Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Dấu gạch ngang, Ôn tập Tiếng Việt
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang
- GV treo Bảng phụ ghi ngữ liệu
? Hãy đọc VD (SGK- 129, 130)
? Trong mỗi câu, dấu gạch ngang dùng để làm gì?
Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích.
? Hãy chỉ ra bộ phận giải thích đó?
- “Mùa xuân của Hà Nội thân yêu”
Câu b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Câu c: Dùng để liệt kê…
Câu d:
+ Tách tên VaRen - Phan Bội Châu
+ Nối các từ trong một liên danh
? Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở mỗi ví dụ công dụng lại khác nhau?
- HS trao đổi cặp trong 2 phút, trình bày
- Khác nhau vì chúng ở những vị trí khác nhau trong câu : Giữa câu, đầu câu, giữa hai tên riêng.
? Qua bài tập trên, em thấy dấu gạch ngang có những tác dụng gì?
? Hãy đọc ghi nhớ 1 (SGK- 130)
- GV: Đưa phiếu học tập: Yêu cầu HS xác định công dụng dấu gạch ngang trong câu sau: - 3p
“Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ âm vang mãi trong tâm hồn của bao lứa đôi giao duyên.” (Võ Văn Trực)
a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp.
c. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. I. Công dụng của dấu gạch ngang
- GV treo Bảng phụ ghi ngữ liệu
? Hãy đọc VD (SGK- 129, 130)
? Trong mỗi câu, dấu gạch ngang dùng để làm gì?
Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích.
? Hãy chỉ ra bộ phận giải thích đó?
- “Mùa xuân của Hà Nội thân yêu”
Câu b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Câu c: Dùng để liệt kê…
Câu d:
+ Tách tên VaRen - Phan Bội Châu
+ Nối các từ trong một liên danh
? Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở mỗi ví dụ công dụng lại khác nhau?
- HS trao đổi cặp trong 2 phút, trình bày
- Khác nhau vì chúng ở những vị trí khác nhau trong câu : Giữa câu, đầu câu, giữa hai tên riêng.
? Qua bài tập trên, em thấy dấu gạch ngang có những tác dụng gì?
? Hãy đọc ghi nhớ 1 (SGK- 130)
- GV: Đưa phiếu học tập: Yêu cầu HS xác định công dụng dấu gạch ngang trong câu sau:
“Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ âm vang mãi trong tâm hồn của bao lứa đôi giao duyên.” (Võ Văn Trực)
a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp.
c. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. I. Công dụng của dấu gạch ngang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Dấu gạch ngang, Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Dấu gạch ngang, Ôn tập Tiếng Việt

Tuần 30 Ngày soạn: .......................... Tiết Ngày dạy:. ... DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang. Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. - HS hiểu được công dụng của dấu gạch ngang. Biết dùng dấu gạch ngang khi viết. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng dấu câu phù hợp khi viết. 4. Định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết. - Năng lực thẩm mĩ. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự học. - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, viết bảng phụ. 2. Học sinh: sưu tầm các tư liệu có liên quan đến tiết học, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. - Kỹ thuật: Động não. - Thời gian: 5 phút. GV chiếu đoạn văn: Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào nhà kẻo nắng, cháu! ? Tìm những câu có sử dụng dấu gạch ngang trong đoạn trích? - HS tìm - GV vào bài: Trong khi nói và viết, để diễn tả đầy đủ, sâu sắc các khía cạnh khác nhau của thực tế hoặc tư tưởng tình cảm, ngoài việc sử dụng một số dấu câu như dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy người ta còn dùng dấu gạch ngang. Vậy dấu gạch ngang có công dụng cụ thể như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới: - Mục tiêu: - Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hs nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng Giảng, thảo luận nhóm. - Kỹ thuật: Động não, giao việc Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang - GV treo Bảng phụ ghi ngữ liệu ? Hãy đọc VD (SGK- 129, 130) ? Trong mỗi câu, dấu gạch ngang dùng để làm gì? Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích. ? Hãy chỉ ra bộ phận giải thích đó? - “Mùa xuân của Hà Nội thân yêu” Câu b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Câu c: Dùng để liệt kê Câu d: + Tách tên VaRen - Phan Bội Châu + Nối các từ trong một liên danh ? Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở mỗi ví dụ công dụng lại khác nhau? - HS trao đổi cặp trong 2 phút, trình bày - Khác nhau vì chúng ở những vị trí khác nhau trong câu : Giữa câu, đầu câu, giữa hai tên riêng. ? Qua bài tập trên, em thấy dấu gạch ngang có những tác dụng gì? ? Hãy đọc ghi nhớ 1 (SGK- 130) - GV: Đưa phiếu học tập: Yêu cầu HS xác định công dụng dấu gạch ngang trong câu sau: - 3p “Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ âm vang mãi trong tâm hồn của bao lứa đôi giao duyên.” (Võ Văn Trực) a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích. b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp. c. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Phân tích ngữ liệu (SGK -129, 130) - Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích. - Câu b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Câu c: Dùng để liệt kê - Câu d: Nối các bộ phận trong một liên danh. 2. Ghi nhớ: (SGK- 130) Hoạt động 2: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối ? Quan sát lại VD d (Mục I), cho biết: dấu gạch nối trong từ Va-ren được dùng để làm gì? - Để nối các tiếng trong phiên âm tiếng nước ngoài. VD: Pa-ri, Mát-xcơ-va, Bun-ga-ri ?Dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? ?Em hãy lấy VD cho từng trường hợp (HS lên bảng làm)? ?Em hãy đọc ghi nhớ 2 (SGK- 130) - GV: Đưa bài tập vận dụng c - HS thực hiện theo nhóm bằng bảng nhóm. (3’) Đặt dấu gạch ngang, gạch nối vào vị trí thích hợp. a. Sài Gòn hòn ngọc viễn đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt. b. Nghe ra đi ô là một thói quen thú vị của người già. c. Chuyến tàu khách Bắc Nam đã được khởi hành. - HS: Các nhóm trình bày kết quả -> GV nhận xét. II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: 1. Phân tích ngữ liệu: (SGK- 130) - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. - Dùng để nối các tiếng trong phiên âm tiếng nước ngoài. 2. Ghi nhớ : (SGK- 130) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác, chia sẻ - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm... - Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.... - HS đọc yêu cầu bài tập 1. ?Nêu công dụng của dấu gạch ngang? - HS Hoạt động cá nhân ?HS đọc yêu cầu BT2? - HS thực hiện cá nhân ?HS đọc yêu cầu BT3? - 2 HS lên bảng làm cá nhân: +HS1: Dấu gạch ngang dùng để giải thích. + HS2: dấu gạch ngang dùng để nối các bộ phận liên danh. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: (SGK- 130, 131):Nêu công dụng của dấu gạch ngang - Câu a, b: Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - Câu c: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. - Câu d, e: Dùng nối các bộ phận trong một liền danh. 2. Bài tập 2: (SGK- 131): Nêu công dụng của dấu gạch nối. - Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. 3. Bài tập 3: (SGK- 131): Đặt câu có dấu gạch ngang. VD: - Thị Kính - nhân vật nữ chính trong vở chèo Quan Âm Thị Kính là người phụ nữ chịu nhiều bất hạnh. 4. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3 phút) *Đối với bài cũ + Học thuộc ghi nhớ. + Hoàn thành các bài tập. + Viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. *Đối với bài mới: Chuẩn bị bài “Ôn tập phần Tiếng Việt”. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. ------------------------------------------------- Tuần 30 Ngày soạn: .......................... Tiết Ngày dạy:. ... ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Các kiểu câu đơn. - Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết. - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.GV: Thiết bị dạy học, học liệu, tư liệu, phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2. HS: Đọc kĩ bài học, soạn bài, các nhiệm vụ chuẩn bị bài khác được giao Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học: Hoạt động 1: Khởi động. (5 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hào hứng cho học sinh, tạo tình huống có vấn đề hướng vào nội dung bài học. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Hình thức hoạt động nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả Cho các nhóm cử ra một bạn lên bảng ghi lại tên các kiểu câu đã học trong thời gian một phút. Nhóm nào viết được nhiều văn bản hơn thì nhóm đó thắng. Phần thưởng sẽ là tràng pháo tay. Bước 4: GV nhận xét, dẫn vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Các kiểu câu đơn: Mục tiêu: Học sinh củng cố, hệ thống hóa *Câu phân theo mục đích nói: kiến thức về các kiểu câu đơn và dấu câu a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi đã học - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? * Ôn lại lí thuyết Các kiểu câu đơn. Công b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận dụng của dấu gạch ngang , dấu chấm định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi hay sai câu. Các phép tu từ cú pháp : - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị B1: Chuyển giao nhiệm vụ. những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong mất thời gian 5 phút, trả lời các câu hỏi sau c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? đề nghị người nghe thực hiện hành động (Dành cả cho HSKT) được nói đến trong câu. ? Phân theo mục đích nói được chia làm - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd được không? minh họa? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia xúc một cách trực tiếp. làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho - VD : Ôi , chân tôi đau quá! vd minh họa? *Câu phân theo cấu tạo : B2: Học sinh trao đổi, thảo luận theo a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo nhóm đã phân công, thống nhất nội dung mô hình chủ ngữ và vị ngữ. ghi kết quả ra phiếu học tập. - VD : Bạn Nam đang đi học B3: Gv gọi nhóm 1, 3 trình bày kết quả b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo thảo luận. theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ Hai nhóm còn lại đối chiếu kết quả. - VD : Một hồi còi . B4: Gv nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng. 2. Công dụng của dấu câu : (HS tự đọc ở nhà) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ 3. Các phép biến đổi câu: thống hóa kiến thức về các phép biến đổi a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể câu, Các phép tu từ cú pháp . lược bỏ một số thành phần của câu tạo B1: Chuyển giao nhiệm vụ. thành câu rút gọn. Hoạt động cá nhân: - VD: Thương người như thể thương thân. ? Hãy nêu những phép biến đổi câu + Rút gọn câu cần chú ý : + Thêm một số thành phần câu - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, + Chuyển đổi kiểu câu khiếm nhã. ? Trong dạng rút gọn câu chúng ta có - Trong đối thoại, hội thoại thường hay những loại câu nào ? rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai - Rút gọn câu và câu đặc biệt. giữa người nói và người nghe, người hỏi - Hoạt động nhóm: và người trả lời. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Câu đặc biệt: Câu đặc biệt là loại câu - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị hướng dẫn các nhóm nghiên cứu câu hỏi ngữ. để tìm câu trả lời: VD: Một đêm trăng. Tiếng reo ? Thế nào là rút gọn câu? (Dành cả cho * Tác dụng : HSKT). Cho vd + Nêu thời gian nơi chốn: ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông ? Thế nào là câu đặc biệt ? Câu đặc biệt + Liệt kê sự vật hiện tượng thường được dùng trong những tình huống VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. nào ? Tác dụng của câu đặc biệt Mưa, Gió. Cho ví dụ. + Bộc lộ cảm xúc : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. VD: Trời ôi! Aí chà chà ! - GV quan sát HS các nhóm hoạt động, hỗ + Gọi đáp : trợ các nhóm gặp khó khăn. VD: Sơn ơi ! Đợi với. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: c. Thêm trạng ngữ cho câu : - GV gọi HS đại diện các nhóm báo cáo + Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm kết quả. VD: - Trên giàn hoa lí - HS các nhóm nhận xét, đánh giá. - Dưới bầu trời trong xanh. Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động + Trạng ngữ chỉ thời gian GV chốt kiến thức: Câu đặc biệt cũng là VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc trời đẹp. không thể khôi phục thành phần bị lược + Chỉ nguyên nhân bỏ. Đây chính là điểm khác biệt giữa câu VD: Vì trời mưa to nên ao ngập nước. đặc biệt và câu rút gọn. + Chỉ mục đích Hoạt động cá nhân: VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học GV: Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn giỏi. câu. Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 + Chỉ phương tiện dạng mở rộng câu. VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi - Thêm trạng ngữ cho câu. + Chỉ cách thức : - dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. VD: Với quyết tâm cao, Lan cố gắng Hoạt động cặp đôi: phấn đấu trở thành học sinh giỏi. B1: GV nêu câu hỏi: * Cấu tạo : ? Trạng ngữ là gì?(Dành cả cho HSKT) - Trạng ngữ có thể 1 thực từ nhưng Thêm các trạng ngữ cho câu trong các ví thường là 1 cụm từ (cụm danh từ, cụm dụ? động từ, cụm tính từ) ? Các thành phần nào của câu có thể được - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ mở rộng bằng cụm C-V ? Cho ví dụ ? thường là các quan hệ từ. B2 : HS suy nghĩ. VD: Trên giàn hoa.... B3 : Hs trình bày, HS nhận xét. Hồi đêm...... B4 : Gv nhận xét, chốt kiến thức d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu: Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu. VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp. * Các thành phần dùng để mở rộng câu: + Chủ ngữ: Mẹ về khiến cả nhà vui. + Vị ngữ: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi. Hoạt động cá nhân : + Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm. B1: Chuyển giao nhiệm vụ. + Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà ? Chuyển đổi kiểu câu có những cách thơ. chuyển đối nào ? e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? bị động: cho vd + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? thể của hoạt động. - HS: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm VD: Hùng Vương quyết định truyền ngôi bảo mạnh văn nhất quán. cho Lang Liêu. ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối B2: Học sinh thảo luận nhóm tượng của hành động. B3: Đại diện một nhóm báo cáo kết quả. - VD: Lang Liêu được HV truyền ngôi. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để có). đảm bảo mạnh văn nhất quán. B4: Gv nhận xét chung, chốt ý.HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được Hoạt động 4: Vận dụng (Về nhà) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết vấn đề thực tiễn. B1: Gv chuyển giao nhiệm vụ. - Làm bài tập sau: Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt? B2: Học sinh suy nghĩ B3: Hs báo cáo kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung B4: Gv nhận xét chung, chốt ý Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. Mục tiêu: Phát huy năng lực tự học, tự tìm tòi để mở rộng vốn hiểu biết của mình. B1: Gv chuyển giao nhiệm vụ. - Vẽ sơ đồ tư duy các phép biến đổi câu. B2: Học sinh suy nghĩ B3: Hs báo cáo kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung B4: Gv nhận xét chung, chốt ý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_dau_gach_ngang_on_tap_tieng_viet.doc
Bai 28 Liet ke.ppt
Kim Sơn_N.Văn_Lớp 7_Dấu gạch ngang (Tuần 30).ppt
Kim Sơn_N.Văn_Lớp 7_Ôn tập tiếng Việt (Tuần 30).ppt
Tiết 118 HD lam bai van nghị luan giai thich nộp Phòng.ppt