Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

HĐTN

Tiết 1: TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “KHOA HỌC SÁNG TẠO”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. Nghe trò chuyện về chủ đề “Khoa học sáng tạo’.

+ Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp.

- Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về khao học sáng tạo.

- Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động học tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Trò chuyện về chủ đề: Khoa học sáng tạo

+ Các lớp trưng bày san phẩm sáng tạo khoa học.

+ HS tham quan các sản phẩm sáng tạo khoa học.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên.

- HS cam kết thực hiện.

docx 65 trang Thu Thảo 23/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024
 HĐTN
 Tiết 1: TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “KHOA HỌC SÁNG TẠO”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. Nghe trò chuyện về chủ đề “Khoa học sáng tạo’.
+ Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp.
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về khao học 
sáng tạo. 
- Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao 
tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tâm trong tuần học đầu tiên.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
 liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Trò chuyện về chủ 
+ Phân công nhiệm vụ cụ đề: Khoa học sáng tạo”
thể cho các thành viên. + Các lớp trưng bày san 
 phẩm sáng tạo khoa học.
 + HS tham quan các sản 
 phẩm sáng tạo khoa học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ___________________________
 Tiếng việt
 Bài 15: BÀI CA VỀ MẶT TRỜI 
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 -Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết đọc diễn 
cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của nhân vật; 
tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút
 - Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật; nhận 
biết các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu 
chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và suy nghĩ 
của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ 
đẹp của thiên nhiên quanh mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những 
người lao động.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: 1. Khởi động
- GVcho HS xem video hoạt hình Thần gió - HS lắng nghe theo dõi câu chuyện
và mặt trời và yêu cầu HS nêu cảm nhận của 
em về nhân vật mặt trời 
https://youtu.be/H1pb1BCZhRU?si=Xq0ckY
dG6Gk8BBdW
- YC HS thảo luận trả lời các câu hỏi -HS thảo luận
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? + Thần gió và mặt trời
+ Mặt trời và gió tranh luận về nội dung gì? + Ai cũng nhận là mình mạnh nhất
+ Vậy trong câu chuyện này mặt trời hay gió 
mạnh hơn? + Mặt trời đã thắng thần Gió
- GV nhận xét
- GV dẫn dắt: Ngoài sức mạnh vô tận, mặt - HS nhận xét
trời còn tạo ra những cảnh đẹp tuyệt vời cho 
Trái đất của chúng mình, cảnh đẹp đó là gì, 
bài học ngày hôm này chúng mình sẽ tìm -HS lắng nghe
hiểu nhé!
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết 
đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của 
nhân vật
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm - Hs lắng nghe GV đọc.
phù hợp với tâm trạng nhân vật, nhấn giọng ở 
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những 
tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, 
cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm, chú ý tới những - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ thể hiện sự diễn đọc.
cảm (cái gì vậy; rõ ràng là, từ bao giờ; chắc 
là, bỗng ...) trong văn bản. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trông thấy được
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến càng nhích dần lên
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: mỏng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
màu sữa, bổng, lè tè, xanh thẫm, vành mũ, - HS đọc từ khó.
chiếm lĩnh,.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: Sương mù như tấm khăn voan mỏng màu sữa/ - 2-3 HS đọc câu.
bay la đà trên những khóm cây quanh vườn, / 
trùm lấp một khoảng sân;
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân 
vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của 
nhân vật - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết những chi tiết, cảm nhận được vẻ đẹp mặt trời, thể hiện hứng thú với nội 
dung câu chuyện.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên 
nhiên quanh mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đàn chim sẻ làm gì khiến nhân vật + Đáp án:
“tôi” chú ý? Nhân vật “tôi” nghĩ gì về chuyện + Nhân vật “tôi” chú ý đến những chú 
đó? chim sẻ đang thi nhau cất tiếng hót trên 
 những ngọn cau cao, tiếng chim khi bổng 
 khi trầm làm xôn xao không gian. 
 + Nhân vật “tôi” nghĩ đàn chim sẻ hót xôn 
 xao như vậy vì đang trông thấy một điều gì 
 đó mà nhân vật “tôi” ở thấp quá chưa nhìn 
 ra được.
+ Câu 2:Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như + Đầu tiên, mặt trời nhô lên sau vòm cây 
thế nào? xanh thẫm như một vành mũ màu đỏ.
 Chiếc mũ đỏ to lớn nhô dần lên trên nền trời. Cuối cùng mặt trời bay lên khỏi vòm 
 cây,to và đỏ giống như một chiếc mâm 
 đồng. Vầng mặt trời bay từ từ chiếm lĩnh 
 nền trờixa, rộng.
+ Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” liên tưởng mặt +Bạn nhỏ thay đổi hình ảnh so sánh vì 
trời như chiếc mũ đỏ rồi lại như chiếc mâm hình dáng của mặt trời thay đổi khi nhô 
đồng đỏ? dần lên trên bầu trời. Ban đầu, mặt trời chỉ 
 ló một nửa ra khỏi vòm cây, giống nửa 
 vành mũ đội đầu (đều là nửa hình tròn). 
 Bạn nhỏ có lẽ cũng tưởng tượng có ai đó 
 đang trốn sau vòm cây và chỉ ló mỗi vành 
 mũ lên, bạn nhỏ hồi hộp chờ đợi ai là 
 người đội chiếc mũ đó. Khi nhô lên cao, 
 mặt trời mới hiện ra đầy đủ, tròn đầy và to 
 rõ, giống như một chiếc mâm màu đỏ.
+ Câu 4: Khi phát hiện ra vầng mặt trời như +Khi phát hiện ra vầng mặt trời như chiếc 
chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật “tôi” 
“tôi” như thế nào? Em suy nghĩ gì về bài hát dâng trào, khiến cho trong trái tim của 
của nhân vật “tôi”? nhân vật “tôi” vang lên tiếng hát. Đó là 
 một bài hát rất độc đáo, giàu hình ảnh, 
 chứa chan cảm xúc
+ Câu 5:Khi đọc đoạn văn tả mặt trời mọc, có - HS làm việc và trả lời được theo ý kiến 
hai bạn nhỏ đã nêu ý kiến như trong sách. Em và cảm nhận của cá nhân về mỗi đoạn văn. 
thích ý kiến của bạn nào hoặc có ý kiến nào - Cả lớp nghe và nhận xét, đánh giá ý kiến 
khác? Vì sao? nêu ra hay, độc đáo, có sức thuyết phục.
+ GV gợi ý: Mỗi đoạn văn trên so sánh cảnh + VD: Vào buổi bình minh, mặt trời giống 
mặt trời mọc với điều gì? Mỗi đoạn giải thích một quả bóng bay màu đỏ (vì mặttrời tròn, 
hìnhảnh so sánh đó ra sao? đỏ, ít quầng nắng nên giống quả bóng, 
 càng lúc lại càng lên cao cũng giống quả 
- GV nhận xét, tuyên dương bóng); khi lên cao tít, mặt trời giống một 
 đốm lửa (vì mặt trời lúc đó nhỏ thôinhưng 
 màu đỏ hoặc cam, gay gắt, và có những 
 quầng nắng xung quanh rất chói mắt,giống 
 lửa ... ) 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên 
nhiên quanh mình.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nêu cảm nhận của - HS nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của 
em về cảnh mặt trời mọc trong câu chuyện và cảnh mặt trời mọc. Biết bộc lộ cảm xúc và 
tâm trạng của bạn nhỏ khi hát vang bài ca về ý kiến của bản thân về tâm trạng vui tươi, 
mặt trời? phấn khởi của bạn nhỏ.
– GV mở và chiếu bài hát cho cả lớp hát theo: 
Cảm ơn ông mặt trời - Cả lớp hát
https://youtu.be/oNG5CaHiWFk?si=yelrIWn
pq7JQ7sgZ
- Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS có thể phân biệt, biết sử dụng từ đa nghĩa.
 -Củng cố lại kiến thức về từ đa nghĩa; biết sử dụng, giải thích, đánh giá được tác dụng 
của từ đa nghĩa trong những tình huống cụ thể.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, 
tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
-GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS chơi trò + HS lắng nghe
chơi “Đường đua kì thú”
- GV phổ biến cách chơi: Các thành viên 
cùng lên bảng ghi từ tìm được vào ô nhiệm - HS lắng nghe luật chơi
vụ được giao bắt đầu từ từ dùng nghĩa gốc, 
bạn nối tiếp sẽ điền vào ô dùng nghĩa chuyển. 
Nhóm nào nhanh hơn, tìm được nhiều từ 
dùng với nghĩa chuyển hơn thì nhóm đó 
thắng cuộc.
Có một số từ sau: cửa, đầu, tay, mặt, bụng. 
Em hãy tìm và xếp các từ theo các nhóm -HS thực hiện theo nhóm
nghĩa:
 -Đáp án:
 + Từ dùng với nghĩa gốc: khuôn mặt, cửa 
 sổ, đầu tóc, tay trái, đau bụng,.... 
- Gọi HS nhận xét + Từ dùng với nghĩa chuyển: cửa biển, đứng 
- GV nhận xét đầu, tay chân, mặt bàn, xấu bụng,..
- GV yêu cầu HS: Hãy nhắc lại thế nào là từ -Nhóm khác nhận xét
đa nghĩa? 
- GV nhắc lại kiến thức và dẫn dắt vào bài. -HS nhắc lại
 - 
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS củng cốcó thể phân biệt, biết sử dụng từ đa nghĩa.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1:Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn 
thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơnào 
được dùng với nghĩa gốc?
a. Khi đang là hạt
Cầm trong tay mình
Chưa gieo xuống đất
Hạt nằm lặng thinh.
(Trần Hữu Thung)
b. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
Làm thành quả - những mặt trời tí hon. bạn đọc.
(Đỗ Quang Huỳnh) - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: yêu cầu.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - HS nhận xét, góp ý
 Đáp án:
 a. Chỉ bộ phận nằm trong quả , có thể nảy 
 mầm thành cây con. Đây là nghĩa gốc 
 b. Chỉ phần chất lỏng có hình giống như hạt 
 của quả . Đây là nghĩa chuyển.
 - Các nhóm trình bày
- Mời nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2.Trong hai đoạn thơ dưới đây, từ 
chân được dùng với nghĩa nào? Các nghĩa 
đó có gì giống và khác nhau?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập2 - HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cách thực hiện: HS đọc lại 
mỗi từ chân trong các đoạn thơ và xác định
nghĩa của mỗi từ đó. Sau khi xác định nghĩa 
của mỗi từ chân, suy nghĩ xem các nghĩa có 
quan hệ với nhau như thế nào.
-Yêu cầu HS thực hiện vào phiếu bài tập - HS thực hiện các nhân vào phiếu bài tập 
 theo mẫu
 Từ So sánh
 chân Giống nhau Khác nhau
 a Hainétnghĩa dùng để chỉ bộ phận 
 đều chỉ phần của vật, có tác dụng 
 phía dưới đỡ vật
 b cùng, có tác dùng để chỉ bộ phận 
 dụng nâng cơ thể người và 
 đỡ động vật, tác dụng 
 giúp nâng đỡ cơ thể 
 và di chuyển. -Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả -HS nhận xét
- GV mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe.
- GV nhận xét, bổ sung.
a. chân: phần dưới cùng của một vật (cái 
com-pa, cái gậy, cái kiềng) để đỡ vật đó có 
thể đứng được => nghĩa chuyển. 
b. chân: phần dưới cùng của cơ thể người và 
động vật, có chức năng di chuyển (bước) => -Lắng nghe
nghĩa gốc
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của 
mỗi từ sau đây:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS thực hiện cá nhân vào vở nháp
-Mời HS trình bày kết quả -2-3 HS trình bày kết quả
 (1) - Lan có chiếc mũi rất cao và thẳng. Mũi 
 tàu như một tấm khiên lớn xé toang cả khối 
 nước khổng lồ. 
 (2) - Bạn Mai cao 1m60 rồi đấy. Kết quả thi 
 của Hoa cao thứ 2 trong khối.
 -HS nhận xét
- GV mời các HS khác nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
-GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra các từ yêu cầu HS đặt câu và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
giải nghĩa 2 từ sau: tốt bụng, no bụng vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện cá nhân + Hắn ăn ngấu nghiến cho tới khi no bụng. 
 (bụng: bộ phận của cơ thể; nghĩa gốc) 
 + Lan là một bạn nữ rất tốt bụng. (bụng: chỉ 
- GV nhận xét tiết dạy. phần bên trong, tính cách; nghĩa chuyển).
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Buổi chiều
 Lịch sử
 Bài 5: NHÀ NƯỚC VĂN LANG, NHÀ NƯỚC ÂU LẠC (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Sử dụng kiến thức lịch sử và một số truyền thuyết lịch sử mô tả được công cuộc đấu 
tranh bảo vệ nhà nước Văn lang, Âu Lạc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua các hoạt động học tập mang tính cá nhân, tự lực 
làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học 
tập và tìm cách giải quyết vấn đề.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên thông qua tìm hiểu 
cội nguồn của dân tộc từ thời nước Văn Lang, Âu lạc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử 
và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trân trọng và giữ gìn, phát huy những di tích lịch 
sử, truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp có từ thời Văn lang, Âu Lạc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thông điệp bí - HS chơi trò chơi ẩn
- Luật chơi: GV lần lượt nêu những gợi ý về 1 câu 
chuyện truyền thuyết của Việt Nam. HS đoán tên 
câu chuyện càng nhanh càng tốt để nhận 1 phần quà 
của GV.
- Gợi ý: - Câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Câu chuyện xảy ra vào thời Hùng Vương thứ 
mười tám
+ Lý giải về một hiện tượng thiên nhiên, thời tiết
+ liên quan đến phong tục kén rể ngày xưa
+ Gồm các nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá: 3. Công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhà nước Văn lang, 
Âu lạc
- Mục tiêu:
+ Sử dụng kiến thức lịch sử và một số truyền thuyết lịch sử mô tả được công cuộc đấu tranh 
bảo vệ nhà nước Văn lang, Âu Lạc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cuộc đấu tranh chống 
giặc ngoại xâm của nhà nhước văn Lang, Âu Lạc 
(làm việc nhóm 6) - HS quan sát hình và đọc thông tin 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời cùng thảo luận trả lời câu hỏi: 
các câu hỏi:
+ Cuối thế kỉ III trước công nguyên, nước Văn Lang + Bị quân Tần xâm lược
bị quân nào xâm lược?
+ Người Việt đã tôn ai lên làm tướng lãnh đạo nhân + Người Việt đã tôn Thục Phán lên 
dân kháng chiến? Kết quả ra sao? làm tướng lãnh đao nhân dân kháng 
 chiến. Kết quả quần Tần thất bại.
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân tần lại thất bai? + Do người Việt yêu nước, đoàn 
 kết,...
+ Công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của + Câu chuyện như: Thánh Gióng, sự 
nhà nước Văn lang và nhà nước Âu Lạc còn được tích nỏ thần,...
phản ánh qua những câu chuyện nào?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS các nhóm trình bày kết quả thảo 
 luận.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: từ rất sớm, - HS lắng nghe.
cư dân Văn Lang, Âu Lạc đã phải đấu tranh chống 
giặc ngoại xâm trong đó: nhà nước Văn Lang chống 
quân Tần. Nhà nước Văn Lang chống quân Triệu 
Đà.
Hoạt động 2: Kể chuyện chống giặc ngoại xâm của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu lạc 
(thảo luận nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS kể lại một trong câu chuyện - HS kể trong nhóm.
“Thánh Gióng” hoặc “Sự tích nỏ thần”
- GV mời đại diện các nhóm kể trước lớp - Đại diện các nhóm kể
- GV nhận xét, tuyên dương và hỏi: - HS lắng nghe.
+ Câu chuyện em vừa kể để lại cho chúng ta bài học + Ví dụ câu chuyện Sự tích nỏ thần 
gì? để lại bài học: không được chủ quan 
 để mắc mưu kẻ thù, luôn cảnh giác 
 với kẻ thù, luôn đoàn kết chống lại 
 giặc ngoại xâm,...
- GV kết luận: Nhà nước Văn lang và nhà nước - Lắng nghe
Âu lạc đã tiến hành nhiều cuộc đấu tranh chống 
giặc ngoại xâm giành thắng lợi. Tuy nhiên, cuộc 
kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương 
Vương thất bại, từ đây nước ta rơi vào ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc kéo dài 
hơn một nghìn năm. Câu chuyện Sự tích nỏ thần 
để lại cho chúng ta bài học về sự cảnh giác đối với 
kẻ thù, không được chủ quan, lơ là trước kẻ địch.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Củng cố lại nội dung bài học
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn thành bảng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành - HS thảo luận thực hiện yêu cầu của 
phiếu học tập GV
 Nội dung Nhà nước Nhà nước 
 Văn Lang Âu Lạc
 Thời gian Thế kỉ VII Khoảng 
 ra đời TCN 208 TCN
 Kinh đô Phong Cổ Loa
 Châu
 Người Hùng An Dương 
 đứng đầu Vương Vương
- GV mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án đúng - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Kể một truyền thuyết khác liên 
quan đến nhà nước Văn Lang hoặc Âu Lạc - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi - GV gọi HS đọc yêu cầu - Sự tích bánh chưng, bánh giầy, sự 
- Em biết những câu chuyện nào khác? tích trầu cau, sự tích quả dưa hấu,...
 - HS chọn câu chuyện và kể nhóm 
- Yêu cầu học sinh chọn câu chuyện và kể nhóm đôi đôi
- GV mời đại diện các nhóm kể trước lớp - Đại diện nhóm kể
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục sưu tầm những - HS lắng nghe và thực hiện
câu chuyện khác liên quan đến nhà nước Văn 
Lăng, Âu Lạc trên sách, internet,...
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài: VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 -Viết được bài văn tả cảnh. 
 - Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết daonj văn nêu ý kiến 
tán thành một sự việc, hiện tượng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong 
cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS nêu lại bố cục của một bài văn - HS nêu gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết 
tả phong cảnh bài.
- Mời HS nhận xét - HS nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
 + Viết được bài văn tả cảnh. 
 +Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết
- GV HD học sinh chọn 1 trong 2 đề để viết - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn 
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: đọc.
Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê 
hương em hoặc ở nơi gia đìnhem sinh sống.
Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đãđượcthấy 
tận mắt hoặc xem trênphim ảnh.
-GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề trên để 
viết đoạn văn - HS viết bài cá nhân
- GV hướng dẫn, lưu ý cho hs khi viết đoạn 
văn - HS lắng nghe hướng dẫn, lưu ý khi viết 
+ Đọc lại dàn ý đã lập (có thể chỉnh sửa hoặc đoạn văn
bổ sung chi tiết cho nội dung phong phú
hơn hoặc điều chỉnh trình tự miêu tả, nếu 
muốn).
+ Đọc những điều lưu ý và ví dụ trong SGK.
+ Dự kiến viết những câu văn sử dụng biện 
pháp nhân hoá, so sánh khi tả phong cảnh.
- GV nhắc HS tập trung làm bài để có thời 
gian đọc soát bài văn.
- Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài văn có - HS viết bài cá nhân
đủ 3 phần), chú ýviết câu văn sử dụng những 
từ ngữ gợi tả (VD: những tính từ gợi hình ảnh, 
âm thanh,màu sắc, ... gây ấn tượng mạnh), sử -GV quan sát hỗ trợ dụng biện pháp so sánh, nhân hoá, ...
- GV quan sát HS làm bài để có hỗ trợ kịp 
thời. Chẳng hạn: - Học sinh viết bài văn theo đề bài đã chọn
+ Hỗ trợ những em hạn chế về kĩ năng viết (kĩ 
năng tìm ý, kĩ năng dùng từ, viết câu, ...).
+ Hỗ trợ, khích lệ HS tìm được lí do xác đáng, 
dẫn chứng điển hình.
Bài 2: Đọc soát và chỉnh sửa.
- GV gọi HS đọc bài văn đã viết - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- Nhận xét đoạn văn theo một số gợi ý nghe.
+Bố cục
+Trình tự sắp xếp
+Cách dùng từ, viết câu - HS đọc bài văn đã viết
- GV tổ chức cho HS rà soát , phát hiện lỗi, - HS rà soát , phát hiện lỗi, sửa lỗi, ghi laij 
sửa lỗi trong bài viết theo các gợi ý trên. lỗi cần sửa (nếu có)
- Gọi HS nhận xét. - HS khác lắng nghe, theo dõi để nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành, luyện tập tại nhà.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè để - HS đọc yêu cầu vận dụng
thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động Vận - Ghi chép những ý quan trọng trong hướng 
dụng: Em hãy ghi lại những tác dụng mà mặt dẫn của GV để thực hiện yêu cầu tại nhà.
trời mang tới cho vạn vật trên thế gian này. 
- GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
người thân, lắng nghe người thân góp ý để mở 
rộng hiểu biết của bản thân.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính 
của Bài 15: -Hs nhắc lại
Đọc - hiểu: Bài ca về mặt trời.
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đa nghĩa.
Viết: Viết bài văn tả phong cảnh.
- GV nhận xét kết quả học tập của HS. Khen 
ngợi, động viên các em có nhiều
tiến bộ.
- Dặn dò HS đọc trước Bài 16 -Lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024
 Toán
 Bài 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI MỘT SỐ 
 ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích.
 - Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết 
một số tình huống thực tế.
 * GD STEM: Dùng thước lăn để đo được chiều dài của một đường bất kì 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách tính toán, đo lường và ước 
lượng được diện tích.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được cách tính toán, đo lường và ước 
lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi
+ Trong phòng học của lớp em có vị trí nào có + Có thể để dưới góc lớp hoặc vị trí cạnh 
thể đặt được giá sách? cửa sổ trên bục giảng.
+ Muốn làm giá sách thì ta phải tìm hiểu + Vật liệu để làm giá sách, kích thước, 
những gì? bản thiết kế,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Hoạt độngthực hành
- Mục tiêu:
 + Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích.
 + Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết 
một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Các bạn lớp 5A lên kế hoạch làm giá 
sách của lớp. Các bạn dự định đặt mua các 
tấm gỗ với kích thước và số lượng như 
trong bảng dưới đây.
Loại gỗ công nghiệp được chọn có giá 250 
000 đồng cho 1 m 2. Tính số tiền mua gỗ để 
làm giá sách đó.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích bài tập - HS phân tích bài.
- GV mời HS làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2
- Gv mời HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ kết quả bài tập
 Bài giải
 Diện tích 4 tấm gỗ dài là:
 (200 × 25) × 4 = 20 000 (cm2) = 20(m2)
 Diện tích 10 tấm gỗ ngắn là:
 (40 × 25 ) × 10 = 10 000 (cm2) = 10(m2)
 Số tiền cần mua gỗ để làm giá sách là:
 (20 + 10 ) × 250 000 = 7 500 000 (đồng)
 Đáp số: 7 500 000 đồng
- GV mời HD nhận xét bài nhóm bạn - HS nhận xét bài nhóm bạn, bổ sung
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Hãy thiết kế giá sách của lớp em. 
Tính số tiền mua gỗ làm chiếc giá sách đó 
nếu loại gỗ công nghiệp được chọn có giá 
250 000 đồng cho 1 m2.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích bài tập - HS phân tích bài.
- GV mời HS làm việc nhóm 4 - HS làm việc cá nhân.
- GV mời HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ bài của nhóm mình
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS nêu những điều em đã học - 1 HS nêu những điều em biết.
trong bài ngày hôm nay
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng việt
 Bài 16: XIN CHÀO, XA-HA-RA (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng toàn bộ câu chuyện. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc 
phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân 
vật
 Đọc hiểu:Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu 
suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm các nhân vật trong câu chuyện dựa 
vào hành động, lời nói của nhân vật.
 Hiều được: Điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Th iên nhiên xung quanh ta vô 
cùng kì diệu và có vô vàn điều thú vị để khám phá. Phân chia được bố cục và bước đầu 
tóm tắt được văn bản
 - Nhận biết được các nhân vật, hiểu được thông điệp tác giả gửi gắm trong văn bản, 
biết phân chia bố cục bài đọc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những bài thơ, bài ca dao về 
quê hương đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ những điều em 
biết về sa mạc - HS tham gia chơithảo luận theo nhóm 
 theo các chủ đề: thời tiết, cảnh vật, con 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo vật, cây cối,
luận + Thời tiết khắc nghiệt, rất nóng bức, ít 
- GV chiếu cho HS xem video ngắn về sa mạc mưa; chủ yếu là có xương rồng, không có 
- Mời HS nêu cảm nhận của em về những điều nhiều cây xanh nào khác; chỉ có các loài 
nhìn thấy trong video vật chịu nóng tồn tại như lạc đà, thằn lằn, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. rắn sa mạc.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc 
hôm nay nói về chuyến du lịch đến một sa mạc 
rất nổi tiếng trên thế giới. Các em cùng đọc bài 
xem đó là sa mạcnàovà ở sa mạc đó có những -Lắng nghe
gì thú vị. - HS nêu
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ câu chuyện. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, 
nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật/
 - Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với - Hs lắng nghe GV đọc.
ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng 
ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của 
nhân vật. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng đọc.
ở những từ ngữ miêu tả sa mạc, tâm trạng và 
cảm xúc từ đó hể hiện tình yêu mến thiên nhiên - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chào, Xa-ha-ra
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến vô địch
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến mênh mông
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Bịn rịn, đơn 
sơ, hớn hở, - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc từ dễ phát âm - HS đọc từ khó.
sai: Át-lát, viễn tưởng, đỏ quạch, rải lửa, lộm 
cộm, mỏng manh, ẩm ướt, trèo lên, đứng bổng, 
lừng lững, cát lún, lồng lộng, túp lều, tận hưởng, - 2-3 HS đọc câu.
hửng, nắng non, lóng lánh,...
- GV hướng dẫn luyện đọc các câu thơ dài:
Cát sa mạc mịn như bột/ và mỏng manh như gió - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
bụi,/ không to như cát Phan Th iết/ hay ẩm ướt 
như cát Sầm Sơn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 Mọi người nằm kềnh ra những tấm chiếu dạ trải 
trên cát/ để ngắm sao,/ tận hưởng đêm duy nhất/ 
giữa sa mạc mênh mông.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, tình 
cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm 
trạng, cảm xúc của nhân vật.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Đọc giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi 
đọc những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc 
của nhân vật
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - HS luyện đọc nhóm đôi:
đôi một số câu thể hiện lời nói của các nhân vật. + Xa-ha-ra, sa mạc lớn nhất Châu Phi 
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). đang ở trước mắt tôi
 + Giấc mơ là có thật.
 + Gió thổi lồng lộng kéo bật tóc tôi ra 
 khỏi khăn chùm đầu
 + Những cồn cát vàng óng vây quanh 
 những căn lều vuông vắn.
2.3. Luyện đọc toàn bài.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_8_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx