên một số quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa; Trường Sa; Thổ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. Chu, - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí của vùng biển, một số quần đảo và đảo Bước 1: GV treo bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ khu - HS đọc thông tin và quan sát vực Đông Nam Á ngày nay phóng to lên bảng, tổ bản đồ. chức hoạt động cá nhân, yêu cầu HS quan sát kết hợp với đọc thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: + Xác định vị trí của vùng biển Việt Nam. Kể tên và chỉ trên lược đồ một số đảo, quần đảo của Việt - HS làm việc cá nhân, thực hiện Nam. nhiệm vụ của mình. Bước 2: HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị của mình, GV quan sát và hỗ trợ hoạt động của HS. trí địa lí của vùng biển, một số Bước 3: GV mời một số HS lên chỉ trên bản đồ vị đảo, quần đảo lớn. trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho phần trình bày của bạn (nếu có). Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chuẩn kiến thức cho HS. - HS quan sát, lắng nghe. - GV xác định lại chính xác vị trí địa lí vùng biển, một số đảo, quần đảo trên bản đồ, kết hợp trình chiếu một số hình ảnh về vịnh Hạ Long, vịnh Cam Ranh; đảo Cồn Cỏ, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quốc; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, - GV chốt lại nội dung: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Đường bờ biển của Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) đến mũi Cà Mau (tỉnh Cà Mau). Trong vùng biển có hàng nghìn đảo, nhiều đảo tập hợp thành quần đảo, trong đó lớn nhất là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. GV nêu câu hỏi mở rộng: Theo các em, vùng biển nước ta có vai trò như thế nào đối với sự phát triển - HS trả lời: kinh tế và quốc phòng an ninh. - GV nhận xét, kết luận vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh ở nước ta và chuyển tiếp sang hoạt động 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu: + Trình bày những nét chính về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt - HS lắng nghe GV phân công Nam ở Biển Đông. nhiệm vụ. Bước 2: Các nhóm dựa vào thông tin trong SGK, thảo luận để thống nhất nội dung trình bày. GV theo dõi quá trình làm việc của các nhóm và hỗ trợ khi - HS hoạt động theo nhóm: Vẽ sơ cần thiết, khuyến khích các nhóm có thể tự sáng tạo đồ tư duy hoặc viết báo cáo tóm hình thức phù hợp miễn là đảm bảo yêu cầu cần đạt. tắt về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông qua các thời kì: Chúa Nguyễn, Triều Nguyễn, Pháp thuộc và Bước 3: GV mời đại diện các nhóm lên bảng báo Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ cáo kết quả làm việc. nghĩa Việt Nam hiện nay. Trong khi HS trình bày sản phẩm, GV đặt thêm các - Đại diện các nhóm báo cáo kết nhiệm vụ mở rộng để khai thác triệt để các thông tin quả. Các nhóm khác lắng nghe, có trong SGK: bổ sung ý kiến cho câu trả lời của + Chia sẻ điều em biết về đội Hoàng Sa hoặc kể lại nhóm bạn (nếu có). câu chuyện về đội Hoàng Sa. - HS xung phong trình bày: + Nêu việc làm của Triều Nguyễn trong việc thực + Chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa thông lập ra đội Hoàng Sa, gồm 70 qua đoạn tư liệu trong SGK. người từ xã An Vĩnh (Lý Sơn, Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động và sản Quảng Ngãi). Đội có nhiệm vụ ra phẩm của các nhóm sau đó chuẩn kiến thức cho HS: quần đảo Hoàng Sa để thu lượm, +Thời chúa Nguyễn, từ thế kỉ XVII, các chúa khai thác sản vật, Nguyễn đã cho lập đội Hoàng Sa và sau đó là đội + Hằng năm, cứ từ tháng 3 đến Bắc Hải để thu lượm sản vật, đánh bắt hải sản, . . . tháng 8, họ giong buồm vượt biển + Triều Nguyễn tiếp tục xác lập chủ quyền bằng ra quần đảo Hoàng Sa, mang cách cắm cờ, dựng cột mốc, trên quần đảo Hoàng lương thực đủ ăn trong sáu Sa, cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ, trong đó tháng, đi ba ngày ba đêm thì đến. thể hiện rõ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trong điều kiện thiên nhiên khắc Trường Sa là của Việt Nam. nghiệt, chỉ với những chiếc + Thời Pháp thuộc, chính quyền Pháp đại diện cho thuyền câu nhỏ bé và các vật Việt Nam để thực hiện việc bảo vệ chủ quyền, các dụng thô sơ nên nhiều người đã quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển không thể trở về. Đông. Người Pháp cho dựng bia chủ quyền, lập +Để cầu bình an cho những đơn vị hành chính ở quần đảo Hoàng Sa và quần người đi làm nhiệm vụ, đồng thời đảo Trường Sa, tri ân những người có công trong + Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam việc bảo vệ biển, đảo quê hương, tiếp tục có nhiều hoạt động bảo vệ chủ quyền, các người dân ở đảo Lý Sơn đã tổ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển chức lễ Khao lề thế lính Hoàng Đông như: thành lập các đơn vị hành chính ở quần Sa. đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa; ban hành các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển, đảo; tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982; đồng thời thực hiện phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường tiềm lực quốc phòng, góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương. – Bước 5: Để giúp HS biết đánh giá về quá trình xác lập, thực thi chủ quyền biển, đảo của Việt Nam qua các thời kì lịch sử, GV phân tích, nhấn mạnh thêm: Từ xưa đến nay, các thế hệ người Việt Nam - HS lắng nghe đã dành nhiều công sức khai phá, xác lập và bảo vệ chủ quyền biển, đảo bằng những việc làm cụ thể, đã từng bước xác lập, thực thi, bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa từ khi hai quần đảo còn chưa có người khai thác, quá trình đó diễn ra liên tục, hoà bình. Trong suốt quá trình đó, Nhà nước Việt Nam luôn có hành động quyết liệt và tích cực để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của quốc gia trên biển và hải đảo. 3. Luyện tập Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, làm câu - HS lắng nghe nhiệm vụ. 1 phần luyện tập: Hoàn thành bảng về những hoạt động chính trong công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trong - HS làm việc cá nhân, hoàn SGK vào vở. thành câu 1 Bước 3: + GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm đã hoàn - HS trình bày sản phẩm đã hoàn thành. Các bạn HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ thành. sung (nếu có). + GV tổ chức cho HS trao đổi bảng và đánh giá, - HS chia sẻ, đánh giá lẫn nhau. chấm điểm chéo dựa trên các tiêu chí nội dung và hình thức theo gợi ý dưới đây: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢNG CỦA HỌC SINH STT Tiêu chí Điểm Nội dung thông tin 4 Nội đầy đủ, chính xác. 1 dung Bố cục mạch lạc, lô 3 gíc. Hình Trình bày sản phẩm 2 3 - HS lắng nghe thức sạch sẽ, dễ nhìn. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá phần đánh giá lẫn nhau của HS và rút kinh nghiệm.GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện về biển, đảo và trình bày trước lớp ở buổi học sau. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về - - HS lắng nghe một số hoạt động góp phần bảo vệ chủ quyền biển, của địa phương em (tỉnh hoặc thành phố) hoặc địa - Một số hoạt động góp phần bảo phương khác mà em biết. vệ chủ quyền biển: + Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa thường được tổ chức trên đảo Lý Sơn vào tháng 2, tháng 3 (âm - GV nhận xét, tuyên dương. lịch) hằng năm. - GV nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Bộ đội hải quân tuần tra bảo vệ biển, đảo. + Ngư dân vươn khơi bám biển, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN Bài ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số + Trả lời: 7 yến = 70 kg 7 yến = ... kg + Trả lời: 8 tạ = 80 yến + Câu 2: Số : 8 tạ = ... yến 1 1 1 1 1 + Câu 3: Tính: + Trả lời: = 2 :5 2:5 = 2 × 5 10 Câu 4: Hình chữ nhật biết chiều dài là 12 m 10 + Trả lời: 108 m2 và chiều rộng là 9 m. Diện tích hình chữ 100 10 nhật là . m - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt độngthực hành - Mục tiêu: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; - Cách tiến hành: Bài 1. Số - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Số - GV mời HS làm việc cá nhân sau đó xung phong nêu kết quả nối tiếp: 5 giờ = 300 phút 2 giờ 30 phút = 150 phút 7 thế kỉ = 700 năm; 4 phút 5 giây= 245 giây 1 7 푖ờ = 6 ℎú푡 푡ℎế ỉ = 7 푛ă 10 100 - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) -HS giải thích cách làm. Bài 2. Quan sát - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu - GV cho HS mô tả hình ảnh và cho biết - HS mô tả trước lớp các đường thẳng trong hình đó là vuông góc hay song song. - GV cho Hs tìm các hình ảnh thực té tro ng lớp học có các đường thẳng song song, vuông góc. - GV mời Hs khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Thực hành vẽ đường thẳng song song, vuông góc GV cho Hs quan sát hình vẽ ( Chiếu lên -HS quan sát và nêu bảng)Nêu một số đặc điểm đặc biệt của hình vẽ. Sau đó cho HS nêu yêu cầu đề -2 HS nêu YC đề bài bài và thực hiện vẽ vào vở - GV khuyến khích HS vẽ khác SGK -HS thực hành vẽ Có thể vẽ khác SGK - GV chấm, nhạn xét - Nghe GV nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Dì Sáu có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. rộng 7m. Dì chia đều mảnh đất thành 7 - Lớp làm việc cá nhân làm vào vở ô đất để xây các phòng trọ. - HS trả lời: a) Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có a) Diện tích của mảnh đất là diện tích là bao nhiêu mét vuông? b) Hãy tìm cách chia mảnh đất nhà dì 12 × 7 = 84 (m2) Sáu thành 7 ô đất hình chữ nhật, mỗi ô Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có diện có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. tích là: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 84 : 7 = 12 ( m2) - GV cho HS làm bài vào vở, GV quan sát, b) Ta có thẻ chia mảnh đất như sau: hỗ trợ - GV lên trình bàybài giải - GV cho Hs nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi theo sự phân công Chia lớp thành 2 nhóm ( mỗi nhóm cử đại của nhóm. diện 4 bạn) GV phát 1 số thẻ có chứa đại từ các nhóm sắp xếp các đại từ đó vào các nhóm thích hợp. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. -Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1:Thực hiện các yêu cầu: a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng chúng ta) thích hợp với mỗi bông hoa dể nghe bạn đọc. hoàn chỉnh câu chuyện vui dưới đây: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội Suy luận của Sơ-lốc Hôm dung yêu cầu. (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm Suy luận của Sơ-lốc Hôm trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm bạn dậy và hỏi: trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một - (4) Oát-xơn, nhìn xem, □ thấy cái gì? chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay - (5) □ thấy rất nhiều sao. bạn dậy và hỏi: - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (4) Oát-xơn, nhìn xem, anh thấy cái gì? - (7) Nghĩa là □ sẽ có một ngày đẹp trời. - (5) Tôi thấy rất nhiều sao. (8) Còn □ , □ nghĩ sao? - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (9) Theo □ , điều này có nghĩa là ai đó - (7) Nghĩa là chúng ta sẽ có một ngày đã đánh cắp cái lều của □ đẹp trời. (8) Còn anh, anh nghĩ sao? - (9) Theo tôi, điều này có nghĩa là ai đó đã đánh cắp cái lều của chúng ta. b. Tìm đại từ thay thế trong câu 6. Những (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? (Đại từ đại từ nào có thể thay thế cho đại từ đó? thay thế trong câu này là “thế”. - Các đại từ có thể thay thế là: vậy, đó,... c. Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng - Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng một đại từ nghi vấn khác. một đại từ nghi vấn khác: gì, thế nào, - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đoạn Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu, Cả lớp lắng nghe. 2 trang 38 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri - HS thực hiện cá nhân trình bày trước lớp thức Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì. a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. Việc Thành tặng tôi một quyền truyện a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. tranh làm tôi rất xúc động. Việc đó làm tôi rất xúc động. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài cái khung cửa mở rộng là một khu Ngoài đó là một khu vườn xanh mát. vườn xanh mát. c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thích xem phim hoạt hình. cũng thế. - GV cùng cả lớp tranh luận kết quả => Tác dụng: Tránh lặp từ. - Cả lớp cùng tranh luận và cùng thống nhất. - GV nhận xét chung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK - Nhóm đôi đọc kĩ câu chuyện Suy luận Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức của Sơ-lốc Hôm, suy nghĩ và viết câu đáp Đóng vai bác sĩ Oát-xơn trong câu chuyện lại lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa Suy luận của Sơ-lốc Hôm, viết câu đáp lại một đại từ. lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một VD: Anh thật là hài hước! đại từ. Đại từ xưng hô: anh -GV cho nhóm đôi thảo luận và trình bày Hoặc: Ừ nhỉ! Chúng ta phải làm gì bây trước lớp. giờ? ( Chúng ta là đại từ xưng hô, gì là đại từ nghi vấn) -GV nhận xét cùng cả lớp. -Nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số đoạn văn trong đó có chứa đại từ. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là đại từ có trong đoạn văn. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài tập 3 GV điều chỉnh tổ chức thảo luận nhóm4, có thể cho HS xử lí tình huống. --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 TOÁN Bài ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí trong số tự nhiên - HS viét được phân số thập phân dưới dạng hỗ số; xác định được số lớn nhất trong 4 số tự nhiên, phân số bé nhất trong bốn phân số đã cho. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; - Giải bài toán thực tế có đến bốn bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS chơi trò chơi: HS dựa vào PS đã “Ai nhanh, ai đúng”, GV đưa ra một số PS và cho có thể rút gọn hoặc nhân PS đó với yêu cầu HS tìm PS mới bằng PS đã cho. một số tự nhiên khác 0 để được một PS 42 25 4 VD: , , , mới bằng PS đã cho. 100 50 8 42 21 - = , - Nhận xét, tuyên dương. 100 50 - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì ? - HS chia sẻ .- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Lớp làm việc cá nhân, nhẩm trả lời nhanh: - GV mời lớp làm việc cá nhân đọc và trả lời - HS trình bày: nhanh a) D b) C c) A d) B - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính 415076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 × 63 39 872 : 56 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời HS làm vào vở, sau đó 4 em lên nghe. bảng lớp làm, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs làm vở, sau đó 4 em lên chữa đặt tính rồi tính. KQ: 507 456 ; 49 380 25641 ; 712 - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Số: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện nghe. theo yêu cầu đê biết được bài toán có bốn - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo bước tính. yêu cầu. Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền? - Đại diện các nhóm trình bày và nghe GV hỏi nhận ra bài toán có 4 bước tính - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_4_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx