Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày

+ Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên.

- HS cam kết thực hiện.

docx 63 trang Thu Thảo 23/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 1
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024
 HĐTN
 CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN TÌNH BẠN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.
 + Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối 
quan hệ với bạn bè. 
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tâm trong tuần học đầu tiên.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
 liên quan đến chủ đề trong tuần.
sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Em lớn lên mỗi 
+ Phân công nhiệm vụ cụ ngày”
thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học 
 sinh lớp 1 vào năm học 
 mới. 2
 + Cam kết hành động : Chia 
 sẻ cảm xúc trong ngày chào 
 mừng năm học mới.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 1: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
 Bài 09: TRƯỚC CỔNG TRỜI (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết thể thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu 
tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi.
 Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh thơ, thời gian và không gian được thể hiện trong 
bài thơ. Nhận biết được cảnh vật thiên nhiên vùng núi cao mang vẻ đẹp hoang sơ, 
khoáng đạt, trong lành, thơ mộng,qua lời thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, sắc 
màu,Trong không gian ấy, hình ảnh con người hiện lên chan hòa với thiên nhiên và 
đầy sức sống. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ:Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên 
nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con 
người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua cảm nhận vẻ đẹp của thiên 
nhiên.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm việc 
hỏi: chung cả lớp:
+ Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh vật thiên nhiên có nhiều 
 con vật, các bạn nhỏ đang khám phá thiên 
 nhiên xung quanh.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chốt:
Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang khám phá 
thế giới xung quanh rộng lớn, tươi đẹp, chứa 
đựng bao điều mới lạ, bổ ích. Đó cũng là chủ 
điểm thứ hai của môn học Tiếng Việt: THIÊN 
NHIÊN KÌ THÚ
2. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh và cho biết vì sao - HS quan sát kĩ bức tranh, suy nghĩ và trả 
cảnh vật trong bức tranh dưới đây được gọi là lời câu hỏi.
“cổng trời"? + Cảnh vật trong bức tranh được gọi là 
 “cổng trời” vì khung cảnh rất đẹp. Phía trên 
 là bầu trời với những đám mây sà xuống. 
 Hai bên là vách đá cao chót, có thác chảy 
 xuống. Bầu trời rất gần với mặt đất nên 
 tưởng như cổng trời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bức 
tranh minh họa đã giúp các em cảm nhận phần 
nào về cảnh sắc thiên nhiên được nói đến trong 
bài thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài thơ Trước 
cổng trời để cảm nhận rõ hơn sự kí thú của 
thiên nhiên mà nhà thơ Nguyễn Đình Ảnh 
muốn gửi đến chúng ta. 4
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết để thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu tình 
của cảnh vật thiên nhiên miền núi.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng ngheGV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu phù hợp; những tình 
tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm 
xúc của nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể đọc.
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ thơ: 6 khổ (4 dòng thơ một khổ) - HS quan sát và đánh dấu các khổ thơ.
- GV gọi 6HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ngút ngát, - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ngút ngàn, nguyên sơ,vạt nương, lòng thung, - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Giữa hai bên vách đá/
Mở ra một khoảng trời/ - 2-3 HS đọc khổ thơ.
Có gió thoảng, mây trôi/
Cổng trời trên mặt đất?//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu thể hiện sự ngạc 
nhiên, ngỡ ngàng ở khổ đầu 
- GV mời 6 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
- GV nhận xét tuyên dương. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được vẻ đẹp thiên nhiên vùng núi cao.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp 
phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người.
 + HS có kĩ năng học thuộc lòng bài thơ, học tập được cách dùng từ, viết câu giàu hình 
ảnh, giàu cảm xúc.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có) 5
+ Nguyên sơ: vẫn còn nguyên vẻ đẹp như 
lúc ban đầu.
+ Vạt nương: mảnh đất trồng trọt trải dài 
trên đồi, núi.
+Triền: dải đất thoai thoải ở hai bên bờ 
sông hoặc hai bên sườn núi.
+ Sương giá: sương lạnh buốt ( vào mùa 
đông).
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Dựa vào khổ thơ thứ nhất, hãy + Khung cảnh cổng trời: Khoảng trời ở giữa hai 
miêu tả khung cảnh “cổng trời" theo hình bên vách đá cao, gió thoảng, mây trôi sà xuống, 
dung của em. tạo nên một cảm giác thanh bình và tự nhiên.
+ Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với + Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những hình 
những hình ảnh nào? Em thấy hình ảnh nào ảnh như ngút ngàn sắc hoa, thác reo, đàn dê siu 
thú vị nhất? Vì sao? đáy suối, cánh rừng nguyên sơ, một cánh đồng 
 mênh mông, lúa chín ngập lòng thung, và tiếng 
 nhạc ngựa rung.
 Trong số các hình ảnh này, hình ảnh về cánh 
 đồng mênh mông với lúa chín là thú vị nhất vì 
 nó tạo ra một hình ảnh rộng lớn và phong phú 
 về sự sống và màu sắc tự nhiên.
+ Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 khổ + Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối có 
thơ cuối có những điểm chung nào? điểm chung là họ đều thực hiện các hoạt động 
 sinh hoạt hàng ngày trong thiên nhiên. Người 
 Tày, người Giáy, người Dao đều được mô tả 
 trong việc gặt lúa, trồng rau, đi tìm măng và hái 
 nấm, cho thấy sự gắn kết của họ với tự nhiên và 
 cuộc sống bền vững theo mùa.
 + Cảnh rừng sương giá trở nên ấm lên chủ yếu 
+ Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho do sự giao hòa giữa ánh nắng chiều và gió thổi. 
cảnh rừng sương giá như ấm lên? Mặc dù có sương giá, nhưng ánh nắng và gió 
 thổi tạo ra một không khí dễ chịu và ấm áp, làm 
 cho cảnh vật trở nên ấm áp và tươi mới.
+ Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ. + Chủ đề bài thơ là thiên nhiên tươi đẹp và sự 
 gắn kết của con người với thiên nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương 6
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
 Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, 
làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của 
con người.
3.3. Đọc thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng cá nhân, tự học từng khổ, 
 cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương - Thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ của mình sau - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
khi đọc bài thơ cảm xúc của mình.
 - VD:
 + Bài thơ rất hay, thiên nhiên thật đẹp
 + Em rất thích vẻ hoang sơ, thơ mộng của 
 thiên nhiên.
 + Câu thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, 
 người lao động cần cù, chăm chỉ.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________
 LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ
 BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC VIỆT NAM (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong 
khu vực Đông Nam Á.
 * GD ĐP: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội 
chủ nghĩa. Giáo dục tình đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau trong địa phương “ Tình làng 
nghĩa xóm” 7
 *GD QP-AN: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam 
xã hội chủ nghĩa. Giáo dục tình đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và 
ở nhà.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học 
tập và tìm cách giải quyết chúng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ 
học tập
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về dân số, các 
dân tộc Việt Nam.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS xem đoạn video tin tức thời sự - Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
về dân số Vệt Nam. 
 - Yêu cầu HS ghi lại những suy nghĩ, nhận xét - HS thực hiện.
của HS:
- GV mời một số học sinh trình bày - Những điều em biết về dân cư Việt 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Nam
Vừa rồi các em đã trình bày những hiểu biết về đặc + Việt Nam có dân cư đông 
điểm của dân cư nước ta. Để tìm hiểu sâu hơn về đúc
dân cư và các dân tộc ở nước ta, chúng ta cùng vào + Việt Nam có nhiều dân tọc 
bài học ngày hôm nay: Bài 4 – Dân cư và dân tộc khác nhau sinh sống.
ở Việt Nam. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
 + Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong 
khu vực Đông Nam Á
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy mô dân số.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục kết hợp 
với bảng số dân các nước Đông Nam Á năm 
2021. - HS đọc thông tin và tiềm hiểu bảng + Cho biết số dân của nước ta năm 2021. số liệu:
+ So sánh số dân của nước ta năm 2021 với các 
quốc gia trong khu vực
 + Dân số Việt Nam năm 2021 là 98 
+ Nước nào có số dân đông nhất Đông Nam Á? 504 nghìn người (98,5 triệu người).
+ Việt Nam có số dân đứng thứ mấy ở Đông + Việt Nam có số dân đứng thứ 3 ở 
Nam Á? Đông Nam Á.
+ Số dân Việt Nam nhiều hơn nước có số dân ít + Việt Nam có dân số đông thứ 3 Đông 
nhất Đông Nam Á bao nhiêu lần? Nam Á sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-
 pin.
- GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong 
khu vực Đông Nam Á
 + Giúp học sinh nhớ được số liêu về bảng dân số các nức Đông Nam Á
 + Kể được tên các nước Đông Nam A có trong bảng số liệu dân số.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn
- Chuẩn bị: Tên đất nước, số liệu về dân số.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm., . Giáo viên tổ 
chức cho học sinh chơi theo 2 nhóm.Các nhóm - HS lắng nghe luật chơi.
nhận số liệu và tên đất nước. Trong trong thời 
gian nhanh nhất gắn tên đất nước và liêu dân số 
đúng với tên đất nước. Nhóm nào thực hiên - HS tham gia chơi.
nhanh và chính xác nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về những hiểu biết của - Học sinh tham gia chia sẻ.
mình về Việt Nam. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV liên hệ: Giáo dục tình yêu quê hương, 
yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ 
nghĩa. Giáo dục tình đoàn kết, tương trợ giúp đỡ 
nhau trong địa phương “Tình làng nghĩa xóm”
GV nhận xét tuyên dương.(có thể cho xem video)
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Phần vận dụng GV tổ chức cho HS cả lớp chia sẻ theo các câu hỏi gợi ý:
+ Ở địa phương ta có bao nhiêu thôn xóm?
+ Em đã có những hành động, cách sống như thế nào để xây dựng “tình làng, nghĩa 
xóm”?
- Từ đó GV liên hệ giáo dục về QP-AN: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, 
yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Giáo dục tình đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau 
trong làng, xóm, huyện..
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập 
phân trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập 
phân; đọc, viết được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Số? 564m = ... km + Trả lời: 0,564
+ Câu 2: Số? 4,6kg = .... g + Trả lời: 4600
+ Câu 3: Số? 132 mm = ...cm + Trả lời: 13,2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 + HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân 
trong một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát phần a, nêu các câu hỏi: - HS quan sát phần a và trả 
 lời:
+ Có mấy hình vuông (mỗi hình có 100 ô nhỏ) màu xanh? + 2 hình.
+ Hình vuông tiếp theo có mấy cột, mấy cột được tô màu 
cam? + Có 10 cột trong đó 3 cột tô 
+ Hình vuông cuối cùng có bao nhiêu ô vuông nhỏ, mấy ô màu cam.
được tô màu cam? + Có 100 ô vuông nhỏ, trong 
 đó có 8 ô tô màu cam
GV chốt: Số gồm 2 đơn vị, 3 phần mười, 8 phần trăm viết - HS viết và đọc
là 2,38; đọc là Hai phẩy ba mươi tám.
- GV cho HS quan sát phần b, nghe GV giới thiệu: - Số gồm 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần - HS lắng nghe.
trăm, 1 phần nghìn viết là 325,431; đọc là: Ba trăm hai 
mươi lăm phẩy bốn trăm ba mươi mốt
- GV cho HS viết vào bảng và đọc. - HS viết và đọc.
- GV hướng dẫn: Trong số 325,431 thì phần trước dấu phẩy 
gọi là phần nguyên phần sau dấu phẩy gọi là phần thập 
phân; sát bên dấu phẩy gọi là hàng phần mười, kế hàng 
phần mười là hàng phần trăm, kế hàng phần trăm là hàng 
phần nghìn.
- GV cho HS nêu lại phần nguyên, phần thập phân, hàng - HS nêu
phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
- Cho HS nêu cách viết, đọc số thập phân?
- GV nhận xét, chốt quy tắc: - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
+ Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần 
nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
+ Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần 
nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
 Số thập phân gồm Viết số Đọc số - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 - HS làm việc cá nhân
 3 chục, 5 đơn vị, 6 35,624 Ba mươi lăm 
 Số thập phân gồm Viết số Đọc số
 phần mười, 2 phần phẩy sáu trăm 
 trăm, 4 phần nghìn hai mươi tư 3 chục, 5 đơn vị, 6 35,624 Ba mươi lăm 
 phần mười, 2 phần phẩy sáu trăm 
 116 đơn vị, 7 phần ? ?
 trăm, 4 phần nghìn hai mươi tư
 mười, 5 phần nghìn
 116 đơn vị, 7 phần 116,715 Một trăm 
 0 đơn vị, 7 phần ? ?
 mười, 1 phần trăm, mười sáu 
 mười, 3 phần trăm
 5 phần nghìn phẩy bảy trăm 
 26 đơn vị và 408 ? ? mười lăm
 phần nghìn
 0 đơn vị, 7 phần 0,73 Không phẩy 
 mười, 3 phần trăm bảy mươi ba
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân. 26 đơn vị và 408 26,408 Hai mươi sáu 
 phần nghìn phẩy bốn trăm linh tám
 - HS báo cáo kết quả. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS báo cáo kết quả. 
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. 
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; - HS làm bài tập cá nhân vào vở.
9,362.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; a)
25,009 (theo mẫu) Số Phần Phần thập Đọc số
 nguyên phân
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
 327,106 327 106 Ba trăm hai 
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 mươi bảy phẩy 
 một trăm linh 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 sáu
 49,251 49 251 Bốn mươi chín 
 phẩy hai trăm 
 năm mươi mốt
 9,362 9 362 Chín phẩy ba 
 trăm sáu mươi 
 hai
 b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm
 12,004 đọc là: Mười hai phẩy không 
 không bốn
 8,03 đọc là: Tám phẩy không ba
 25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy 
 không không chín
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 
dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
(theo mẫu).
 - Các nhóm tham gia chơi.
 - Các nhóm rút kinh nghiệm.
- Cách chơi: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 HS. 
GV hô bắt đầu thì HS trong nhóm chạy lên bảng nối. 
Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. 
Thời gian chơi tư 2-3 phút.
- GV tổ chức trò chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp học sinh nhớ lại bài học về từ ngữ có nghĩa giống nhau và nêu được một số từ 
ngữ có nghĩa giống nhau đã học ở các lớp dưới.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc đoạn thơ và tìm các từ có - HS trả lời:
nghĩa giống nhau + trắng phau – trắng toát
Cò mải mê nhặt ốc + Sạch – sạch bong
Chui giữa lách với lau 
Đôi cánh cò trắng phau
Bị lấm đầy bùn đất.
Nhưng có biết ở sạch
Vội vã bước ra sông
Cò tắm gội sạch bong
Lại tung bay trắng toát.
 (Võ Quảng)
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được từ đồng nghĩa, bước đầu phân biệt được những từ có nghĩa giống nhau và 
các từ có nghĩa gần giống nhau trong câu, trong đoạn văn, đoạn thơ.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: 
khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, bạn đọc.
kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp yêu cầu.
nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít... a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có 
(Theo Nguyễn Kiên) nghĩa giống nhau. Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngàn lên phá b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất 
tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban có nghĩa gần giống nhau.
mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất đều 
vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới có ý nghĩa liên quan đến việc di chuyển hoặc 
ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim. mang vật phẩm từ một vị trí này sang một vị 
(Theo Hữu Vi) trí khác. Nhưng vẫn có sự khác nhau:
a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có - Khuân: Động tác mang hoặc đặt vật nặng 
nghĩa giống nhau. lên vai hoặc lưng để di chuyển.
b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có - Tha: Hành động kéo hoặc mang một vật 
nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác phẩm nặng bằng cách sử dụng sức mạnh cơ 
nhau giữa chúng. bắp hoặc thiết bị hỗ trợ như dây thừng.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Vác: Hành động di chuyển hoặc mang vật 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 phẩm từ một vị trí này sang một vị trí khác 
 bằng cách nắm hoặc ôm nó.
 - Nhấc: Hành động tăng cao vị trí của một vật 
 phẩm bằng cách sử dụng cơ bắp hoặc thiết bị 
 hỗ trợ, thường được thực hiện từ một vị trí 
 thấp lên vị trí cao hơn.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS làm cá nhân
Bài 2. Tìm trong mỗi nhóm từ dưới dãy 
những từ có nghĩa giống nhau.
- GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài
a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu 
khó
b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, 
quốc gia
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, 
yên tĩnh
- GV nhận xét, hỏi HS thế nào là từ đồng 
nghĩa?
- GV nhận xét, rút ghi nhớ
+ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa - HS làm cá nhân
giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần a. chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó
giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...).
+ Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù b. non sông, đất nước, giang sơn, quốc gia
hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.
 c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, yên tĩnh
Bài 3. Những thành ngữ nào dưới đây chứa 
các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống - GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài. nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống 
- Cho HS trình bày. nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...),
a. Chân yếu tay mềm - HS đọc ghi nhớ nhiều lần.
b. Thức khuya dậy sớm
c. Đầu voi đuôi chuột
d. Một nắng hai sương
e. Ngăn sông cấm chợ
g. Thay hình đổi dạng
- GV nhận xét, chốt đáp án. b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, 
Bài 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm quốc gia
từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn. c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, 
- GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở yên tĩnh
theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày. - Hs tự làm bài.
Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) - HS trình bày.
(khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, 
cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước 
bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no 
nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày e. Ngăn, cấm
sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói g. Hình, dạng
rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau 
những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
(Theo Vũ Hùng) - HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét.
 - HS đọc và thảo luận làm bài.
 - Đại diện nhóm HS trình bày.
 Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt 
 đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới 
 đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những 
 vùng đất no nê, nơi chúng có thể sống những 
 ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát 
 của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau 
 những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ để lẫn lộn trong 
hộp (trắng xóa, mang, xinh đẹp, quả, hổ).
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ 
đồng nghĩa với từ em bốc được (chỉ người, 
vật,.) Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng 
cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024
 TOÁN
 Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập 
phân trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập 
phân; đọc, viết được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố nhau” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
Luật chơi: Một HS nêu một số thập phân sau đó 
được chọn một HS khác nêu phần nguyên, phần 
thập phân, các hàng trong số thập phân. Sau đó 
bạn lai nêu một số thập phân khác và chọn một 
HS để trả lời. Làm tương tự trong thời gian 3 
phút
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
+ HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân, vận dụng được việc 
hàng của số thập phân; đọc, viết để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn số thập phân thích hợp với cách 
đọc số thập phân đó.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, 
đọc số liệu nối cho chính xác - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, 
- GV nhận xét, tuyên dương. đọc số liệu nối cho chính xác
 - HS trình bày. Bài 2. Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
- GV hướng dẫn HS: Nhân cả tử số và mẫu số nghe.
của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên 
để được phân số có mẫu số là 100; 1000; ...
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu 
cầu bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 7 7 5 35
 = 
 20 20 5 100
 12 12 4 48
 = 
 25 25 4 100
 4 4 8 32
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. = 
 125 125 8 1000
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Chuyển phân số thập phân thành số 
thập phân rồi đọc số thập phân đó.
Hướng dẫn giải:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe.
 - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo 
- GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo yêu cầu.
yêu cầu. - HS trình bày.
- GV mời HS trả lời. 48
 4,8; đọc là: Bốn phẩy tám
 10
 125
 1,25; đọc là: Một phẩy hai 
 100
 mươi lăm
 39
 0,039; đọc là: Không phẩy 
 1000
 không trăm ba mươi chín - GV HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ 
như hình dưới đây:
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số 
thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, 
phần thập phân gồm hai chữ số.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lớp làm việc nhóm 4
- GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo 
 - Đại diện nhóm trả lời:
nhóm 4.
 + Từ bốn thẻ trên ta có các số thập 
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
 phân có phần nguyên gồm một chữ số, 
 phần thập phân gồm hai chữ số là: 
 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_5_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx