Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN
TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thày cô.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thày cô vui lòng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
* GDĐP: Giới thiệu tham quan nhà truyền thống và hoạt động của nhà trường về ngày 20/11 tranh ảnh
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Tôn sư trọng đạo”. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Phát động phong trào chăm ngoan học tốt chào mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam. + Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch tập luyện văn nghệ. Chuẩn bị tham gia chào mừng ngày 20/11. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 9 Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2024 HĐTN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thày cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thày cô vui lòng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * GDĐP: Giới thiệu tham quan nhà truyền thống và hoạt động của nhà trường về ngày 20/11 tranh ảnh II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ “Tôn - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp lên sư trọng đạo”. + Đánh giá sơ kết tuần, nêu kế hoạch tập luyện văn + Thiết kế kịch bản, sân ưu điểm, khuyết điểm trong nghệ. Chuẩn bị tham gia khấu. tuần. chào mừng ngày 20/11. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, trong tuần. liên quan đến chủ đề + Triển khai sinh hoạt theo sinh hoạt. chủ đề “Tôn sư trọng đạo” + Luyện tập kịch bản. + Phát động phong trào + Phân công nhiệm vụ cụ chăm ngoan học tốt chào thể cho các thành viên. mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam. + Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ 1 câu chuyện hay 1 bài đọc trong chủ đề Thế giới tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ thú tốc độ 90-100 tiếng /phút.sử dụng được từ điển Tiếng Việt để tìm từ , biết cách dùng từ.Ghi chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách.Biết lướt, đọc kĩ, đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật.Nhận biết tìm xếp từ đồng nghĩa theo nhóm và đặt câu với từ vừa tìm.Biết viết đoạn văn ngắn có dùng từ đồng nghĩa tả màu sắc Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự.Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể.Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật thiên nhiên đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập ,bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 2. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Quê hương tươi đẹp” - HS lắng nghe bài hát. Sáng tác: dân ca Nùng ,lời Anh Hoàng để khởi động bài học.https://youtu.be/_-nJjWZA-oI - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Lời bài hát nhắc đếnquê hương có cảnh đẹp + Đồng lúa xanh, cánh rừng ngàn cây. nào? + Chúng em cần chăm ngoan học tập, vâng + Để quê hương luôn mãi tươi đẹp, chúng ta lời thầy cô, giữ gìn bảo tồn danh lam thắng cần làm gì? cảnh của quê hương, - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản + Hiểu vfa chọn sắp xếp từ đồng nghĩa theo nhóm, đặt câu được với từ vừa tìm. - Cách tiến hành: Bài .1.trang 80 Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ . - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 trang 80 rồi - HS đọc thầm cá nhân.Đọc nối tiếp nhóm chọn 1 trong 2 nhiệm vụ làm cá nhân, nhóm bàn ,tìm các từ ngữ khó hiểu để cùng với GV bàn GV hỗ trợ nếu cần. giải nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) +Chọn Đọc 1 câu chuyện trong chủ đề Tuổi thơ - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu của em vàTóm tắt nội dung chuyện vừa đọc, trong bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung, nêu nêu 1,2 chi tiết mình thích câu hỏi chia sẻ trao đổi với bạn + Chọn đọc 1 bài trong chủ đề Thiên nhiên kì thú và nêu cảnh vật nào được giới thiệu và nhắc dến trong bài, hình ảnh nào em nhớ nhất ?. */GV nhạn xét tuyên dương cá nhân và bàn thựuc hiện tốt. Bài 2.Trò chơi: Tìm từ đồng nghĩa. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập trong sgk - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả sắp xếp các từ trang 81. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt theo nhóm động nhóm theo phương pháp khăn trải bàn - Đại diện các nhóm lên nối tiếp dán hay sếp hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, thẻ từ vào hộp làm phiếu hay thẻ từ dán bảng hoặc xếp các hộp + Nhóm 1: (Chăm chỉ):siêng năng, chịu khó, theo nhóm từ cần mẫn. chuyên cần, cần cù. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Nhóm 2: trả lời đầy đủ câu. (Chăm sóc) Chăm chút, chăm lo. Trông _ GV cho các nhóm nêu nối tiếp, đanh giá nhân nom. Săn sóc xét lần nhau: đúng đủ hay còn sai sót, nêu ý + Nhóm 3(che chở) bênh, bênh vực, bảo vệ kiến bổ sung của mình với nhóm bạn -GV thống nhất đáp án dự kiến + Nhóm 1: (Chăm chỉ):siêng năng, chịu khó, cần mẫn. chuyên cần, cần cù. + Nhóm 2: (Chăm sóc) Chăm chút, chăm lo. Trông nom. Săn sóc + Nhóm 3(che chở) bênh, bênh vực, bảo vệ -GV mở rộng cho Hs tìm thêm những từ khác ngoài sách GK theo các nhóm từ vừa tìm. - GV nhận xét, tuyên dương + HS có thể tự nêu thêm những từ đồng - GV nhận xét và chốt: nghĩa khác ngoài các từ trong sách Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hay gần giống nhau, tuỳ theo văn cảnh để sử dụng linh hoạt phù hợp khi nói và viết để có câu - 3-4 HS nối tiếp đọc lại nội dung tùng nhóm văn hay đoạn văn hay hợp nghĩa theo chủ từ đề,nội dung mà không lặp từ. Bài 3: Đặt 2,3 câu có từ đồng nghĩa vừa tìm được ở bài 2 -Gv cho học sinh thực hiện cá nhân HS đọc lại yêu cầu bài tập -GV và HS khác theo dõi, bổ sung Nối tiếp đặt câu và phân tích chủ ngữ vị ngữ trong câu, chỉ ra từ vừa chọn để đạt câu. Lớp nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn, ghi nôi dung vào vở + / Hàng ngày , mẹ chăm chút anh chị em tôi tùng li tùng tí, tùng miếng ăn, giấc ngủ. +/ Mùa hè cũng như mùa đông, Bố tôi cần - GV nhận xét củng cố lưu ý khi đặt câu đúng mẫn làm việc không biết mệt mỏi để chăm lo đủ thành phần chính mở rộng thêm trạng ngữ, cho cả gia đình tôi no ấm đủ đầy. dùng từ ghép từ láy ,dùng hình ảnh so sánh, +/ Trong các câu chuyện cổ tích, người ăn ở nhân hoá để câu văn đủng và hay giàu hình ảnh hiện lành thường được ông bụt, bà tiên bênh hơn vực, giúp đỡ. Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn và nêu nhận xét về cách sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn -GV cho Hs nối tiếp đọc đoạn văn, làm việc -Hs nối tiếp đọc đoạn văn theo nhóm - HS làm việc nhóm,liệt kê ghi ra các từ chỉ - Đại diện trả lời. GV và HS theo dõi bổ sung, màu sắc vào vở bài tập khuyến khích HS trả lời theo ý riêng của mình, Từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn: vàng, động viên HS tìm thêm các từ chỉ màu sắc vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, ngoài trong đoạn văn, đặt câu để mở rộng và rõ vàng tươi, vàng xọng, trắng, vàng giòn, hoen về nghĩa của các từ đó. vàng mượt, vàng mới, đỏ, đỏ chói. +Những từ ngữ chỉ màu vàng:(màu lúa chín), -HS nối tiếp nêu. Lớp theo dõi nhận xét vàng xuộm( nắng) vắng hoe (chùm quả xoan) Hs nối tiếp nêu nhận xét về cách dùng từ chỉ vàng lịm (lá mít tàu lá chuối )vàng ối (tàu đu màu sắc của Tô Hoài đủ, lá sắn héo) vàng tươi( buồng chuối) vàng Cách dùng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn (rơm )vàng mới (bụi mía) vàng xọng (rơm và đa dạng, phong phú. Từ một màu nhưng có thóc) vàng giòn (con gà, con chó )vàng mượt. thể có nhiều cách tả gắn với đặc trưng của +Những từ chỉ mầu sắc khác: đỏ, đỏ chói. vật đó, làm người đọc dễ hình dung rõ hơn +Nhận xét cách sử dụng từ ngữ chỉ mầu sắc. Từ về màu sắc của vật. ngữ phong phú, mới mẻ gây ấn tượng, thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà văn, các màu sắc của sự vật, hiện tượng. Nhiều từ ngữ chỉ màu vàng gợi nên nét đẹp riêng cho làng quê vào ngày mùa. + Tìm thêm từ chỉ màu vàng ngoài các từ trong sách: +Vàng rực( có màu vàng trông bừng lên như tỏa ánh sáng ra xung quanh). Những đóa hoa hướng dương vàng rực trong nắng. +Vàng hươm (Có màu vàng tươi và đều nhìn đẹp mắt). Nong kén vàng hươm. +Vàng óng (có màu vàng bóng mượt trông thích mắt). Sợi tơ vàng óng. *Vàng xuộm, vàng ruộm, vàng rộ, vàng choé, vàng chói ,vàng khè, vàngệch. Bài 5: Viết đoạn văn (3-5 câu) tả thiên nhiên trong đó có ít nhât 2 từ chỉ màu xanh -GV cho học sinh đọc nêu yêu cầu đề bài, làm - Học sinh đọc yêu cầu bài việc cá nhân - Nêu cảnh mình chọn tả -GV gợi ý chọn cảnh tả thiên nhiên có nhiều - -Viết đoạn tả vào vở màu xanh, công viên, vườn hoa, bầu trời, mặt - Nối tiếp đọc bài biển, cánh đồng - Nhận xét bổ sung Gọi Hs nối tiếp đọc bài . lớp nhận xét, chú ý - Quê em có những triền đồi san sát với cách dùng từ tả màu xanh. những cây rừng xanh ngắt. Cánh rừng phủ GV nhận xét , tuyên dương học sinh xanh đồi trọc, vươn lên tận trời xanh trong. Thi thoảng, lưa thưa lại thấy những người lúi cúi, lọt thỏm giữa nền xanh biếc của lá cây, xanh non của cỏ dại, đang xới những cuốc đất để trồng rừng. Những con người trồng rừng lặng lẽ, cao cả. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong chủ đề Thế giới xúc của mình. tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ thú? - VD: + Học xong 2 chủ đề, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm rất nhiều dnh lam tháng cảnh của đất nước, sự kỳ diệu của thiên nhiện tạo hoá. + Em nhận thấy mình cần có ý thức bảo vệ và góp phần tôn tạo các cảnh quan thiên nhiên của đất nước. + Tuyên truyền mọi người cùng nâng cao ý thức bảo tồn cảnh quan thiên nhiên của đất - Nhận xét, tuyên dương. nước.qua các việc cụ thể, trông chăm sóc, - GV nhận xét tiết dạy. cây, giữ vệ sinh hạn chế sử dụng rác thải - Dặn dò bài về nhà chuẩn bị bài tiết 3,4 nhựa, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024 TOÁN Bài 19: PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân. - HS vận dụng được việc cộng hai số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng hai số thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp cùa phép cộng các số thập phân trong tính toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh-Đáp - HS tham gia chơi đúng” - Quản trò nêu luật chơi và cách chơi - HS lớp chơi 3,56 + 2,22 2,45 + 3,54 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân. + HS vận dụng được việc cộng hai số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính 7,635 + 6,249 23,58 + 5,271 4,61 + 8 56 + 3,7 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài nhóm đôi - GV yêu cầu đại diện chia sẻ - Đại diện trình bày bảng 7,635 23,58 + 6,249 + 5,271 13,884 28,851 56 + 3,7 59,7 - GV mời HS nhận xét 4,61 - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai + 8 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu 12,61 có). Bài 2. a) >; >; = 37,5 + 4,6 ? 4,6 + 37,5 (5 + 2,7) + 7,3 ? 5 + (2,7 + 7,3) - GV giới thiệu yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm câu trả lời thích hợp - Đại diện các nhóm trả lời: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37,5 (5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 6 + 8,46 + 1,54 4,8 + 0,73 + 3,2 - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài ? Hãy quan sát các số và nêu điểm cần chú ý? - Ở phép tính thứ nhất là số tự nhiên cộng với - GV cho HS làm theo cá nhân. số thập phân. - GV mời HS trả lời và lớp đổi chéo bài - HS thảo luận làm theo cá nhân - HS trả lời bài và dưới lớp đổi chéo bài 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6+ 10= 16. 4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 - GV mời HS nhận xét =8 + 0,73 = 8,73. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn, bổ sung - HS lắng nghe. Bài 3. Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung. - GV nêu tóm tắt cùng HS - HS nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì? + Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được nhiều hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. + Bài toán hỏi gì? + Cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê? - GV cho HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS trình bày - HS trình bày bảng Bài giải Ngày thứ Bảy, chú Sơn thu được số lít sữa dê là: 73,5 + 4,75 = 78,25 (l) Cả hai ngày, chú Sơn thu được số lít sữa dê là: 73,5 + 78,25 = 151,75 (l) Đáp số: 151,75l sữa. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đọc yêu cầu bài 4, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung. - GV nêu tóm tắt cùng HS - HS nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì? + Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. + Chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân - HS trình bày bảng - GV cho HS làm cá nhân Bài giải - GV gọi HS trình bày Chiểu dài của sân trường ỉà: 17,5+ 15 = 32,5 (m) Chu vi của sân trường là: (32,5 + 17,5) × 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- GDTC Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với gậy. (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với gậy; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với gậy, Trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, sức khỏe của HS Gv nhận lớp, thăm hỏi - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết sức khỏe học sinh phổ học biến nội dung, yêu cầu - Cán sự tập trung lớp, điểm giờ học số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, học sinh tập đúng biên vai, hông, gối,... (theo nhạc) độ, nhịp hô. - HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: - GV tổ chức cho HS - HS chú ý nắm luật chơi, tích - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” chơi trò chơi cực, chủ động tham gia trò (theo nhạc) chơi. - Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 tổ học sinh lên - Học sinh thực hiện theo yêu thực hiện. cầu của giáo viên - GV cùng HS quan sát và nhận xét, đánh giá. II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’ thức mới: 1. Khám phá - GV giới thiệu tên Đội hình HS quan sát tranh, 2. Hình thành động tác mới: động tác. tập mẫu a. Động tác vươn thở: - GV làm mẫu động tác và phân tích kĩ thuật động tác. - Cho HS xem tranh, - HS quan sát tranh, HS hoặc - TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm ảnh, video nhấn nhóm thảo luận để trả lời câu gậy trước đùi. mạnh ý chính của động hỏi. -Nhịp 1: Kiễng hai gót chân, hai tác. - Hs quan sát mẫu và ghi nhớ tay đưa gây ra trước, hít sâu vào - GV nêu những lỗi sai cách thực hiện. bằng mũi thường mắc và cách - Nêu các câu hỏi thắc mắc - Nhịp 2: Về TTCB, thở ra từ từ khắc phục cho HS khi nếu có. bằng miệng thực hiện động tác. - Nhịp 3: Chân trái bước lên -GV gọi 1-2 HS lên trước, chân phải kiễng gót, hai tập, GV cùng HS quan tay đưa gậy ra trước - lên cao mắt sát, nhận xét, rút kinh -1 -2 HS lên thực hiện động nhìn theo gậy hít sâu vào bằng nghiệm tác. mũi. GV cùng HS nhận xét, - Nhip 4: Về TTCB, thở ra từ từ đánh giá tuyên dương bằng miệng - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, - HS lắng nghe 3, 4, nhưng ở nhịp 7 đổi chân. b. Động tác tay: - TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm gậy trước đùi -N1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa gậy ra trước -N2: Hai tay đưa gây lên cao mắt nhìn theo gậy -N3 Về nhịp 1 -N4 Về TTCB -Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1. 2. 3. 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân. 3. Trải nghiệm các động tác - GV cùng thực hiện 1- - HS chú ý, tích cực tập luyện của bài tập 2 lần điều khiển cho cả để nắm kĩ thuật động tác lớp tập đồng loạt III. Hoạt động luyện tập: 15-16’ 1. Tập đồng loạt 2-3 lần - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện đồng loạt. cho HS. CS điều khiển, HS thực hiện 2. Tập theo tổ nhóm 3-4 lần - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 3. Tập theo cặp đôi 2-3 lần - GV cho 2 HS quay + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô mặt vào nhau tạo thành và quan sát, nhận xét bạn từng cặp để tập luyện. tập Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. 4. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - trình thi đua giữa các tổ. diễn - GV nhận xét đánh giá - Hs nhận xét tổ bạn. tuyên dương. 5. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi * Trò chơi: “Nhảy lò cò tiếp sức” 1-2 lần hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính - Hs chơi theo hướng dẫn của thức, có thi đua. Gv Chú ý: GV nhắc HS -HS tích cực tham gia chơi trò đảm bảo an toàn trong chơi vận động. khi chơi. IV. Hoạt động vận dụng 4-5’ 1. Hồi tĩnh: - GV điều hành lớp thả Đội hình hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân (Theo lỏng cơ toàn thân nhạc). - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - GV nêu câu hỏi vận - HS trả lời câu hỏi vận dụng 2. Vận dụng: dụng kiến thức vào vào thực tế đời sống thực tế cuộc sống Vận dụng: Qua bài học, HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 3. Nhận xét và hướng dẫn tự tập - GV nhận xét kết quả, - HS lắng nghe để khắc phục luyện ở nhà: ý thức, thái độ học của Đội hình kết thúc - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc HS, đồng thời đưa ra phục hướng khắc phục hoặc - Hướng dẫn tập luyện ở nhà trả lời câu hỏi của HS. - HD học sinh tập ở nhà. 4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . _______________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thuộc lòng đoạn hay bài thơ trong chủ đề Thế giới tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ thú khoảng 100 chữ.Sử dụng được từ điển Tiếng Việt để tìm từ , biết cách dùng từ.Ghi chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. Biết lướt, đọc kĩ, đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng, ngắt nhịp để thể hiện tâm trạng cảm xúc theo nhịp thơ .Nhận biết tìm xếp từ đồng nghĩa theo nhóm và đặt câu với từ vừa tìm.Biết viết đoạn văn ngắn có dùng từ đồng nghĩa tả màu sắc Đọc hiểu: Nhận biết nhiệu được hình ảnh thơ tạo nên cái hay ,cái đẹp cho bài thơ, hiểu điều tác giả muốn nói qua câu bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật thiên nhiên đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập ,bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 2. Khởi động - GV cho học sinh giới thiệu điều mình biết về 1 - HS chia sẻ. danh lam thắng cảnh mình được đọc hay xem hoặc đến thăm quan trước lớp - GV cùng trao đổi với HS về ND bạn chia sẻ: - HS trao đổi với bạn. + Cảnh đẹp đó là cảnh nào?Ở đâu? Em thích nhất + Ví Dụ: động phong Nha Kẻ Bàng, hình ảnh nào ở đó? Khoang Xanh suối tiên, Vịnh Hạ Long + Khi đến đó em làm gì để cảnh quan luôn mãi + Chúng em cần thực hiện nội quy nới đó, tươi đẹp? bỏ rác vào thùng, hạn chế vứt vỏ chai - GV Nhận xét, tuyên dương. nhựa túi nilong ra nơi đến thăm quan, giữ gìn bảo tồn tham gia dọn rác, trồng chăm sóc cây nơi danh lam thắng cảnh của quê - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. hương mình, - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản + Hiểu và chọn sắp xếp từ đồng nghĩa theo nghĩa, tìm hiểu về đại từ, đặt câu phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ viết đoạn văn. - Cách tiến hành: Bài .1.trang 82Đọc thuộc lòng đoạn thơ và trả lời câu hỏi . - HS đọc thầm cá nhân. Đọc nối tiếp nhóm - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 trang 82 bàn ,tìm các từ ngữ khó hiểu để cùng với cá nhân,trao đổi theo nhóm bàn GV hỗ trợ GV giải nghĩa từ. nếu cần. + Đọc thuộc lòng đoạn thơ (khoảng 100 chữ) trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu câu hỏi. Tuổi Ngựa: Bài thơ muốn nói gì và trong bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung, nêu nói về ai qua hình ảnh chú ngựa con? câu hỏi chia sẻ trao đổi với bạn Trước cổng trời: Em yêu thích những hình - Bài thơ muốn nói nói về sự trưởng thành ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? Tiếng hạt và cuộc hành trình của một đứa trẻ qua hình nảy mầm: Tác giả muốn nói điều gì qua bài ảnh chú ngựa con. Qua đó bạn nhỏ muốn nói thơ và nhan đề của bài thơ? Mầm non: Sự với mẹ rằng dù con có đi đến bất cứ nơi nào, kì thú của thiên nhiên được thể hiện ở dù là núi, rừng, sông hay biển thì người mẹ những chi tiết nào? cũng đừng buồn và lo lắng bởi bạn nhỏ luôn nhớ, biết ơn mẹ và trở về hiếu thảo bên cạnh - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa mẹ. từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu +Em thích nhất là hình ảnh đứng ở cổng có) trời, trước mắt như mở ra một không gian vô */GV nhạn xét tuyên dương cá nhân và bàn tận, gió thoảng, mây trôi, con người thật nhỏ thực hiện tốt. bé và thiên nhiên thật hùng vĩ. + Tiếng hạt nảy mầm: Tác giả muốn nói Nói về những điểmmới bước đi của mùa xuân và cảnh vật mà mùa xuân khi tới.. + Mầm non: Sự kì thú của thiên nhiên được thể hiện ở những chi tiết cây cỏ hoa lá chim muông mọi cảnh vật thay đổi khi mùa xuân đến khí hậu , độ ẩm phù hợp với sự phát triển của cây sinh sôi khiến con người, con vật, cảnh vật cũng thay đổi ,phát triển nhanh tươi mới hơn Bài 2.. Từ ngọn và từ gốc dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm - GV gọi HS đọc nội dung bài tập trong sgk - Đại diện các nhóm lên nối tiếp chia sẻ trang 82. Đồng thời vận dụng linh hoạt các trước lớp hoạt động nhóm theo phương pháp khăn trải a. bàn hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá - Nghĩa gốc: phần trên cùng của cây, là phần nhân hay theo nhóm cao nhất và có hình nón, đối lập với gốc. - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn vị một số cây hay một số vật có đầu nhọn hoặc có hình nón. b. - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn vị cây trồng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Nghĩa gốc: đoạn dưới của thân cây ở sát trả lời đầy đủ câu. đất _ GV cho các nhóm nêu nối tiếp, đanh giá - Nghĩa chuyển: cái, nơi từ đó sinh ra, tạo ra nhân xét lần nhau: đúng đủ hay còn sai sót, những cái được nói đến nào đó. nêu ý kiến bổ sung của mình với nhóm bạn - 3-4 HS nối tiếp đọc lại nội dung bài 2 -GV thống nhất đáp án - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét và chốt: Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc nghĩa có trước,( như miêu tả các bộ phận con người, con vật ) trên cơ sở nghĩa đó mà người ta xây dựng nên nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghĩa gốc,(các bộ phận của đồ vật gọi tên như trên người và động vật) và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ dưới đây: HS đọc lại yêu cầu bài tập Lá nụ Nối tiếp đặt câu và phân tích chủ ngữ vị ngữ -Gv cho học sinh thực hiện cá nhân trong câu, chỉ ra từ vừa chọn để đạt câu. -GV và HS khác theo dõi, bổ sung Lớp nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn, ghi nội dung vào vở – Từ lá: Câu nghĩa gốc: Mùa xuân, cây mọc lá tua tủa, đâm chồi mọc lên xanh biếc. Câu nghĩa chuyển: Mẹ đi làm sớm, gửi cho em một lá thư dặn dò. -GV nhận xét củng cố lưu ý khi đặt câu đúng – Từ nụ: đủ thành phần chính mở rộng thêm trạng ngữ, Câu nghĩa gốc: Trên cây, những nụ hoa đào dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá để câu văn đã bắt đầu chớm nở. đủng và hay giàu hình ảnh hơn Câu nghĩa chuyển: Em dành tặng mẹ một nụ hôn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ vận dụng nghĩa gốc, - HS suy nghĩ cá nhân nghĩa chuyển đặt câu để phân biệt nghĩa về 1 số Ví dụ:Tay: bộ phận trên cơ thể người -Em vươn tay với những chùm quả chín mọng.(tay với nghĩa gốc) - Cần cẩu vươn tay nâng giá hàng lên cao.(tay với nghĩa chuyển) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà chuẩn bị bài tiết 5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ LS&ĐL Bài 7: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: Trình bày được vị trí của một số đền tháp Chăm-pa. - Tìm hiểu lịch sử địa lí: Kể được tên và xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ một số đền tháp Chăm-pa còn lại cho đến ngày nay. Kể lại được một số câu chuyện về đền tháp Chăm-pa; mô tả được một số đền tháp Chăm-pa có sử dụng tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm được một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử, ) về đên tháp Chăm-pa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ, phát hiện một số vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và đưa ra cách giải quyết các vấn đề đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến đền tháp Chăm-pa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tự hào về các đền tháp Chăm-pa. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vương quốc Chăm-pa. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn đền tháp Chăm-pa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh và câu chuyện về đền tháp Chăm-pa. - Lược đồ phân bố một số đền tháp Chăm ở Việt Nam hiện nay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về - HS quan sát hình ảnh. Tháp Nhạn (Phú Yên), về đền tháp Chăm-pa và - HS lắng nghe. giới thiệu: Đây là một trong những tháp Chăm tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay. - HS trình bày theo sự hiểu biết của mình. + Kể tên ......... - GV yêu cầu HS: + Chia sẻ ........ +Kể tên các đền tháp Chăm khác mà em biết. - HS khác nhận xét, góp ý. + Hãy chia sẻ điều em biết về các đền tháp Chăm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS kể được tên và xác định được trên lược đồ một số đền tháp Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay.. + Sưu tầm một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử ), mô tả được một đền tháp Chăm- pa. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Giới thiệu về đền tháp Chăm-pa. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2 trong SGK trang 33 (Hoạt động cá nhân). - HS quan sát lược đồ. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Kể tên và xác định vị trí của một số đền tháp + HS kẻ tên và xác định vị trí. Chăm-pa trên lược đồ. - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Mô tả về đền tháp Chăm-pa. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 3 (SGK trang33). - HS đọc thông tin và quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả những - HS thảo luận nhóm. nét chính của Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). - GV mời nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mở rộng thêm: Thánh địa Mỹ Sơnđược - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công - HS lắng nghe. nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1995. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 (SGK trang 34) và giảng giải: Tháp Bánh ít hay còn gọi là Tháp Bạc, gồm bốn ngọn tháp đứng gần nhau, một tháp chính ở đỉnh đồi và ba tháp nhỏ thấp hơn. - HS quan sát. Bên trong tháp chính đặt tượng nữ thần Shiva toạ trên đài sen. Đỉnh mỗi tháp đều có gắn tượng thần Shiva bằng đá. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_9_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx