Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Tôn sư trọng đạo”.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tôn sư trọng đạo

+ Phát động phong trào chăm ngoan học tốt chào mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam.

+ Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch tập luyện văn nghệ. Chuẩn bị tham gia chào mừng ngày 20/11.

- HS cam kết thực hiện.

docx 59 trang Thu Thảo 23/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRUYỀN THỐNG 
 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng 
yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh 
trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ 
gìn tình thầy trò.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của 
mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thày cô.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thày cô vui lòng. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 đề sinh hoạt dưới cờ “Tôn - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp 
 sư trọng đạo”. + Đánh giá sơ kết tuần, lên kế hoạch tập luyện 
 + Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết điểm văn nghệ. Chuẩn bị tham 
 khấu. trong tuần. gia chào mừng ngày 
 + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch mới 20/11.
 đạo cụ và các thiết bị âm trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 thanh,  liên quan đến + Triển khai sinh hoạt 
 chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Tôn sư 
 + Luyện tập kịch bản. trọng đạo”
 + Phân công nhiệm vụ cụ + Phát động phong trào 
 thể cho các thành viên. chăm ngoan học tốt chào mừng ngày 20/11, ngày 
 nhà giáo Việt Nam.
 + Cam kết hành động : 
 Tham gia luyện tập văn 
 nghệ chào mừng ngày 
 20/11.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Toán:
 Bài 19: Phép cộng phân số thập phân (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng số thập phân.
- HS vận dụng được việc cộng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán 
học,...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi chơi trò chơi “Hỏi 
nhanh – Đáp đúng”.
+ Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một - HS lắng nghe luật chơi
phép cộng số thập phân rồi chỉ định 1 HS 
khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép 
cộng số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn
trả lời. 
– GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. LUYỆN TẬP
*Mục tiêu: 
- Vận dụng được việc cộng số thập phân để giải các bài toán thực tế
* Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, 
 chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả.
- GV xem và nhận xét 1 – 2 bài của HS làm 
chưa đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai
khi thực hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, - Hs lắng nghe
thực hiện tính chưa đúng thứ tự, thao tác tìm và 
viết kết quả chưa đúng,...).
–GV chốt lại cách làm và kết quả -Hs lắng nghe
- GV yêu cầu hs nêu lại cách cộng hai số thập - HS nêu:
phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu – Muốn cộng hai số thập phân, ta làm 
phẩy, tính, viết dấu phẩy ở tổng). như sau:
 + Viết số hạng này dưới số hạng kia sao 
 cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột
 với nhau.
 + Cộng như cộng hai số tự nhiên.
 + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các 
 dấu phẩy ở hai số hạng.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
a) GV cho thảo luận nhóm đôi để tính giá trị - HS thảo luận nhóm đôi 
biểu thức rồi so sánh kết quả. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp
 + Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
 phép cộng các số thập phân thì tổng - GV yêu cầu hs nhận xét các số hạng, vị trí không thay đổi.
của các số hạng và kết quả của 2 biểu thức.
 - Khi cộng một tổng hai số thập phân với 
 số thập phân thứ ba, ta có thể lấy số thập 
- GV hướng dẫn quan sát các biểu thức và phân thứ nhất cộng với tổng của số thập 
nhận xét điểm giống và các nhau của các số phân thứ hai và số thập phân thứ ba.
hạng, vị trí của các số hạng, dấu ngoặc, thứ 
tự thực hiện phép tính và kết quả của 2 biểu - HS đổi vở, thống nhất cách làm và kết 
thức. quả với bạn.
b) GV cho hs vận dụng nhận xét vừa rút ra ở - HS báo cáo bài làm và được bạn nhận 
câu a để làm vào vở câu b. xét:
 -HS lắng nghe
 - HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của 
- Gv nhận xét, chốt đáp án đề bài.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa 
dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ + Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l 
Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được 
thu được bao nhiêu lít sữa dê? nhiều hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê.
- Gv hỏi: Đề bài cho biết điều gì? + Cả hai ngày, chú Sơn thu được bao 
 nhiêu lít sữa dê?
 - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở chữa 
- GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? bài, thống nhất kết quả.
 Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được 
- GV cho học sinh làm bài cá nhân vào vở số sữa là:
 73,5 + 4,75 = 78,25 (l)
 Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số 
 sữa là:
 73,5 + 78,25 = 151,75 (l)
 Đáp số: 151,75 lít sữa
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 4: 
 - GV cho hs đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS đọc và phân tích đề bài
 của đề bài.
 - Đề bài cho biết điều gì? - Sân trường của Trường Tiểu học 
 Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có
 chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều 
 rộng 15 m.
 - Yêu cầu của đề bài - Chu vi của sân trường đó là bao nhiêu 
 mét?
 - GV cho học sinh làm bài - HS chia sẻ bài làm, được bạn và GV 
 nhận xét, thống nhất kết quả.
 Bài giải
 Chiều dài của sân trường là
 17,5 + 15 = 32,5 (m)
 Chu vi của sân trường là:
 (17,5 + 32,5 ) × 2 = 100 (m)
 - GV nhận xét tiết học Đáp số: 100 m.
 -Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________
 Buổi chiều
 Toán:
 Bài 20: Phép trừ số thập phân
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép trừ số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học.
- Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi
 đúng”.
 - Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe.
 cộng số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả 
 lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép cộng số 
 thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời.
 + Ví dụ: 2,46 + 3,32 = ? -Đáp án: 5.78
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học -HS lắng nghe và ghi tên bài
 trước, các em đã biết cách cộng hai số thập 
 phân. Vậy thực hiện phép trừ số thập phân 
 như thế nào, có gì giống và khác phép cộng 
 số thập phân, chúng ta cùng đến với bài học 
 ngày hôm nay: “Phép trừ số thập phân”.
 2. Khám phá:
 *Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép trừ số thập phân.
 * Cách tiến hành:
 a) Trừ hai số thập phân - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn
 Ví dụ 1: - HS thao tác nhóm đôi trên băng giấy
 - GV cho HS đọc tình huống khám phá 
 trang 68 – SGK Toán 5 tập một. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu 
 hỏi: Thành tích nhảy xa năm nay của 
 Nam hơn thành tích của bạn ấy năm 
 ngoái bao nhiêu mét? - GV gợi ý cách làm:
+ Cách 1: Đổi 4,43 m và 4,16 m về đơn vị -HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện 
xăng-ti-mét, lấy 443 cm – 416 cm, đổi kết theo các bước hướng dẫn của GV.
quả vừa tìm được về đơn vị mét.
+ Cách 2: Thực hiện phép tính 4,43 – 4,16.
- GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện 
phép trừ hai số thập phân. - HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách 
+ Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các làm cả lớp.
chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. 
+ Trừ như trừ hai số tự nhiên.
Ví dụ 2:
– GV nêu ví dụ: 63,49 – 1,8.
 - HS thực hiện đặt tính.
-GV gọi hs nhận xét về số chữ số ở phần - HS nêu nhận xét
thập phân của số bị trừ và số trừ.
- GV hướng dẫn cách hạ chữ số 9 ở hàng phần -HS lắng nghe, quan sát
trăm của số bị trừ xuống hiệu và thực hiện trừ 
từ phải qua trái.
-GV gọi hs nêu lưu ý khi đặt tính
 -HS nêu lưu ý: khi đặt tính phải đặt các 
 chữ số ở cùng hàng và các dấu phẩy 
 thẳng cột với nhau; thực hiện trừ từ phải 
 sang trái, dấu phẩy ở hiệu phải thẳng cột 
-GV nhận xét, thống nhất cách làm. với dấu phẩy của số bị trừ
b) Quy tắc trừ hai số thập phân -Hs lắng nghe
– GV nêu cách trừ hai số thập phân.
- GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 69 – -HS lắng nghe, quan sát
SGK Toán 5 tập một. -HS đọc ghi nhớ và nêu lại quy tắc trừ 
 hai số thập phân.
3. Hoạt động:
*Mục tiêu: 
- Học sinh được cách trừ số thập phân; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên 
quan
* Cách tiến hành:
*Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm.
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc 
yếu - Hs thực hiện vào vở -Gv nhận xét, thống nhất kết quả -HS cùng GV thống nhất kết quả (1,9; 
 0,91; 9,46; 3,13).
 -GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ hai số thập -Hs nêu lại cách trừ số thập phân
 phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu 
 phẩy, tính, viết dấu phẩy ở hiệu)
 *Bài 2: Đ,S? (Làm việc nhóm 2) 
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
 - Hs làm việc theo nhóm 2
 - GV nhận xét bài làm và nêu một số lỗi sai - HS lắng nghe nhận xét
 thường gặp khi trừ hai số thập phân để HS -HS chia sẻ bài làm, nhận xét
 tránh mắc phải (đặt các chữ số cùng hàng và (a) S; b) Đ; c) S).
 các dấu phẩy không thẳng cột, thực hiện các 
 lượt tính không đúng, viết dấu phẩy ở hiệu 
 không thẳng cột với các dấu phẩy của số bị 
 trừ và số trừ,...) - HS đối chiếu, sửa sai, đổi vở kiểm tra, 
 - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối chiếu nhận xét.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 *Bài 3: Mai làm được 2,15 l nước mơ, Mi 
 làm được 1,7 l nước dâu. Hỏi nước mơ Mai - Các nhóm làm việc theo phân công.
 làm nhiều hơn nước dâu Mi làm bao nhiêu 
 lít? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - HS nêu và giải thích cách làm
 - GV cho HS làm theo nhóm. Số lít nước mơ Mai làm nhiều hơn nước 
 - GV mời các nhóm trình bày. dâu Mi làm là:
 - Mời các nhóm khác nhận xét 2,15 – 1,7 = 0,45 (lít)
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 0,45 lít
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 * Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: Bạn A nêu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 một phép trừ hai số thập phân bất kì, bạn B học vào thực tiễn.
 thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn thay 
 nhau đó và trả lời, thống nhất kết quả. 
 - VD; 5,68 – 1,47 = ? -Đáp án: 4,21
 –GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét, lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Công nghệ:
 Bài 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực công nghệ: Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm thủ 
công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn.
 2. Năng lực chung.
 – Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học tập 
của mình; HS tự làm được những việc của mình theo sự phân công, hướng dẫn của 
GV.
 – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hình thành ý tưởng mới về một sản 
phẩm thủ công kĩ thuật theo hướng dẫn
 3. Phẩm chất.
 – Phẩm chất chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến 
thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
 – Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và 
thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV hỏi HS: - HS trả lời:
 “Có kim mà chẳng biết khâu? + Kim đồng hồ
 Suốt ngày chạy mãi, lâu lâu mới dừng
 Không tay, không mắt thế nhưng
 Chỉ ra chính xác đúng từng phút giây”
 (Đây là đồ vật gì?)
 – GV đưa ra đáp án và dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + HS nêu ý tưởng thiết kế một sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn.
 –+ HS vẽ phác thảo ra một sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn.
 - Cách tiến hành: Hoạt động luyện tập 1 - HS chia sẻ trong nhóm.
– GV yêu cầu các HS làm việc theo nhóm 2, lựa 
chọn, chia sẻ với bạn mình về loại đồng hồ mà 
HS yêu thích trong Hình 1 ở trang 17 SGK và giải 
thích lí do
 – HS trả lời câu hỏi.
– GV mời HS trả lời câu hỏi.
 – HS thảo luận và trả lời.
– GV yêu cầu các HS tiếp tục làm việc theo nhóm 
2 trả lời câu hỏi: “Nêu các bước để thiết kế được 
một chiếc đồng hồ đồ chơi như trên”.
 – Các nhóm khác nhận xét.
– GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe
– GV đưa ra quy trình tham khảo.
 • Bước 1: Hình thành ý tưởng về chiếc đồng 
 hồ đồ chơi.
 • Bước 2: Vẽ phác thảo và lựa chọn vật liệu, 
 dụng cụ.
 • Bước 3: Làm sản phẩm mẫu.
 • Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện chiếc đồng 
 hồ đồ chơi.
– GV dẫn dắt sang hoạt động sau
- Hoạt động luyện tập 2
– GV đưa ra câu hỏi: “Trong 4 bước trên, chúng - HS lắng nghe yêu cầu
ta đã thực hiện được bước nào?” 
– GV tổ chức cho các HS làm bước 2, phát giấy 
A4 cho mỗi HS để các em thực hiện vẽ bản phác 
thảo dựa vào gợi ý trong hình 2.
– GV quan sát quá trình HS vẽ phác thảo. – HS thực hiện vẽ phác thảo theo gợi 
– GV khen ngợi HS khi hoàn thành bản phác thảo ý.
và yêu cầu 2 HS cùng bàn trao đổi bài và nhận 
xét bản phác thảo của mình, của bạn.
– GV mời một số cặp lên bảng trình bày về kết – HS quan sát, trao đổi và nhận xét.
quả thảo luận. – Một số cặp lên bảng trình bày.
– GV nhận xét chung về bản phác thảo của lớp.
– GV dặn dò cho tiết học sau và nhắc HS về nhà chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm – HS lắng nghe và ghi chép.
 chiếc đồng hồ đồ chơi.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 + GV dặn dò cho tiết học sau và nhắc HS về nhà 
 chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm - HS lắng nghe, 
 chiếc đồng hồ đồ chơi. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024
 Tiếng việt:
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1 – 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học này, HS sẽ:
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc diễn cảm trôi 
 chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng/ phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học 
 thuộc lòng trong nửa cuối học kì I.
 - Sử dụng một số từ điển Tiếng Việt thông dụng để tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng 
 từ. 
 - Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách 
 hoặc sổ tay. 
 - Viết được đoạn văn tả phong cảnh. 
 - Nhận biết được từ đồng nghĩa (đặc điểm và tác dụng) 
 2. Năng lực
Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực văn học: 
 - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận 
 về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất - Biết yêu thương gia đình, trân trọng những giá trị của quê hương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức, SGV Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. 
 - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc (đoạn văn cần đọc) và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết 
 yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). 
 - Tranh ảnh SGK phóng to, video clip ngắn về cảnh bầu trời có mặt trời chói chang, 
 mây nhuộm màu nắng, (nếu có). 
 2. Đối với học sinh
 - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. 
 - Các PBT. 
 - Tranh ảnh, video ngắn về nội dung bài học. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS xem video vui nhộn, hài hước dưới - HS xem video.
đây: 
https://www.youtube.com/watch?v=msHJb8RFR
7Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng đọc thành 
tiếng, đọc hiểu bài văn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nắm được kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu 
bài văn, câu chuyện (hiểu các chi tiết của văn bản, 
nội dung chính hoặc thông tin chính, biết tóm tắt 
văn bản,). 
b. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Chọn 1 trong - HS đọc yêu cầu BT. 
2 nhiệm vụ dưới đây: 
a. Đọc 1 câu chuyện đã học và thực hiện yêu cầu 
(tóm tắt câu chuyện; nêu 1 – 2 chi tiết em yêu 
thích). b. Đọc 1 bài dưới đây và trả lời câu hỏi (Nêu cảnh 
vật được giới thiệu, miêu tả trong bài; Em nhớ nhất - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
hình ảnh nào?) GV.
 - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
 GV.
- GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
hoặc bài đọc có độ dài khoảng 90 - 100 tiếng trong GV.
các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn 
bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 90 
– 100 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, 
giữa các cụm từ.
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời 
gian hợp lí để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. 
Trong tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học 
thuộc lòng của khoảng 20% số HS trong lớp.
- GV tiến hành kiểm tra:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc 
hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. - HS đọc nhiệm vụ BT.
+ HS đọc đoạn, bài văn, trả lời CH đọc hiểu.
+ GV nhận xét, chấm điểm theo hướng dẫn tại các 
văn bản chỉ đạo hiện hành. 
* Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm 
tra lại.
Hoạt động 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được 
kiến thức về từ đồng nghĩa. - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
 GV. b. Cách tiến hành - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm 
- GV phổ biến trò chơi Tìm từ đồng nghĩa cho HS: vụ. 
 - HS chữa BT.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia lớp - HS đọc nhiệm vụ BT. 
thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả chéo nhau và - HS lắng nghe GV hướng dẫn. 
công bố kết quả: 
+ Nhóm hoàn thành xuất xắc nhất - HS phát biểu ý kiến. 
+ Nhóm làm đúng nhưng chưa đầy đủ 
+ Nhóm làm đủ nhưng có sai sót - HS nhận xét, chốt đáp án
+ Nhóm chưa hoàn thành. 
- GV chốt đáp án: 
* Đáp án tham khảo:
 • Nhóm 1 (chăm chỉ): siêng năng, chịu khó, 
 cần mẫn, chuyên cần, cần cù. - HS đọc nhiệm vụ BT. 
 • Nhóm 2 (chăm sóc): chăm chút, chăm lo, 
 trông nom, săn sóc. 
 • Nhóm 3 (che chở): bênh, bênh vực, bảo vệ. 
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS đọc nhiệm vụ BT3: Đặt 2 – 3 câu có 
từ đồng nghĩa em tìm được ở bài tập 2 - HS lắng nghe và thực hiện. 
+ GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, trình - HS lắng nghe, tiếp thu. 
bày ý kiến trước lớp. 
+ GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời, HS khác nhận - HS lắng nghe, tiếp thu.
xét. - HS lắng nghe, thực hiện.
+ GV nhận xét, chốt đáp án: 
Đàn kiến cần mẫn tha lương thực về tổ. 
Mẹ tôi chăm chút chúng tôi từng li từng tí. 
Trong truyện cổ tích, ông bụt, ông tiên thường 
bênh vực, bảo vệ những người hiền lành, lương 
thiện. - GV cho HS đọc nhiệm vụ BT4, 5: 
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn 
dưới dây. Nêu nhận xét về cách sử dụng từ ngữ chỉ 
màu sắc của nhà văn.
Bài tập 5: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) tả cảnh thiên 
nhiên, trong đó có ít nhất 2 từ ngữ chỉ màu xanh. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thiện. 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt 
chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Toán:
 Bài 20: Phép trừ số thập phân
 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép trừ số thập phân.
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học.
 - Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi
đúng”.
Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe.
trừ số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả – HS nêu lại cách thực hiện trừ hai số 
lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép trừ số thập phân.
thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời.
- HS được nghe bạn, GV nhận xét.
- HS được nghe GV giới thiệu bài: Ở tiết học -HS lắng nghe 
trước, chúng ta đã biết cách thực hiện phép 
trừ số thập phân. Trong tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại những kiến 
thức đã học và vận dụng những kiến thức đó 
để giải quyết một số tình huống thực tiễn.- 
2. Luyện tập:
*Mục tiêu: 
- Ôn lại cách thực hiện phép trừ số thập phân.
* Cách tiến hành:
*Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). 
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, 
yếu chữa bài cho nhau
-Gv nhận xét, thống nhất kết quả -HS cùng GV thống nhất kết quả (12,06; 
 6,09; 15,4; 5,5).
-GV có thể đưa 1 – 2 bài của HS làm chưa -HS nghe GV chốt lại cách làm và kết 
đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai khi thực quả.
hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, thực hiện 
tính chưa đúng thứ tự, tính và viết kết quả 
chưa đúng,...)
*Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Hs làm việc theo nhóm 2 - GV nhận xét bài làm - HS lắng nghe nhận xét
- GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối chiếu -HS chia sẻ bài làm, nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Kết quả. (19,601; 9,34; 18).
*Bài 3: Một chiếc cọc được sơn hai màu 
xanh và đỏ (như hình vẽ). Biết đoạn màu 
xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Tìm độ 
dài chiếc cọc đó. (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV hỏi: Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài cho biết: Một chiếc cọc được sơn 
 hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Đoạn 
 màu xanh dài 14,2 dm. Đoạn màu xanh 
 dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm.
- GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? Yêu cầu đề bài: Tìm độ dài chiếc cọc đó.
–GV gợi ý cho HS bằng cách trả lời các câu 
hỏi:
+ Chiếc cọc gồm có mấy đoạn? Đó là những - Hs trả lời.
đoạn nào?
+ Đề bài đã cho biết độ dài của đoạn nào?
+ Để tìm độ dài chiếc cọc đó, trước hết chúng 
ta phải tìm độ dài của đoạn nào? - HS nêu và giải thích cách làm
+ Độ dài của đoạn màu đỏ như thế nào so với Bài giải:
độ dài đoạn màu xanh Độ dài của đoạn màu đỏ là (hoặc Đoạn 
+ Tính độ dài của đoạn màu đỏ bằng cách màu đỏ dài số đề-xi-mét là): 
nào? 14,2 - 1,8 =12,4 (dm)
- GV mời các nhóm trình bày. Độ dài của chiếc cọc đó là (hoặc Chiếc 
- Mời các nhóm khác nhận xét cọc đó dài số đề-xi-mét là): 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 14,2+12,4 = 26,6 (dm)
Bài 4: Số? (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 26,6 dm.
- GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? - Yêu cầu của đề bài: Tìm cân nặng 
 của mỗi con Rô-bốt.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 
 - GV thống nhất kết quả và cách làm. để xác định cân nặng của mỗi con Rô-
 bốt.
 - HS chia sẻ kết quả
 Rô-bốt C: 8 kg – 4,7 kg = 3,3 kg.
 Rô-bốt B: 5,5 kg – 3,3 kg = 2,2 kg.
 Rô-bốt A: 4,7 kg – 2,2 kg = 2,5 kg (hoặc 
 8 kg – 5,5 kg = 2,5 kg).
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 * Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức HS chia sẻ trong nhóm bàn - HS xác định bạn cao nhất và thấp nhất 
 chiều cao của mình (tính theo đơn vị mét) và tổ và tính xem hai bạn hơn kém nhau bao
 cho biết bạn nào cao hơn, cao hơn bao nhiêu nhiều mét.
 mét.
 –GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 7: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: Trình bày được vị trí của một số đền tháp 
Chăm-pa.
 - Tìm hiểu lịch sử địa lí: Kể được tên và xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ 
một số đền tháp Chăm-pa còn lại cho đến ngày nay. Kể lại được một số câu chuyện 
về đền tháp Chăm-pa; mô tả được một số đền tháp Chăm-pa có sử dụng tư liệu tranh 
ảnh, câu chuyện lịch sử
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm được một số tư liệu (tranh ảnh, 
câu chuyện lịch sử, ) về đên tháp Chăm-pa.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ, phát hiện một số vấn đề từ các 
nhiệm vụ học tập và đưa ra cách giải quyết các vấn đề đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng 
như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến đền tháp Chăm-pa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết tự hào về các đền tháp Chăm-pa.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vương quốc Chăm-pa.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn đền tháp Chăm-pa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Tranh ảnh và câu chuyện về đền tháp Chăm-pa.
 - Lược đồ phân bố một số đền tháp Chăm ở Việt Nam hiện nay.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh - HS quan sát hình ảnh.
 về Tháp Nhạn (Phú Yên), về đền tháp Chăm- - HS lắng nghe.
 pa và giới thiệu: Đây là một trong những tháp 
 Chăm tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa còn 
 tồn tại đến ngày nay.
 - HS trình bày theo sự hiểu biết của 
 mình.
 - GV yêu cầu HS: + Kể tên .........
 + Kể tên các đền tháp Chăm khác mà em biết. + Chia sẻ ........
 + Hãy chia sẻ điều em biết về các đền tháp - HS khác nhận xét, góp ý.
 Chăm.
 - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS kể được tên và xác định được trên lược đồ một số đền tháp Chăm-pa còn tồn tại 
đến ngày nay..
+ Sưu tầm một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử ), mô tả được một đền tháp 
Chăm-pa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Giới thiệu về đền tháp Chăm-
pa. 
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2 trong - HS quan sát lược đồ.
SGK trang 33 (Hoạt động cá nhân).
 - HS trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi:
 + HS kẻ tên và xác định vị trí.
+ Kể tên và xác định vị trí của một số đền tháp 
Chăm-pa trên lược đồ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. 
 - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Mô tả về đền tháp Chăm-pa. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát 
 - HS đọc thông tin và quan sát.
hình 3 (SGK trang 33).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_9_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx