Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 11, 12 - Tiết 25-28: Sông ngòi và văn minh sông Hồng. Thăng Long - Hà Nội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được hệ thống sông Hồng trên lược đồ. Kể được một số tên gọi khác của sông Hồng. Trình bày được một số thành tựu của văn minh sông Hồng
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ lãnh thổ Việt Nam
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Cho HS quan sát một số hình ảnh về sông Hồng yêu cầu Hs mô tả những gì mình nhìn thấy.
+ Hỏi: Em có biết sông Hồng bắt nguồn từ đâu? Sônh Hồng vhayr qua những thnahf phố nào?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu vị trí và tên gọi của sông Hồng
- GV yêu cầu hs đọc Mục 1 SGK và Quan sát lực đồ VN và xác định vị trí địa lí, giới thiệu hệ thống sông Hồng trên lược đồ..
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4,
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
- GV đánh giá, tuyên dương HS
GVKL: Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc, phần chảy trên lãnh thổ Vn dài khoảng 556km
+ Sông Hồng còn còn nhiều tên gọi khác nhau như: Nhị Hà, sông Xích Đằng...
2. 2. Văn minh sông Hồng
a. Thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng
- YC học sinh thảo luận cặp đôi
- Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3 hãy trình bày thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng.
- Đại diện chia sẻ
GVNX: Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng là sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà Âu Lạc....
- GV giới thiệu hình ảnh thành Cổ Loa.
b) Đời sống của người Việt cổ
* Đời sống vật chất
- GV cho Hs quan sát hình 4 SGK thảo luận cặp đôi: Em hãy mô tả một số nét chính về đời sống vật chất của con người Việt cổ?
+ Những nghề sản xuất chính của con người Việt cổ là gì?
- Đại diện chia sẻ
- GV mở rộng: Ngoài trống đồng Đông sơn thì trống đồng Ngọc Lũ là tiêu biểu nhất, trống như một bộ sử thu nhỏ giúp người đời sau phần nào hiểu biết được phần nào đời sống và vật chất tinh thần của người Việt cổ.
* Đời sống tinh thần
- Cho hs nghe lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Hỏi: Câu chuyện đó cho biết điều gì về đời sống tinh thần của người Việt cổ?
- Đại diện chia sẻ
GVKL: Sông Hồng là con sông dài nhất của Việt Nam ta, sông Hồng bồi đắp phù sa cho đồng bằng, thuận lợi cho PT nông nghiệp. Trên lưu vực sông Hồng hình thành một nền văn hoá của người Việt cổ cách ngày nay khoảng 2700 năm với đời sống vật chất và tinh thần phong phú, nhiều phong tục tập quán của người Việt cổ được duy trì đến ngày nay.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vn kể lại cho người thân nghe những câu chuyện Đời sống tinh thần người Việt cổ
- Nhận xét giờ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 11, 12 - Tiết 25-28: Sông ngòi và văn minh sông Hồng. Thăng Long - Hà Nội

Lịch sử và địa lí (Tiết 25) Bài 11: SÔNG NGÒI VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được hệ thống sông Hồng trên lược đồ. Kể được một số tên gọi khác của sông Hồng. Trình bày được một số thành tựu của văn minh sông Hồng * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ lãnh thổ Việt Nam - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát một số hình ảnh về sông - HS trả lời Hồng yêu cầu Hs mô tả những gì mình nhìn thấy. + Hỏi: Em có biết sông Hồng bắt nguồn từ đâu? Sônh Hồng vhayr qua những thnahf phố nào? - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu vị trí và tên gọi của sông Hồng - GV yêu cầu hs đọc Mục 1 SGK và Quan sát lực đồ VN và xác định vị trí địa lí, giới thiệu hệ thống sông Hồng trên lược đồ.. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - HS thảo luận nhóm 4 - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - HS chia sẻ và góp ý - GV đánh giá, tuyên dương HS GVKL: Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc, phần chảy trên lãnh thổ Vn dài khoảng - Lắng nghe 556km + Sông Hồng còn còn nhiều tên gọi khác nhau như: Nhị Hà, sông Xích Đằng... 2. 2. Văn minh sông Hồng a. Thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng - YC học sinh thảo luận cặp đôi - Thảo luận - Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3 hãy trình bày thành tựu tiêu biểu của văn minh - Nêu sông Hồng. - Đại diện chia sẻ - Chia sẻ GVNX: Một số thành tựu tiêu biểu của văn - Lắng nghe minh sông Hồng là sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà Âu Lạc.... - GV giới thiệu hình ảnh thành Cổ Loa. - Quan sát b) Đời sống của người Việt cổ * Đời sống vật chất - GV cho Hs quan sát hình 4 SGK thảo luận - Thảo luận nhóm 4 cặp đôi: Em hãy mô tả một số nét chính về đời sống vật chất của con người Việt cổ? - Trả lời + Những nghề sản xuất chính của con người Việt cổ là gì? - Đại diện chia sẻ - GV mở rộng: Ngoài trống đồng Đông sơn - Lắng nghe thì trống đồng Ngọc Lũ là tiêu biểu nhất, trống như một bộ sử thu nhỏ giúp người đời sau phần nào hiểu biết được phần nào đời sống và vật chất tinh thần của người Việt cổ. * Đời sống tinh thần - Cho hs nghe lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ - Lắng nghe Tinh + Hỏi: Câu chuyện đó cho biết điều gì về đời - Trả lời sống tinh thần của người Việt cổ? - Đại diện chia sẻ GVKL: Sông Hồng là con sông dài nhất của - Lắng nghe Việt Nam ta, sông Hồng bồi đắp phù sa cho đồng bằng, thuận lợi cho PT nông nghiệp. Trên lưu vực sông Hồng hình thành một nền văn hoá của người Việt cổ cách ngày nay khoảng 2700 năm với đời sống vật chất và tinh thần phong phú, nhiều phong tục tập quán của người Việt cổ được duy trì đến ngày nay. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Vn kể lại cho người thân nghe những câu - HS thực hiện chuyện Đời sống tinh thần người Việt cổ - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 26) Bài 11: SÔNG NGÒI VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đề xuất một số giiar pháp mức độ đơn giản, một số giải pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi, thông tin về một danh nhân tiêu biểu của địa phương sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Tổ chức trò chơi: Gió thổi - Kể tên một số nét tiêu biểu về đời sống tinh - HS trả lời thần của người Việt cổ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng - GV yc học sinh đọc thông tin các hình 5,6 - HS chia sẻ trước lớp SGK - YCHS thảo luận nhóm 4 làm PBT + Em hãy đề xuất một số biện pháp để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của sông Hồng? - Đại diện báo cáo - GV đánh giá, tuyên dương HS GVKL: Cần khai thác hợp lí bảo vệ môi trường tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ nguồn nước sông Hồng.... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy vẽ một bức tranh BV dòng nước - HS thực hiện quê em - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 27) Bài 11: SÔNG NGÒI VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Lập và hoàn thành tốt được bảng mô tả về đời sống tinh thần và đời sống vật chất của người Việt cổ * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, Phiếu BT - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Tổ chức trò chơi: Đố bạn - Hãy số biện pháp để góp phần gìn giữ và - HS trả lời phát huy giá trị của sông Hồng? - HS chia sẻ - GV giới thiệu-ghi bài 2. Luyện tập thực hành - GV hướng dẫn học sinh lập bảng theo gợi ý - HS quan sát, thực hiện, chia sẻ SGK mô tả những nét chính về đời sống tinh thần của người Việt cổ. Đời sống của người Việt cổ Biểu hiện Thức ăn ( lương thực) Nguồn lương thực chính là thóc gạo ( gạo nếp, goạ tẻ), Đời sống vật chất ngoài ra cón có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ. Nhà ở - Họ sống thành làng xóm và có tập quán làm nhà sàn Trang phục Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố. Họ đều biết làm đẹp và sử dụng đồ trang sức Phương tiện đi lại - Phương tiện chủ yếu là thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như trâu, bò, ngựa Đời sống tinh thần Tín ngưỡng - Sùng bái tự nhiên ( Thờ thần mặt trời, thần sông, thần núi và tục phồn thực) - Thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng, người có công với làng nước. Phong tục tập quán - Cưới xin, ma chay. Lễ hội khá phổ biến nhất là hội mùa - Tạp quán nhuộm răng đen, nhai trầu, xăm hình, cả năm và nữ đều thích đeo đồ trang sức. - YC đại diện trình bày - Chia sẻ - GV nhận xét khen ngợi - Lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Sưu tầm tìm hiểu một số phong tục của - HS nêu người Việt cổ còn lưu giữ đến ngày nay - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 28) Bài 12: THĂNG LONG – HÀ NỘI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí, địa lý của Thăng Long – Hà Nội trên bản đồ hoặc lược đồ. Nêu được tên gọi khác của Thăng Long – Hà Nội * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, Tranh hình 2,3,4,5,6 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Cho học sinh nghe bài hát: Cháu - Lắng nghe yêu Hà Nội - Bài hát nhắc đến đại danh nào của nước ta? - 3-4 HS trả lời - YC học sinh quan sát tranh thảo luận cặp đôi TLCH + Hình trong tranh gợi cho em liên tưởng đến sự tích nào gắn với Hà Nội? Hãy chia sẻ sự hiểu biết của em về Hà Nội? - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Vị trí và tên gọi của Thăng Long- Hà Nội - Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3 em - HS thảo luận nhóm 4 hãy xác định vị trí địa lí của Thăng Long – Hà Nội? - Em hãy kể tên các tên gọi khác của Thăng Long- Hà Nội? - Gọi đại diện các nhóm trình bày, đóng góp - HS thực hiện bổ sung ý kiến. - GV tuyên dương, khen ngợi, chốt: - HS nghe + Hà Nội nằm ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ - Lắng nghe tiếp giáp nhiều tỉnh + Thăng Long- Hà Nội có nhiều tên gọi khác như: Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh,Tràng An, Kẻ Chợ, Hà thành. Năm 1010 vua Lý Thái Tổ rời đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình) về thành Đại La (HN ngày nay) và đổi tên thành Thăng Long có nghĩa là “Rồng bay lên”. 2.2. Lịch sử Thăng Long- Hà Nội. - Gv giới thiệu cho học sinh thông tin chiếu - Lắng nghe dời đô yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của Thăng - Trả lời Long- Hà Nội? - Trình bày, chia sẻ - Đại diện trình bày - GVNX: Thăng Long- Hà Nội là mảnh đất văn hiến gắn với những câu chuyện Thăng Long...HN là nơi diễn ra nhiều sự kiện quan trọng như: Lý Thái Tổ dời đô, Lê Lợi trả - Lắng nghe gươm báu cho Rùa vàng. - Ngày 2/9/2945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm hiểu và kể được một số câu chuyện gắn - HS thực hiện với Thăng Long – Hà Nội - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_11_12_tiet_25.doc