Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên giới thiệu cách tạo và dùng sổ cẩm nang học tập
TRONG HOẠT ĐỘNG
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề“Sách bút đồng hành cùng em”
- Các nhóm lên thực hiện chia sẻ nội dung nhóm lớp xây dựng:
Sổ ghi từ tiếng việt ghi các từ hy câu văn hay để khi viết văn vận dụng
Sổ toán: ghi công thức tón, sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ các bài toán khó hay và cách khai thác ,cách giải...
Sổ khoa : Ghi các thí nghiệm, số liệu khảo sát, sơ đồ tư duy kiến thức cần nhớ…
+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả…
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN chia sẻ những cách tạo và ghi sổ cẩm nang tóm tắt kiến thức các môn học khoa học hiệu quả
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Tiết 16 - Sinh hoạt dưới cờ: SÁCH BÚT ĐỒNG HÀNH CÙNG EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia chia sẻ về cách dùng sổ cẩm nang các môn học của mình.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi các bạn chia sẻ - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT TRONG HOẠT SAU HOẠT ĐỘNG ĐỘNG ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, khấu. nêu ưu điểm, khuyết + Chuẩn bị trang phục, điểm trong tuần. đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch thanh, liên quan đến mới trong tuần. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề“Sách bút + Phân công nhiệm vụ cụ đồng hành cùng em” thể cho các thành viên - GVCN chia sẻ những giới thiệucachs tạo và cách tạo và ghi sổ cẩm dùng sổ cẩm nang học - Các nhóm lên thực hiện nang tóm tắt kiến thức tập chia sẻ nội dung nhóm các môn học khoahocj lớp xây dựng: hiệu quả Sổ ghi từ tiếng việt ghi các từ hy câu văn hay để khi viết văn vận dụng Sổ toán: ghi công thức tón, sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ các bài toán khó hay và cách khai thác ,cách giải... Sổ khoa : Ghi các thí nghiệm, số liệu khảo sát, sơ đồ tư duy kiến thức cần nhớ... - HS cam kết thực hiện. ... + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ______________________________________ Toán Bài 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - GD STEM: Đọc, viết được số thập phân. HS vận dụng kiến thức bài học làm các sản phẩm: ngôi sao năm cánh, quạt giấy, cầu bập bênh.có ghi các số thập phân 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về viết đô đo các đại lượng dưới dạng số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin trong SGK trang 44. tin trong SGK trang 44. - GV và HS cùng chia sẻ thông tin. - HS cùng chia sẻ thông tin. - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1 trong SGK - HS lắng nghe. trang 44. + Viết 1 m2 60 dm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông Vậy: 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2 + Viết 56 dm2dưới dạng số thập - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 2. phân với đợn vị mét vuông. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS nêu cách thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới. Vậy: 56 dm2 = 0,56 m2 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m275 dm2= 8,75 m2 3 m26 dm2= 3,06 m2 120 dm2 = 1,2 m2 b) 4 dm225 cm2= 4,25 dm2 2 dm25 cm2= 2,05 dm2 85 cm2 = 0,85 dm2 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau kết quả. đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Đ, S? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - HS nêu kết quả. - GV mời HS nêu kết quả. + Đổi đơn vị diện tích của hai hình về cùng đơn vị đo. 4 cm215 mm2= 4,15 cm2 + So sánh 3,95 cm2< 4,15 cm2 Kết quả: Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn => Đ Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn => S - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe trò chơi. “Cầu thang – Cầu trượt”. - GV yêu cầu HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách - HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách chơi với bạn. chơi với bạn. - Cách chơi: + Chơi theo nhóm - Các nhóm lắng nghe luật chơi. + Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Toán Bài 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về viết đô đo các đại lượng dưới dạng số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện viết số HS quan sát hình ảnh và đọc thông đo diện tích và đo độ dài dưới dạng số thập phân. tin trong SGK trang 44. - GV yêu cầu HS viết kết quả vào bảng con. a) 43 dm2 = .......... m2 - HS viết kết quả vào bảng con. 17 dm25 cm2= .. dm2 a) 0, 43 m2 2 cm235 mm2= .. cm2 17, 05 dm2 b) 6 m 9 dm = .. m 2, 35 mm2 8 dm 5 cm = . dm b) 6,9 m 3 cm 7 mm = mm 8,5 dm - GV nhận xét, tuyên dương. 3,7 mm - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m 7 dm = 8,7 m 4 m 8 cm = 4, 08 m 5 cm 6 mm = 5,6 cm b) 215 cm = 2,15 m 76 mm = 7,6 cm 9 mm = 0,9 cm - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất - GV mời HS thực hiện cá nhân. kết quả. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống - Các nhóm báo cáo kết quả. nhất kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2.Các con vật có cân nặng như hình vẽ. a. 6 kg 75 g = 6,075 kg a) Tìm số thập phân thích hợp. 6 100 g = 6,100 kg b. Đáp án B. Ngỗng b) Chọn câu trả lời đúng. Con vật nào nặng nhất? A. Thỏ B. Ngỗng C. Mèo - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS nêu kết quả. - GV mời HS nêu kết quả. b) Dựa vào câu a. So sánh 6,075 kg < 6,095 kg < 6,100 kg Nên Ngỗng là con vật nặng nhất. - HS nhận xét bổ sung. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 3. a. a) Tìm sô thập phân thích hợp. 6 l 260 ml = 6,260 l 5 l 75 ml = 5, 075 l 3 452 ml = 3, 452 l 750 ml = 0,750 l b. 0,750; 3,452; 5, 075; 6, 260 b) Sắp xếp các số thập phân tìm được - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. ở câu a theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất - GV mời HS thực hiện cá nhân. kết quả. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau - Các nhóm báo cáo kết quả. đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhất kết quả. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc - HS quan sát hình ảnh và đọc thông thông tin trong SGK trang 46. tin. - HS thảo luận nhóm đôi thống nhất - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thống kết quả. nhất kết quả. - HS nêu kết quả và cách thực hiện. - GV yêu cầu HS nêu kết quả và cách thực hiện. + Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 5 m28 dm2= 5,08 m2 5 m29 dm2= 5,09 m2 + So sánh các số thập phân. 5, 08 < 5,09 < 5,3 Vậy: Bức tranh về An toàn giao tông có diện tích bé nhất. Đáp án B. - GV nhậnxét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________________ CÔNG NGHỆ: Bài 2: NHÀ SÁNG CHẾ (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Tìm hiểu được các đức tính cần có của nhà sáng chế 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Khuyến khích HS tìm hiểu thông tin về các nhà sáng chế trong lịch sử loài người - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có ý tưởng cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS trả lời tương tác với giáo viên để lĩnh hội tri thức và biết phối hợp, làm việc với bạn để giải quyết các nhiệm vụ được giao trong tiết học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng các nhà sáng chế, trân trọng các sáng chế mà họ đóng góp cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Thử tài dự đoán” - HS tham gia trò chơi + Luật chơi: GV cho hs cùng lật mở các mảnh ghép - HS lắng nghe luật chơi và đoán tên nhà sáng chế xuất hiện sau các mảnh ghép - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - Hs lắng nghe và ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS hiểu được các đức tính cần có của nhà sáng chế - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm thảo luận và tiến hành để thực hiện hoạt động khám phá (trang 13 SGK), thực hiện theo yêu cầu. nội dung thảo luận: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo thảo luận. luận. + Các từ phù hợp chỉ đức tính của nhà sáng chế: kiên trì, tò mò khoa học, chịu khó quan sát, chăm chỉ, đam mê, - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời không ngại thất bại, thông minh, sáng - GV nhận xét, tuyên dương. tạo, nghị lực, ham học hỏi. Nhà sáng chế thường có những đức tính như: - Các nhóm nhận xét, bổ sung ham tìm tòi, học hỏi, tò mò khoa học, chịu khó - HS lắng nghe quan sát, có sự kiên trì, nhẫn nại, không ngại khó khăn, vất vả, không sợ thất bại,... 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Củng cố những hiểu biết của em các đức tính của nhà sáng chế - Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bè về - Hs thảo luận nhóm những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế - Gọi 1 số hs chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhân xét và kết luận - Hs lắng nghe Để trở thành nhà sáng chế, bạn cần có những đức tính sau: Tư duy sáng tạo: Bạn cần nghĩ ra những ý tưởng mới và khác biệt. Sự kiên nhẫn: Đôi khi, việc tạo ra một sáng chế mới có thể mất rất nhiều thời gian và công sức. Sự sẵn lòng học hỏi: Luôn luôn muốn tìm hiểu và nắm bắt kiến thức mới. Sự kiên trì: Không nản lòng khi gặp khó khăn và không dễ dàng từ bỏ. Khả năng hợp tác: Có khả năng làm việc trong nhóm và chia sẻ ý tưởng với người khác. Sự sẵn lòng thử nghiệm: Tự tin thử những ý tưởng mới và không sợ thất bại. Tinh thần sáng tạo: Sẵn sàng tìm kiếm các cách tiếp cận mới và không sợ thay đổi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Chia sẻ cùng người thân về - Hs lắng nghe những sáng chế mà em biết và những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế mà em có thể học tập - Hs đọc và tìm hiểu thông tin - Gv cho hs đọc thêm phần thông tin bổ sung: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt: Bài 11: HANG SƠN ĐOÒNG - NHỮNG ĐIỂU KÌ THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Đọc hiểu: Nhận biết được những thông tin nối bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủđề của toàn bài đọc. 2. Năng lực chung. - NL tự chủ, tự học: Tích cực TĐ, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọctích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn bài cũ: - GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “Kì diệu rừng -HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời xanh “ câu hỏi. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khởi động -GV cho HS hát và khởi động theo nhạc trước - HS lắng nghe thực hiện khi vào học ? Hang Sơn Đoòng nằm ở tỉnh nào? -HSTL - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. Vào năm 1991, có một người nông dân địa - HS lắng nghe. phương tên là Hố Khanh vào rừng tìm kiếm cây cỏ. Đang đi trong rừng, ông bất chợt gặp một cơn mưa lớn. Ông vội vàng tìm chỗ trú mưa. Không ngờ nơi ông trú mưa chính là cửa hang Sơn Đoòng - một trong những tác phẩm hang động xuất sắc nhất của tạo hoá. Vào năm 2009, khi đoàn thám hiếm Hiệp hội Hang động Hoàng Gia Anh đến Quảng Bình, ông Hồ Khanh đã báo tin này cho họ. Họ đã đi sâu vào hang và phát hiện ra nhiều điều kì thú. Hãy cùng đọc văn bản đê xem hang Sơn Đoòng năm giữ những kỉ lục nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhât hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, thể - Hs lắng nghe GV đọc. sự tự hào, say mê, thích thú, tự hào, chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn bản. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, chú ý chỗ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn cách đọc. bản. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. ? Theo các em, những phần in đậm này là gì? -Những phân in đậm là chủ đề/ nội dung khái quát của từng đoạn.) - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay dưới mặt đất. + Đoạn 2: Tiếp theo đến 40 tầng. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Sơn Đoòng, - HS đọc từ khó. vết đứt gãy, Rào Thương, sầm uất,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hang Sơn Đoòng/ được hình thành từ một vết - 2-3 HS đọc câu. đứt gãy của dãy Trường Sơn,/ bị dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên tục/ trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm)// - GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi ngữ điệu thể sự tự hào, say - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ mê, thích thú. điệu. - GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - GV nhận xét tuyên dương. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, mỗi em đọc 1 đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu được những thông tin nổi bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề của toàn bài đọc. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người , chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những câu được in đậm trong + Những câu in đậm cho biết 3 nội dung vãn ban cho biết điều gì? chinh của bài, cũng là 3 điều kì thú về hang Son Đoòng: niên đại của hang (đoạn 2); độ lớn của hang (đoạn 3); hệ sinh thái đặc biệt của hang (đoạn 4). + Câu 2: Quá trình hình thành hang Sơn +Quá trình hình thành hang Sơn Đoòng Đoòng được giới thiệu như thế nào? được giới thiệu: hang được hình thành từ một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn, bị dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên tục trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm). Quá trình đó đã tạo nên một “lỗ hổng khổng lồ” ngay dưới mặt đất. ? Quá trình hình thành này cho thấy điều -Cho thấy hang Sơn Đoòng có bề dày lịch gì? sử lâu dài + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy -Những chi tiết cho thấy hang Sơn Đoòng hang Sơn Đoòng rất lớn? rất lớn là: (1) chiều dài ước tính 9 ki-lô- mét; (2) thê tích 38,5 triệu mét khối, (3) có the chứa tới 68 máy bay Bô-ing 777 hoặc cả một khu phố sâm uất với những toà nhà cao 40 tang. + Câu 4: Nêu những điều đặc biệt của hệ +Sơn Đoòng sở hữu hệ sinh thái đặc biệt, sinh thái trong hang Son Đoòng. nguyên sơ. Trong hang có cả một khu rừng nguyên sinh với động thực vật rất phong phú và khác lạ. Cụ the: thực vật rât mỏng manh, động vật không có mắt và cơ thê trong suốt. + Câu 5: Tương tượng em là hướng dẫn +Xin được chào quý khách, đến với hang viên du lịch, hãy giới thiệu hang Sơn Sơn Đoòng hôm nay, em xin giới thiệu với Đoòng với du khách. quý khách một danh lam thắng cảnh tự nhiên tuyệt vời của Việt Nam. Hang Sơn Đoòng là một trong những hang có nhiều ấn tượng, được rất nhiều cơ quan ghi nhận và cấp bằng kỉ lục: Vào năm 2013, hang Sơn Đoòng được ghi nhận là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới; Năm 2014, hang được bình chọn là một trong 52 điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới; Năm 2020, được vinh danh là một trong 20 kì quan phá vỡ - GV nhận xét, tuyên dương kỉ lục tự nhiên. Hi vọng nơi đây có thể thoả - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài mãn nhãn quan của quý khách, mời quý bài học. khách cùng tiến vào bên trong hang để - GV nhận xét và chốt: thăm thú. Hang Sơn Đoòng với những ấn tượng về - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học sự hình thành, sự công nhận của thế giới về một di tích bậc nhất thế giới và bất ngờ với hệ sinh thái của hang – thực sự là một - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. niềm tự hào to lớn, sự khâm phục trước khả năng tạo tạc thiên nhiên của người dân Việt Nam nói riêng, khu vực và thế giới nói chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Hang Sơn Đoòng – những điều kì thú” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________ Toán Bài 13:LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, đến hàng phần mười, đến hàng phần trăm .. - Vận dụng làm tròn, ước lượng số thập phân trong giải các bài tập, bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với số đo diện tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực thực hiện được việc làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, đến hàng phần mười, đến hàng phần trăm .. . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông - HS quan sát hình ảnh và đọc tin trong SGK trang 47. thông tin. - HS chia sẻ thông tin. - HS nhắc lại cách làm tròn số tự nhiên đã học ở lớp 4. - HS lắng nghe. - GV và HS cùng chia sẻ thông tin. - GV yêu cầu HS nhắc lại cáchlàm tròn số tự nhiên đã học ở lớp 4. - GV hướng dẫn cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. + Ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. + Nếu chữ số ở hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống. Nếu chữ số ở hàng phần mười bằng hoặc lớn hơn 5 thì làm tròn lên. - HS đọc phần ghi nhớ cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên ở khung xanh trong SGK trang 47. Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 - GV yêu cầu HS chia sẻ cách làm tròn số thập thì làm tròn xuống, còn lại thì làm phân đến số tự nhiên gần nhất theo nhóm đôi. tròn lên. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất ở khung xanh trong SGK trang 47. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, đến hàng phần mười, đến hàng phần trăm .. - Cách tiến hành: Bài 1.Làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa thống nhất kết quả. bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. + 42, 305 = 42 513, 59 = 514 0,806 = 1 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS nêu cách làm - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét. Bài 2.Chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 10 tuổi theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) như sau: Em hãy làm tròn các số đo trong bảng đến số - HS đọc yêu cầu của đề bài. tự nhiên gần nhất. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cho biết; + Chiều cao của bé trai, bé gái khoảng bao nhiêu xăng-ti-mét? + Cân nặng của bé trai, bé gái khoảng bao nhiêu - HS làm bài cá nhân vào vở. xăng-ti-mét? - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. chữa bài cho nhau, cùng thống nhất - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa kết quả. bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS chia sẻ kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. + Chiều cao: Bé trai: 138 cm Bé gái: 139 cm + Cân nặng: Bé trai: 31 kg Bé gái: 32 kg - HS nhận xét bổ sung. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số thập - HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân. phân. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,lập bảng - HS làm việc theo nhóm, lập bảng thống kê chiều cao, cân nặng của nhóm như ở bài thống kê chiều cao, cân nặng của tập 2 trng SGK trang 48. nhóm. - GV mời HS chia sẻ. - HS chia sẻ. Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC VIỆT NAM(tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Nhận xét được sự phân bố dân cư ở Việt Nam. – Nêu được hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về dân số, các dân tộc Việt Nam. - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS thi kể tên các thành phố ở Việt Nam. - HS thi kể tên. - Em dự đớn dân số ở các thành phố đó như thế nào? - HS trả lời. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi các em đã kể tên được rất nhiều tên thành phố lớn, vậy mật độ dân số ở các vùng miền như - HS lắng nghe. thế nào. Thì tiết học hôm nay chúng ta cùng khám phá nhé: “Dân số và đân tộc Việt Nam Tiết 3” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận xét được sự phân bố dân cư ở Việt Nam. + Nêu được hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm phân bố dân cư. GV yêu cầu các cặp đôi quan sát lược đồ phân - HS quan sát tìm hiểu thông tin: bố dân cư Việt Nam năm 2021, thực hiện các nhiệm vụ sau: + Đọc bảng chú giải, cho biết có mấy mức chia mật độ dân số. Màu càng đậm thể hiện mật độ dân số như thế nào? + Xác định trên lược đồ những khu vực có mật +Màu càng đậm thì mật dộ dân số độ dân số cao, các khu vực có mật độ dân số càng đông. thấp. + Dân cư tập trung chủ yếu ở các + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm như thế đồng bằng và thành phố lớn. nào? + Nước ta có mật độ dân số khá cao. Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_6_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx