Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tiết 59, 60: Bài tập Lịch sử
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử thế kỷ XVI - XVIII.
- Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập.
3. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương.
4. Định hướng hình thành các năng lực: Năng lực tư duy tổng hợp, năng lực hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tiết 59, 60: Bài tập Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 - Tiết 59, 60: Bài tập Lịch sử

TUẦN 30 Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B.7C Tiết số: 59, 60 BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử thế kỷ XVI - XVIII. - Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập. 3. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương. 4. Định hướng hình thành các năng lực: Năng lực tư duy tổng hợp, năng lực hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ, BT 2. Học sinh: SGK, sách bài tập, Đọc bài trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG 1.1. Mục tiêu - Tạo hứng thú học tập cho HS - Có thái độ yêu thích môn học, thích tìm hiểu, khám phá nội dung bài học. 1.2. Các bước tiến hành - B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Những hình ảnh trên nói về sự kiện lịch sử nào của nước ta? Em có hiểu biết gì về những sự kiện trên? - B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ, thảo luận, đưa ra đáp án. - B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - B4. Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS, chốt kiến thức và dẫn dắt vào phần hình thành kiến thức. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1. Làm bài tập 2.1.1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức chương IV 2.1.2. Các bước tiến hành - B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho tiến hành làm các bài tập sau: Bài tập 1. Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789? Bài tập 2. Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh. Bài tập 3. Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước? 1 Bài tập 4. Nêu Những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung - B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ, thảo luận, đưa ra đáp án. - B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - B4. Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS, chốt kiến thức: Bài tập 1 Thời gian Qúa trình hoạt động Năm 1771 Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn. Năm 1773 Hạ thành Qui Nhơn. Năm 1774 Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. Năm 1777 Lật đổ chính quyền họ Nguyễn Năm 1785 Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Năm 1786 Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngoài đế Năm 1789 Quang Trung đại phá quân Thanh. Bài tập 2: - Chiếu khuyến nông: khuyến khích sản xuất nông nghiệp giải quyết tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong. - Chiếp lập học: khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài. - Lập viện sùng chính: Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập Bài tập 3. Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước a. Chính sách quốc phòng: - Sau chiến thắng Đống Đa, nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe doạ - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch: ba suất đinh lấy một suất lính. - Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh và kị binh; có chiến thuyền lớn. b. Chính sách ngoại giao: - Đối với nhà Thanh: mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. - Phía Nam: Nguyễn Ánh tìm cách đánh ra Quy Nhơn; Quang Trung quyết định mở cuộc tấn công lớn, tiêu diệt hoàn toàn lực lượng Nguyễn Ánh ở Gia Định. Kế hoạch đang tiến hành thì Quang Trung đột ngột từ trần (16/9/1792). Quang Toản lên kế nghiệp, nhưng từ đó nội bộ triều đình Phú Xuân suy yếu dần. Bài tập 4. Những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung: - Năm 1771: Nguyễn Huệ cùng anh là Nguyễn Nhạc và em là Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn Thượng Đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai), trở thành một trong ba lãnh tụ cao nhất của phong trào Tây Sơn. - Từ năm 1773 đến năm 1777: Cùng nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong. - Tháng 1-1783: Tổng chỉ huy cuộc tấn công vào Gia Định, đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược bằng chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. 2 - Mùa hè năm 1786: Được sự giúp sức của Nguyễn Hữu Chỉnh, Nguyễn Huệ tiến quân vào thành Phú Xuân (Huế), tiêu diệt quân Trịnh tại đây, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong. - Ngày 21-7-1786, Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, chính quyền chúa Trịnh sụp đổ. - Từ cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà, chính quyền vua Lê cùng các thế lực phản loạn lần lượt bị dẹp bỏ. - Tháng 12-1788: Lên ngôi Hoàng đế tại Núi Bân (Phú Xuân - Huế), lấy niên hiệu là Quang Trung. - Năm 1789: Nguyễn Huệ, quét sạch 29 vạn quân Thanh và bè lũ tay sai phản quốc Lê Chiêu Thống ra khỏi bờ cõi. - Từ năm 1789 đến năm 1792: xây dựng chính quyền mới, đề ra những biện pháp thiết thực để khôi phục kinh tế và ổn định xã hội. - Ngày 15-9-1792: Quang Trung đột ngột qua đời. 2.2. Trắc nghiệm 2.2.1. Mục tiêu - Hệ thống hóa kiến thức chương V - Rèn luyện HS kỹ năng làm bài trắc nghiệm. 2.2. 2. Các bước tiến hành - B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS tiến hành thảo luận các câu hỏi: Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phát triển nông dân Tây Sơn? A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ C. Phong trào nông dân bị đàn áp D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái Câu 2. Phong trào Tây Sơn nổ ra vào năm nào? A. Năm 1771 B. Năm 1775 C. Năm 1789 D. Năm 1791 Câu 3. Từ năm 1771 đến năm 1783, thành tựu mà nghĩa quân Tây Sơn đạt được là A. Đánh đổ chúa Nguyễn, làm chủ phần đất từ Quảng Nam trở vào B. Đánh đổ chúa Nguyễn, làm chủ toàn bộ Đàng Trong C. Đánh đổ chúa Nguyễn, chiến thắng quân Xiêm xâm lược D. Đánh đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, bước đầu làm suy yếu lực lượng của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài Câu 4. Nguyên cớ để quân Xiêm kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1785 A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc của Xiêm B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm trước sức ép của quân chúa Nguyễn C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của Tây Sơn D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm Câu 5. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút 3 C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa Câu 6. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì? A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước C. Thiết lập vương triều Tây Sơn D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc - B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ, thảo luận, đưa ra đáp án. - B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - B4. Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS, chốt kiến thức: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A A C B B Hoạt động 3. LUYỆN TẬP 3.1. Mục tiêu + HS dựa vào kiến thức đã học để giải quyết câu hỏi ôn bài. + Rèn kĩ năng hợp tác trong học tập. 3.2. Các bước tiến hành - B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS + Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung? - B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ, thảo luận, đưa ra đáp án. - B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. - B4. Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: + GV đưa ra đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, tổng hợp kết quả. + GV đưa ra nhận xét, đánh giá về kết quả và tinh thần làm việc từng nhóm Hoạt động 4 + 5. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã lĩnh hội được để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. * Các bước tiến hành - B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS sưu tầm những hình ảnh, câu chuyện, dựng clip, về những nội dung bài học. - B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc ở nhà. - B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: HS báo cáo kết quả vào tiết sau. - B4. Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: GV đánh giá vào tiết sau 4
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_7_tiet_59_60_bai_tap_lich_su.doc
Kim Sơn_Lịch Sử 7_Bài tập Lịch Sử.ppt